Kế hoạch bài học Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Nga

Kế hoạch bài học Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Nga

HĐ1: Giới thiệu bài – Ghi đề ( 2phút )

HĐ2: Hướng dẫn luyên đọc ( 12phút )

- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (2 lượt). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng, nêu và luyện đọc từ khó, đọc giải nghĩa từ

- Y/c HS đọc bài theo cặp

- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc

HĐ3. Tìm hiểu bài ( 14phút )

+ Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự ntn?

- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

+ Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển ?

- HS đoc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:

+ Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả ntn ở đoạn 2?

- HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:

+ Những hình ảnh từ ngữ nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng của con người trước cơn bão biển?

+ Nội dung bài? GDBVMT

 

doc 20 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 900Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Nga", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN THỨ 26 
Thứ
Môn
Tên bài dạy
Ghi chú
Hai
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Thắng biển
Luyện tập
Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo
Ba
Toán
Luyện T& C
Khoa học
Chính tả
Luyện tập
Luyện tập về câu kể : Ai làm gì ?
Nóng lạnh và nhiệt độ ( tt )
Nghe viết : Thắng biển
Tư
Tập đọc
Toán
Địa lý
Tập L. Văn
Ga- vrốt ngoài chiến luỹ
Luyện tập chung
Dải đồng bằng duyên hải Miền Trung
LTXD kết bài trong bài văn MTCC
Năm
Toán
Luyện T&C
Khoa
Kĩ thuật
Luyện tập chung
MRVT : Dũng cảm
Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
Sáu
Tập L.Văn
Toán
Kể chuyện
HĐNG
Luyện tập miêu tả cây cối
Luyện tập chung
Kể chuyện đã nghe đã đọc
Sinh hoạt cuối tuần
NS :8/3
NG :15/3
MÔN : TẬP ĐỌC ( Tiết 51 )
BÀI : THẮNG BIỂN
Thứ Hai
 I/ Mục tiêu:
 - Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
 - Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê, giữ gìn cuộc sống yên bình. (TL được câu 2,3,4 trong SGK – HSK,G trả lời được CH 1 SGK ). 
 II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK
 III/ Hoạt động dạy học:
 1. KTBC:( 5phút) - Gọi 2 HS đọc thuộc bài : Bài thơ về tiểu đội xe không kính 
 2. Bài mới
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Giới thiệu bài – Ghi đề ( 2phút )
HĐ2: Hướng dẫn luyên đọc ( 12phút )
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (2 lượt). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng, nêu và luyện đọc từ khó, đọc giải nghĩa từ 
- Y/c HS đọc bài theo cặp
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
HĐ3. Tìm hiểu bài ( 14phút )
+ Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự ntn?
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển ?
- HS đoc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả ntn ở đoạn 2? 
- HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: 
+ Những hình ảnh từ ngữ nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng của con người trước cơn bão biển?
+ Nội dung bài? GDBVMT 
HĐ4. Đọc diễn cảm ( 5phút )
- Y/c 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài 
- HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 3 
- Lắng nghe
- HS đọc bài tiếp nối theo trình tự
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc 
- 2 HS đọc toàn bài 
- Theo dõi GV đọc mẫu 
HSK,G trả lời.
- Đọc thầm trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi 
* HSMĐT trả lời
- HS tự luyện đọc diễn cảm một đoạn văn mình thích 
- 3 đến 5 tốp HS đọc toàn bài 
3. Củng cố dặn dò ( 2phút )
 - Ý nghĩa của bài văn là gì? 
 - Nhận xét tiết học. Y/c HS về nhà học bài và soạn bài Ga-vrốt ngoài chiến luỹ 
