Kế hoạch chuyên môn - Năm học 2011-2012

Kế hoạch chuyên môn - Năm học 2011-2012

A/ CƠ SỞ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

 I/ CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN:

Căn cứ công văn 1133/KH-PGDĐT ngày 31 tháng 8 năm 2011 về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2011-2012 đối với giáo dục Tiểu học.

Căn cứ kế hoạch năm học 2011-2012 của trường Tiểu học 1 Khánh Hải.

Căn cứ kế hoạch của hiệu trưởng trường Tiểu học 1 Khánh Hải.

Căn cứ tình hình thực tế của trường và địa phương, nay bộ phận chuyên môn xây dựng kế hoạch của năm học 2011-2012 như sau:

 II/ TÌNH HÌNH THỰC TẾ CỦA TRƯỜNG:

 1. Thuận lợi:

 * Nhà trường :

 - Trường Tiểu học 1 Khánh Hải có 2 điểm trường nằm trên 2 ấp, đường xá đi lại tương đối thuận tiện cho các em đến trường.

- Được sự quan tâm chỉ đạo sát sao của ngành cũng như địa phương và hội CMHS; giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhà trường hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch năm học, sự nhiệt tình của CBQL và GV-NV.

 - Về cơ sở vật chất đã được ổn định về phòng học, bảng đen, bàn ghế GV, HS. Ngoài ra trang thiết bị dạy và học cũng được cung cấp tương đối đầy đủ.

 * Giáo viên :

- Đa số giáo viên có độ tuổi trẻ, khỏe, nhiệt tình công tác, 100% giáo viên có trình độ chuẩn trở lên, có tinh thần trách nhiệm, tích cực trong công tác.

- Có 5 giáo viên đạt giáo viên giỏi cấp huyện.

- Luôn ý thức học tập và tự bồi dưỡng để nâng cao tay nghề.

- Đảm bảo tốt ngày công, giờ công.

 