******************************
MÔN : CHÍNH TẢ ( Tiết 26 )
BÀI : THẮNG BIỂN
I/ Mục tiêu:
 - Nghe viết đúng bài CT, trình bày đúng đoạn trích. Mắc không quá 5 lỗi.
 - Làm đúng BTCT phương ngữ 2a/b.
II/ Đồ dùng dạy - học: - Một số tờ phiếu viết sẵn nội dung BT2a (hoặc 2b)
III/ Hoạt động dạy - học:
 1. Kiểm tra bài cũ: ( 4phút )
 - Gọi 3 HS gồm 3 đối tượng viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp những từ ngữ đã được luyện viết ở BT2, tiết CT trước 
 2. Bài mới 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Giới thiệu bài – Ghi đề ( 2phút )
 - Nêu mục tiêu bài học
HĐ2: Hướng dẫn viết chính tả ( 19phút )
- HS đọc đoạn1 và đoạn2 trong bài thắng biển 
- Hỏi: Qua hình ảnh em thấy cơn bão biển hiện ra ntn?
- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả 
- Viết chính tả - GV đọc từng câu HS viết
- Chấm, chữa bài – Gv chấm 8 vở HS
HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập ( 13phút )
Chọn BT cho HS
Bài tập 2:
a) - Gọi HS đọc y/c bài tập 
- Dán tờ phiếu BT lên bảng 
- Tổ chức cho từng nhóm thi tiếp sức 
- GV hướng dẫn thi 
- Theo dõi HS thi làm bài 
- Đại diện các nhóm đọc đoạn văn hoàn chỉnh của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét 
- Nhận xét kết luận lời giải đúng
b) Tiến hành tương tự như phần a) 
- Lắng nghe
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi 
- HS trả lời
- HS dọc và viết các từ sau: mênh mong, lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng, quyết tâm  
- HS viết bài
- HS đổi vở soát bài
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp 
- Nghe GV hướng dẫn 
- Các tổ thi làm nhanh 
- Đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh 
 3. Củng cố dặn dò: ( 2phút )
 - Nhận xét tiết học 
 - Y/c HS ghi nhớ cách viết những từ ngữ vừa được ôn luyện trong bài 
 ***************************
MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( Tiết 51 )
BÀI : LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ : AI LÀ GÌ ?
I/ Mục tiêu:
Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1); biết xác định bộ phận CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm được (BT2); viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì?(BT3).
HSK,G viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, theo yêu cầu của BT3.
II/ Đồ dùng dạy học: 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5phút ) - Gọi HS nói ý nghĩa của 3 - 4 từ cùng nghĩa với từ dũng cảm về nhà các em đã xem từ điển - Một HS làm lại BT4 
 2. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1: Giới thiệu bài – Ghi đề ( 2phút )
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập ( 31phút )
Bài 1: - Gọi HS đọc y/c của bài. 
- Y/c HS tự làm bài 
- Y/c HS đọc kĩ từng đoạn văn, dùng bút chì đóng ngoặc đơn các câu kể Ai là gì? Trao đổi về tác dụng của mỗi câu kể đó 
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
- Nhận xét kết luận lời giải đúng 
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Y/c HS tự làm bài, sử dụng các kí hiệu đã quy định 
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
- Nhận xét kết luận lời giải đúng 
Bài 3 - Gọi HS đọc y/c và nội dung 
- Y/c HS tự làm bài 
Gọi HS dán phiếu lên bảng. GV chú ý sửa chữa thật kĩ lỗi dung từ, đặt câu cho HS 
- Cho điểm những HS viết tốt 
- Gọi 1 số HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình 
- Nhận xét
- Lắng nghe 
- 1 HSY đọc 
* 1 HS yêú làm trên bảng, HS dưới lớp làm vào VBT
- Nhận xét bài làm của bạn 
- 1 HSTB đọc thành tiếng
* 1 HSTB lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào VBT
- Nhận xét bài của bạn và chữa bài nếu bạn sai 
- 1 HS đọc thành tiếng 
* 2 HSTB viết vào giấy khổ to, HS cả lớp viết vào vở 
- Theo dõi bài chữa của GV cho bạn và rút kinh nghiệm cho bài của mình 
- 3 - 5 HS gồm các đối tượng đọc đoạn văn của mình 
 3. Củng cố dặn dò: ( 2phút )
 - Nhận xét tiết học. 
 - Y/c những HS viết đoạn văn giới thiệu chưa đạt yêu cầu, chưa dùng đúng các kiểu câu Ai là gì? về nhà sửa chữa, viết lại vào vở
 - Và chuẩn bị bài sau “MRVT:dũng cảm ” 
********************************
MÔN : KỂ CHUYỆN ( Tiết 26 )
BÀI : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I/ Mục tiêu:
- Kể lại được câu chuyện (đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).
- HSK,G kể được câu chuyện ngoài SGK và nêu rõ ý nghĩa.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Một số truyện viết về lòng dũng cảm của con người. GV và HS sưu tầm trong truyện cổ tích, truyện thiếu nhi, truyện người thực, việc thực trên báo, Truyện đọc lớp 4 (nếu có)
 - Bảng lớp viết sẵn đề bài KC
III/ Các hoạt động dạy học :
 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5phút )
 - Gọi 1 HS kể 1-2 đoạn của câu chuyện Những chú bé không chết, trả lời câu hỏi:
 2. Bài mới
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Giới thiệu bài – Ghi đề ( 2phút )
HĐ2: Hướng dẫn HS kể chuyện: ( 31phút )
a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
- Y/c HS đọc đề bài 
- GV phân tích gạch dưới những từ ngữ: Lòng dũng cảm, được nghe, được đọc 
- Gọi HS đọc phần gợi ý của bài
- Một số HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình 
b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa 
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, Y/c HS kể lại chuyện trong nhóm 
 * Thi kể trước lớp 
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện 
- Cuối giờ, cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện lôi cuốn nhất 
- Lắng nghe
- 2 HSY đọc thành tiếng 
- 4 HSTB nối tiếp nhau đọc các phần gợi ý 1, 2, 3, 4 
- Tiếp nối nhau giới thiệu về câu chuyện hay nhân vật mình định kể 
- 4 HS tạo thành một nhóm. 
- 5 – 7 HS thi kể và trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện đó 
- HS cả lớp cùng bình chọn 
3. Củng cố đặn dò: ( 2phút )
 - Nhận xét tiết học
 - Y/c HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe. Nhắc nhở, giúp đỡ những HS kể chưa đạt về nhà tiếp tục luyện tập 
 - Dặn HS đọc trước nội dung của bài tập KC đựơc chứng kiến hoặc tham gia – SGK tuần 27 
***************************************
NS :8/3
NG :17/3
MÔN : TẬP ĐỌC ( Tiết 52 )
BÀI : GA-VRỐT NGOÀI CHIẾN LŨY
Thứ Tư
 I/ Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài.Đọc đúng các tên riêng nước ngoài, biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời dẫn chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt. (TL được các CH trong SGK).
II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III/ Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ ( 5phút ) - Gọi 2 HS đọc bài Thắng biển và trả lời câu hỏi về nội dung 
2. Bài mới 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Giới thiệu bài – Ghi đề ( 2phút )
HĐ2: Luyên đọc ( 12phút )
- 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài (3 lượt). GV sửa lỗi phát âm ngắt giọng cho HS, nêu và luyện đọc từ khó, đọc các từ khó trong phần chú giải 
- Y/c HS đọc bài theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
HĐ3. Tìm hiểu bài ( 14phút )
- Y/c HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 
+ Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì?
- Y/c HS đọc đoạn còn lại trả lời:
+ Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga-vrốt?
- Y/c HS đọc đoạn cuối, trả lời:
+ Vì sao tác giả lại nói Ga-vrốt là một thiên thần?
+ Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga-vrốt?
+ Nội dung bài?
HĐ4.Đọc diễn cảm ( 5phút )
- GV gọi 4 HS đọc bài theo hình thức phân vai 
- Y/c HS luyện đọc diễn cảm theo cặp 
- Tổ chức cho HS thi đọc 