doc 18 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 433Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch chuyên môn - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - tự do - Hạnh phúc
*****************
KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN
	NĂM HỌC 2011 – 2012	
A/ CƠ SỞ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
 I/ CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN:
Căn cứ công văn 1133/KH-PGDĐT ngày 31 tháng 8 năm 2011 về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2011-2012 đối với giáo dục Tiểu học.
Căn cứ kế hoạch năm học 2011-2012 của trường Tiểu học 1 Khánh Hải.
Căn cứ kế hoạch của hiệu trưởng trường Tiểu học 1 Khánh Hải.
Căn cứ tình hình thực tế của trường và địa phương, nay bộ phận chuyên môn xây dựng kế hoạch của năm học 2011-2012 như sau: 
 II/ TÌNH HÌNH THỰC TẾ CỦA TRƯỜNG:
 1. Thuận lợi:
 * Nhà trường :
 - Trường Tiểu học 1 Khánh Hải có 2 điểm trường nằm trên 2 ấp, đường xá đi lại tương đối thuận tiện cho các em đến trường.
- Được sự quan tâm chỉ đạo sát sao của ngành cũng như địa phương và hội CMHS; giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhà trường hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch năm học, sự nhiệt tình của CBQL và GV-NV.
 - Về cơ sở vật chất đã được ổn định về phòng học, bảng đen, bàn ghế GV, HS. Ngoài ra trang thiết bị dạy và học cũng được cung cấp tương đối đầy đủ.
 * Giáo viên : 
- Đa số giáo viên có độ tuổi trẻ, khỏe, nhiệt tình công tác, 100% giáo viên có trình độ chuẩn trở lên, có tinh thần trách nhiệm, tích cực trong công tác.
- Có 5 giáo viên đạt giáo viên giỏi cấp huyện.
- Luôn ý thức học tập và tự bồi dưỡng để nâng cao tay nghề.
- Đảm bảo tốt ngày công, giờ công.
 * Học sinh : - Đều là học sinh trong trường lên lớp, đa số đúng độ tuổi. Có khoảng 85 % học sinh trong độ tuổi đội là đội viên. Học sinh có ý thức trong nề nếp đồng phục, có ý thức vệ sinh. 
 - Phụ huynh đa phần quan tâm đến con em mình
 2. Khó khăn:
 * Giáo viên : 
- Hơn 50 % số giáo viên ở cách xa trường, nên việc học tập và trao đổi kinh nghiệm giảng dạy chưa kịp thời.
 * Học sinh : 
 - Đa số dân cư chưa ổn định, hộ nghèo còn nhiều, hộ tạm trú khá đông, như vậy gây ảnh hưởng nhiều đến việc quản lý và duy trì sĩ số, cha mẹ ít quan tâm. 
- Cha me học sinh phần đông là dân lao động, có thu nhập thấp, kinh tế còn gặp nhiều khó khăn nên việc quan tâm có phần hạn chế.
- Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi các khối hoàn toàn không có kinh phí chi trả chế độ nên chủ yếu là giáo viên dạy lồng ghép vì vậy chưa có được chất lượng mũi nhọn học sinh giỏi.
- Điều kiện HS đi học bằng đường thuỷ nên rất khó khăn khi gặp mưa bão.
- CSVC, Trang thiết bị dạy học mặc dù đã được các cấp lãnh đạo quan tâm giúp đỡ nhiều, song vẫn còn thiếu so với yêu cầu và chất lượng chưa cao, đều này cũng ảnh hưởng không nhỏ đến việc dạy và học. (Đặc biệt là bàn ghế học sinh)
 3. Đội ngũ CB-GV-NV trong trường : 
 - Tổng số: 25/11 nữ 
 Chia ra : 
Nội dung
Tổng số
Nữ
Trình độ chuyên môn
Trình độ văn hoá
Số người HĐ
Ngoài bảng lương
THCN
CĐ
ĐH
TNC2
TNC3
BGH
2
1
2
2
TPT
1
0
1
1
Nhân viên
2
1
1
1
1
1
Mẫu giáo
4
4
1
2
1
4
Khối 1
3
2
2
1
3
Khối 2
4
1
1
2
1
4
Khối 3
3
1
1
1
1
3
Khối 4
3
0
2
1
3
Khối 5
3
1
3
3
Cộng
25
11
6
7
12
1
24
4. Thống kê tình hình học sinh : 
Thời điểm
Đầu năm
Khối/Lớp
TS học sinh/nữ
TS đội viên/nữ
Diện chính sách
Diện khó khăn
DT
TB
NĐ
Khác
1/4
92/43
4/2
2/4 
99/44
1/1
1/0
3/ 3
79/43
2/2
12/7