- Nhận xét 
- Lắng nghe
- HS đọc nối tiếp nhau đọc bài theo trình tự
- HS trả lời
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc 
- 2 HS đọc toàn bài trước lớp 
- Lắng nghe GV đọc mẫu 
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi
- HSY nhắc lại
- 4 HS đọc
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc 
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm 
3. Củng cố dặn dò ( 2phút )
 - Nhận xét lớp học. 
 - Y/c HS tiếp tục luyện đọc theo cách phân vai 
 - Và chuẩn bị bài mới “ Dù sao trái đất vẫn quay ”
***********************************
MÔN : TẬP LÀM VĂN ( Tiết 51 )
BÀI : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾ ...  HS khá lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT - Nhận xét-
 3. Củng cố dặn dò: ( 2phút )
 - GV tổng kết giờ học, dặn dò HSK,G về nhà làm bài tập còn lại trong SGK
 - Chuẩn bị bài sau “ Luyện tập chung ”
*************************************
 MÔN : ĐẠO ĐỨC ( Tiết 26 )
BÀI : TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO
I/ Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo 
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng làm.
II/ Đồ dùng dạy học:- Phiếu điều tra theo mẫu 
III/ Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: (1 phút)
 2. Giới thiệu bài – Ghi đề ( 2phút ) - Nêu mục tiêu bài học
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1:Thảo luận nhóm (thông tin trang 37, SGK) 
- Gv y/c các nhóm đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi 1, 2 
- Y/c các nhóm lên trình bày 
GV kết luận: Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông, chia sẽ với họ, quyên góp tiền của đề giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo 
 HĐ2: Làm việc nhóm đôi (BT1, SGK)( 12phút )
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận bài tập 
- Y/c các nhóm lên trình bày 
- GVKết luận: 
. Việc làm trong các tình huống (a), (c) là đúng 
. Việc làm trong tình huống (b) là sai vì không phải xuất phát từ tấm long cảm thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân 
 HĐ3: Bày tỏ ý kiến (BT3, SGK) ( 10phút )
 - Cách tiến hành tương tự như hoạt động 3, tiết 1, bài 3
 * Kết luận: . Ý kiến a): Đúng
 . Ý kiến b): Sai
 . Ý kiến c): Sai
 - Gọi 1 – 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
(13’ )
- Nhóm 6 thảo luận 
- Nhóm cử đại diện lên trình bày, cả lớp trao đổi tranh luận
- Lắng nghe 
- Thảo luận nhóm 
- Nhóm cử đại diện lên trình bày ý kiến trước lớp, cả lớp nhận xét bổ sung 
- Lắng nghe
- Lắng nghe
-1 – 2 HS đọc 
3.Củng cố dặn dò: ( 2phút )
 - Nhận xét tiết học
 - Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết sau
***************************************
MÔN : KHOA HỌC ( Tiết 51 )
BÀI : NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ ( TT)
I/ Mục tiêu:
Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Nhận biết được các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt nên lạnh đi.
II/ Đồ dùng dạy học:Phích nước sôi, 2 chiếc chậu ; 1 cốc ; lọ có cắm ống thuỷ tinh 
III/ Hoạt động dạy học:1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng y/c trả lời câu hỏi về nội dung bài trước
 3. Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi đề - Nêu mục tiêu
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt 
- GV cho HS làm thí nghiệm trang 102 SGK 
- Y/c HS dự đoán trước khi làm thí nghiệm. Sau khi làm thí nghiệm thử so sánh với kết quả dự đoán 
- Gọi HS các nhóm trình bày 
- GV hướng dẫn HS giải thích như SGK
+ Cho biết sự nóng lên, và lạnh đi có ích hay không ?
+ Vật nào nhận nhiệt, vật nào toả nhiệt?
* Kết luận: Các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt, sẽ lạnh đi. Vật nóng lên do thu nhiệt, lạnh đi vì nó toả nhiệt hay chính là do đã truyền cho vật lạnh hơn 