4/ 2
78/39
62/31
2/1
4/0
5/ 3
87/41
62/33
1/0
1/1
Cộng
16
435/212
124/64
6/4
22/10
 * ĐIỀU KIỆN XÂY DỰNG KẾ HOẠCH:
 Năm học 2010 - 2011 tập thể cán bộ, giáo viên và học sinh cùng phấn đấu đến cuối năm học đạt được những kết quả như sau.
 a/ Học sinh:
 + Xếp loại hạnh kiểm:
Khối
TSHS
THĐĐ
THCĐĐ
Ghi chú
SL
TL %
SL
TL
1
100
100
100 %
0
2
80
80
100 %
0
3
78
78
100 %
0
4
91
91
100 %
0
5
57
57
100 %
0
Cộng
406
406
100%
0
 + Xếp loại học lực: Năm học : 2010-2011
Khối
Học lực
Giỏi
Khá
TB
Yếu
TS
%
TS
%
TS
%
TS
%
1/77
42
42.0
28
28.0
22
22.0
8
8.0
2/82
20
25.0
19
23.8
38
47.5
3
3.7
3/97
13
16.7
22
27.5
39
48.8
4
5.1
4/57
10
11.0
20
22.0
58
63.7
3
3.3
5/51
10
17.5
19
33.3
28
49.1
0
0
Cộng
95
23.4
108
26.6
185
45.6
18
4.4
 * Khen thưởng :
TT
TS
Khối 1
Khối 2
Khối 3
Khối 4
Khối 5
HS Giỏi
95
42
20
13
10
10
HS TT
108
28
19
22
20
19
Cộng
203
70
39
35
30
29
 b/ Giáo viên:
- Giáo viên đạt danh hiệu giáo viên giỏi vòng trường 5 đồng chí.
- Giáo viên viết chữ đẹp vòng trường: 2 đồng chí.
 c/ Các hoạt động khác:
 Hoạt động khá đều đặn thu nhiều kết quả trong các hội thi cấp trường, cấp huyện và các phong trào khác do địa phương tổ chức.
B. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC :
 I/ NHIỆM VỤ CHUNG : 
Năm học 2011 – 2012 là năm học đầu tiên thực hiện Nghị quyết Đại hội XI của Đảng về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, giáo dục tiểu học tập trung thực hiện những nhiệm vụ trọng tâm sau: 
Tiếp tục thực hiện các cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, "Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo" và phong trào thi đua "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực".
Tập trung chỉ đạo việc tổ chức dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng; điều chỉnh nội dung dạy học và đánh giá, xếp loại phù hợp đặc điểm tâm lí, sinh lí học sinh tiểu học; tăng cường giáo dục đạo đức, giáo dục kĩ năng sống; đổi mới phương pháp dạy học; tăng cường cơ hội tiếp cận giáo dục cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn; tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số; duy trì, củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; đẩy mạnh xây dựng trường chuẩn quốc gia.
Đổi mới mạnh mẽ công tác quản lí chỉ đạo, bồi dưỡng giáo viên; đề cao trách nhiệm, khuyến khích sự sáng tạo của giáo viên. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lí.
- Học sinh hoàn thành bậc tiểu học phấn đấu đạt 100% , giúp đỡ HS còn khó khăn trong học tập.
 II/ NHIỆM VỤ CỤ THỂ :
 1/ Công tác chính trị tư tưởng và giáo dục đạo đức :
 a) Giáo viên :
 - Tiếp tục hưởng ứng các cuộc vận động: “Hai không” với 4 nội dung; “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, "Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo" và phong trào thi đua "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực".
 - Thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo, coi trọng việc rèn luyện phẩm chất, lối sống, lương tâm nghề nghiệp; tạo cơ hội, động viên, khuyến khích giáo viên, học tập và sáng tạo; đấu tranh kiên quyết với các biểu hiện vi phạm pháp luật và đạo đức nhà giáo. 
b) Học sinh :
 - Giáo dục đạo đức, kĩ năng sống cho học sinh thông qua các môn học, hoạt động giáo dục và xây dựng quy tắc ứng xử văn hoá trong nhà trường. 
 - Chỉ đạo giáo viên chủ động phối hợp với gia đình và cộng đồng trong giáo dục đạo đức và kĩ năng sống cho học sinh. Biết cách phòng các dịch bệnh.