HĐ2: Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên 
- Cho HS tiến hành làm thí nghiệm trang 103 SGK 
- Gọi HS trình bày, các nhóm khác bổ sung 
- Cho HS quan sát nhiệt kế (theo nhóm) và trả lời câu hỏi trong SGK 
+ Giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng nhiệt kế vào các vật nóng lạnh khác nhau?
+ Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy nước vào ấm?
- Tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm 6
- Nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả thảo luận 
- Mỗi HS đưa ra 4 ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi
- HS trả lời
- Lắng nghe 
- Tổ chức cho HS thí nghiệm theo nhóm.
- Vài HS lên trình bày
4. Củng cố dặn dò 
 - GV nhận xét tiết học 
 - Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết 
 - Và chuẩn bị bài sau “Sự dẫn nhiệt và vật cách nhiệt”
- Chuẩn bị chung: Phích nước nóng ; xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay 
 - Chuẩn bị theo nhóm : 2 chiếc cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ, một vài tờ giấy báo ; dây chỉ, len hoặc sợi ; nhiệt kế 
**********************************
MÔN : ĐỊA LÍ ( Tiết 26 )
BÀI : ÔN TẬP
I/ Mục tiêu: 
- Chỉ hoặc điền được vị trí ĐBBB, ĐBNB, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, trên bản đồ, lược đồ Việt Nam 
- Hệ thống 1 số đặc điểm của ĐBBB và Nam Bộ 
- Chỉ trên bản đồ vị trí thủ đô Hà Nội, thành phố HCM, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này.
- HSK,G nêu được sự khác nhau về thiên nhiên của ĐBBB và ĐBNB về khí hậu, đ đai
II/ Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lý tự nhiên, bản đồ hành chính Việt Nam 
III/ Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp ( 1phút )
 2. Kiểm tra bài cũ ( 5phút ) - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ 
 3. Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề ( 2phút ) - Nêu mục tiêu
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Làm việc cả lớp ( 8phút )
- Treo bản đồ Đại lí tự nhiên Việt Nam 
- Y/c HS lên bảng chỉ vị trí các địa danh và điền các địa danh có ở câu hỏi 1 trong SGK vào lược đồ trống treo tường
HĐ2: Đăc điểm thiên nhiên của ĐBBB và ĐBNB 
- Y/c HS làm việc theo nhóm, dựa vào bản đồ tự nhiên, SGK và kiến thức đã học về đặc điểm tự nhiên của ĐBBB và ĐBNB và điền các thông tin vào bảng 
Đặc điểm tự nhiên
Giống nhau
Khác nhau
ĐBBB
ĐBNB
Địa hình
Sôngngòi
đất đai
Khí hậu
-Y/c các nhóm trình bày kết quả. GV theo dõi nhận xét và cùng các nhóm bổ sung để hoàn thiện bảng thông tin trên 
HĐ3: Con người và HĐSX ở đồng bằng ( 8phút )
- HS làm câu hỏi 3 trong SGK 
- Gọi HS trình bày kết quả trước lớp 
- GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời 
- HS lên bảng thực hiện y/c 
- Lắng nghe
( 14phút )
- HS quan sát 
- HS chỉ cho nhau các ĐBBB và ĐBNB trên bảng đồ các dòng sông lớn 
- HS thảo luận theo nhóm
- Các nhóm treo kết quả thảo luận lên trước lớp, sau đó đại diện mỗi nhóm lên trình bày 1 nội dung 
4. Củng cố dặn dò: ( 2phút )
 - Y/c HS nêu lại những đặc điểm chính của các vùng ĐBBB và ĐBNB
 - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau 
- GV kết thúc bài học **************************************
 SINH HOẠT LỚP
 I/ Mục tiêu:
Tổng kết công tác tuần 26.
Phương hướng sinh hoạt tuần 27.
Ôn ATGT
 II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt
 HĐ1/ Tổng kết công tác tuần 26
 - Tổ truởng nhận xét các hoạt động trong tuần
 - Lớp trưởng nhận xét cụ thể
 - GVCN nhận xét tổng kết, tuyên dương nhắc nhở những mặt còn tồn tại 
 HĐ2/ Phương hướng tuần đến 
- Tác phong đội viên phải nghiêm túc 
- Đi học phải chuyên cần
- Chuẩn bị thi giữa kì II
- Hoàn thành chuyên hiệu “Nghi thức Đội”
- Nhắc HS phong trào bảo vệ môi trường xanh hoá trường học 
- Nhắc HS giữ vở sạch, rèn chữ đẹp
- Chuẩn bị tốt bài trước khi đến lớp 
- Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc 
 HĐ3/ Ôn ATGT:
 - Nêu cách qua đường an toàn.
********************************** MÔN : KHOA HỌC ( Tiết: 52 )
BÀI : VẬT DẪN ĐIỆN VÀ VẬT CÁCH ĐIỆN
I/ Mục tiêu: 
Kể được tên 1 số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn điện kém 
Các kim loại (đồng, nhôm,.) dẫn nhiêt tốt.
Không khí, các vật xốp như bông, len,.dẫn nhiệt kém.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Chuẩn bị chung: Phích nước nóng ; xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay 
 - Chuẩn bị theo nhóm : 2 chiếc cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ, một vài tờ giấy báo ; dây chỉ, len hoặc sợi ; nhiệt kế 
III/ Hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp 
 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ 
 3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề - Nêu mục tiêu
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Tìm hiểu vật nào dẫn điện tốt, vật nào dẫn điện kém
- Y/c HS làm TN trang 104 SGK và dự đoán kết quả 
- Y/c HS làm việc theo nhóm 
+ Tại sao vào những hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh ?
+ Tại sao khi chạm vào ghế gỗ, tay ta không có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt?
HĐ2: Làm TN về tính cách nhiệt của không khí 
- Y/c HS đọc kĩ thí nghiệm trang 105 SGK
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm 
- Gọi HS trình bày kết quả làm thí nghiệm 
+ VS chúng ta phải đổ nước nóng như nhau vào 2 cốc?
+ Vì sao phải đo nhiệt độ 2 cốc cùng một lúc?
GV kết luận:
 HĐ3: Thi kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt 
- Chia lớp thành 4 nhóm
- Có thể thực hiện dưới dạng trò chơi: “Đố bạn tôi là ai, tôi được làm bằng gì?”
- 1 HS đọc thí nghiệm thành tiếng
- Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm 
- Đại diện 2 nhóm trình bày kết quả 
- 2 HS đọc thành tiếng
- Hoạt động trong nhóm dưới sự hoạt động của GV 
- Đại diện nhóm lên đọc kết quả thí nghiệm 
- Lắng nghe 
- Các nhóm lần lượt kể tên, đồng thợi nêu chất liệu là vật cách nhiệt hay dẫn nhiệt 
4. Củng cố dặn dò:
 - Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau “ Các nguồn nhiệt ”
- Chuẩn bị chung: Hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp (nếu vào ngày trời nắng) 
- Chuẩn bị theo nhóm: Tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt 
***********************************
MÔN: KĨ THUẬT (TIẾT 26)
BÀI: CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP MÔ HÌNH KĨ THUẬT.
I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
- Sử dụng được cờ-lê, tua-vít để lắp vít, tháo vít.
- Biết lắp ráp 1 số chi tiết với nhau.
II. Đồ dùng dạy học: - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học :
 HĐ của GV 
 HĐ của HS
HĐ1: HDHS tên gọi, nhận dạng các chi tiết và dụng cụ
GV lần lượt giới thiệu từng nhóm chi tiết chính 
YCHS gọi tên, nhận dạng và đếm số lượng
HD cách sắp xếp các chi tiêt trong hộp
HĐ2:HD cách sử dụng cờ-lê, tua-vít.
GV hướng dẫn lắp vít, tháo vít, lắp ghép 1 số chi tiết
GV làm mẫu sau đó yêu cầu HS làm
HĐ 3: HS thực hành
- YC các nhóm thực hành
HĐ4: Đánh giá kết quả học tập:
- YCHS trưng bày sản phẩm.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá SP thực hành
 + Các chi tiết lắp đúng kĩ thuật và đúng thời gian
 + Các chi tiết lắp chắn chắc, không bị xộc xệch.
- Nhận xét tiết học- Khen ngợi
- YCHS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp
- Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết sau lắp cái đu.
- HS gọi tên, nhận dạng, sắp xếp các chi tiết
- HS thực hành theo N4
- 3 HS thực hành
- HS thực hành theo nhóm 4
- HS trưng bày sản phẩm
- HS tự đánh giá SP của mình, của bạn
***********************************

Tài liệu đính kèm:

  • docT26NK.doc