- Tăng cường giáo dục học sinh theo chủ điểm của nhà trường về nề nếp lễ phép thầy cô, chào hỏi người lớn, giáo dục học sinh ý thức giữ vệ sinh môi trường và thực hiện tốt an toàn giao thông.
- HS tích cực sáng tạo trong học tập, GV giao việc, giao hoạt động nhóm.
 - Đẩy mạnh phong trào xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp, đủ nhà vệ sinh cho học sinh.
 - Đưa các nội dung giáo dục văn hoá truyền thống vào nhà trường thông qua trò chơi dân gian, dân ca Tổ chức các hoạt động vui chơi, giải trí tích cực, các hoạt động văn hoá, thể thao, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, ngoại khoá phù hợp với điều kiện cụ thể của nhà trường và địa phương.
 2/ Hoạt động dạy và học :
 * Giáo viên :
 - Chỉ đạo thực hiện đủ, đúng Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Kế hoạch dạy học và giáo dục đối với lớp 1 buổi/ngày: thời lượng tối đa 5 tiết/ buổi, tối thiểu 5 buổi / tuần. 
 - Nội dung hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (4 tiết/tháng) được thực hiện tích hợp vào các môn Âm nhạc, Mĩ thuật, Thủ công/Kĩ thuật, theo hướng dạy học phù hợp điều kiện thực tế địa phương và nhà trường (truyền thống văn hoá, nghề nghiệp địa phương; năng lực giáo viên và thiết bị dạy học của nhà trường).
 - Tiếp tục triển khai các biện pháp giảm tỉ lệ học sinh yếu, học sinh bỏ học, bàn giao chất lượng giáo dục, không để học sinh ngồi sai lớp. 
 - Chỉ đạo thực hiện đầy đủ các loại hồ sơ theo qui định. Ký duyệt kịp thời gian. Lên lớp phải có giáo án đảm bảo đúng yêu cầu KTKN có lồng ghép giáo dục môi trường, tích cực đổi mới phương pháp phù hợp với từng lớp, tạo môi trường thân thiện.
- Chỉ đạo đổi mới cách kiểm tra, đánh giá theo hướng HS sáng tạo (ở mức độ vận dụng), giảm dần việc học thuộc lòng (ở mức độ biết và mức độ hiểu)
- Chỉ đạo tích cực đổi mới phương pháp dạy học, vận dụng phương pháp linh hoạt, nhẹ nhàng, hiệu quả.
- Chỉ đạo GV chấm trả bài thường xuyên, nhận xét, đánh giá, khách quan.
- Chỉ đạo GV Quan tâm gắn dạy với thực tiễn để giúp HS khắc sâu bài học.
- Chỉ đạo đánh giá kết quả các môn định tính, giáo viên phải cập nhật thường xuyên để phát hiện sự tiến bộ của từng học sinh (trong và ngoài lớp).
- Chỉ đạo tổ chức khảo sát học sinh đầu năm để giáo viên có kế hoạch phụ đạo, điều chỉnh phương pháp dạy học cho phù hợp, cũng như phát hiện và bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu kịp thời.
- Chấn chỉnh nề nếp sinh hoạt tổ chuyên môn, nâng cao chất lượng sinh hoạt qua các hoạt động hội thảo củng cố các chuyên đề, đổi mới PP và thao giảng, dự giờ theo phân công quy định để củng cố các chuyên đề, học tập các phương pháp.
 - Tăng cường việc sử dụng ĐDDH thường xuyên lồng ghép GDMT.
 * Học sinh :
- Học sinh chuyên cần đi học đều, thuộc bài, làm bài và chuẩn bị bài mới đầy đủ trước khi đến lớp, hăng hái phát biểu ý kiến, tích cực hoạt động trong giờ học để tìm ra kiến thức mới. Ở nhà học sinh tự giác học tập.
- Tạo môi trường thân thiện cho các em yêu thích “Mỗi ngày đi học là một niềm vui ”
 3 / Công tác chủ nhiệm:
- Chỉ đạo GV theo dõi sâu sát từng học sinh, có biện pháp ôn tập, phụ đạo kịp thời (tháng 9) nhằm củng cố bổ sung để học sinh nắm vững kiến thức.
- Chỉ đạo GV xây dựng nề nếp học tập, bầu ban cán sự lớp, xây dựng tổ nhóm học tập, làm tốt công tác viếng gia đình, trao đổi với phụ huynh qua điện thoại để tìm biện pháp giáo dục và nhất là học sinh yếu kém, cá biệt.
- Thực hiện tốt việc chấm điểm kiểm tra hằng  ... ăn bản hướng dẫn giảm nội dung; đánh giá HS theo Thông tư 32/ BGD. 
- Tập trung xây dựng tiết dạy cho GV giỏi sau khi đi bốc thăm về, sắp xếp lớp để GVG đi thi tại huyện.
- Phát động phong chào thi đua chào mừng thi đua các ngày lễ lớn trong tháng 11, xây dựng cho giáo viên và học sinh trong tổ thi viết chữ đẹp vòng trường ; tổ chức chuyên đề đổi mới phương pháp dạy học. 
- Tổ chức dự giờ kiểm tra chất lượng và học tập của học sinh . 
- Kiểm tra và theo dõi việc soạn giảng của tổ viên. 
- Chỉ đạo phụ đạo học sinh yếu, bồi dưỡng HS giỏi.
 - Tháng thứ tư : Từ ngày 14 tháng 11 đến 02 tháng 12 năm 2011 :
 (có 3 tuần thực học):
 * Những công việc cần tập trung như sau : 
- Tuyên truyền cho GV và học sinh biết các triệu chứng và cách phòng cúm AH1N1, phòng sốt xuất huyết và phòng một số bệnh truyền nhiễm khác.
- Chỉ đạo và thực hiện tốt việc soạn giảng theo chuẩn kiến thức kĩ năng, theo các văn bản hướng dẫn giảm nội dung; đánh giá HS theo Thông tư 32/ BGD. 
- Tiếp tục vận động tham gia phong chào mừng các ngày lễ lớn cho tháng, tham gia các hội thi như thi vẽ tranh, Kể chuyện.
 Kiểm tra theo dõi việc soạn giảng của giáo viên , thực hiện chuyên đề về đổi mới phương pháp dạy học. 
- Chỉ đạo phụ đạo học sinh yếu, bồi dưỡng học sinh giỏi.
 - Tháng thứ năm : Từ 05 tháng 12 đến 30 tháng 12 năm 2011
(có 3 tuần thực học) và 1 tuần nghỉ học kỳ ( từ 26/12 đến 30/12/2011) : 
- Tuyên truyền cho GV và học sinh biết các triệu chứng và cách phòng cúm AH1N1, phòng sốt xuất huyết và phòng một số bệnh truyền nhiễm khác.
- Chỉ đạo và thực hiện tốt việc soạn giảng theo chuẩn kiến thức kĩ năng, theo các văn bản hướng dẫn giảm nội dung; đánh giá HS theo Thông tư 32/ BGD. 
 - Chỉ đạo ôn tập học kỳ 1. Phụ đaọ HS yếu, bồi dưỡng học sinh giỏi ,dự giờ thăm lớp, duyệt hồ sơ giáo viên. Tổ chức ra đề kiểm tra định kỳ cuối kỳ I và báo cáo về PGD.
B/ CÁC CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU : ( Ghi những chỉ tiêu cơ bản , căn cứ chỉ tiêu chung của năm học đối với học kì I hoặc điều chỉnh đối với học kì II )
1/ Học sinh :
 a) Chỉ tiêu về học lực : ( tính tỉ lệ % )
Khối
TS
HS
Học lực
Giỏi
Khá
TB
Yếu
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
1
92
25
27.2
26
28.3
33
35.9
8
8.7
2
99
40
40.4%
30
30.3%
25
25.2%
04
4.0%
3
79
21
26.5%
17
21.5%
38
48.1%
03
3.7%
4
78
12
15.4
19
24.4
47
60.3
5
87
9
10.4
19
21.8
59
67.8
Cộng
435
107
24.6
111
25.5
202
46.4
15
3.5
 *Cụ thể các môn học:
Môn Tiếng việt + Toán
Khối
TS
HS
Tiếng việt
Toán
Giỏi
Khá
TB
Yếu
Giỏi
Khá
TB
Yếu
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
1
92
25
26
33
8
25
26
33
8
2
99
40
30
25
4
40
30
25
4
3
79
21
17
38
3
21
17
38
3
4
78
15
23
40
0
20
28
30
0
5
87
13
37
37
0
17
27
43
0
Cộng
435
114
133
173
15
123
128
169
15
 Môn Khoa học + Sử – Địa ( Lớp 4 + 5 )
Khối
TSHS
Khoa học
Lịch sử – Địa lí
Giỏi
Khá
TB
Yếu
Giỏi
Khá
TB
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
4
78
16
20.5
23
29.5
39
50.0
0
0
16
20.5
26
33.3
36
46.2
5
87
21
24.1
25
28.7
41
47.1
0
0
15
17.2
26
29.9
46
52.9
Cộng
165
37
22.4
48
29.1
80
48.5
0
0
31
18.8
52
31.5
82
49.7
 Caùc moân hoïc khaùc :
Khoái
TSHS
Xeáp loaïi
Ñ.ñöùc
TNXH
ÂN
MT
TD
TC
1
92
A+
30
30
25
26
25
25
2
99
36
44
31
39
44
39
3
79
34
28
30
29
30
38
4
78
23
22
23
23
22
5
87
25
24
26
21
28
Coäng 435
148
102
132
143
143
152
1
92
A
62
62
67
66
67
67
2
99
63
55
68
60
55
60
3
79
45
51
49
50
49
41
4
78
55
56
55
55
56
5
87
62
63
61
66
59
Coäng 435
287
168
303
292
292
283
b) Về hạnh kiểm và tỉ lệ chuyên cần :
Khối
TSHS
HẠNH KIỂM
Ch. cần
VSCĐ
Viết chữ 
đẹp
THĐĐ
CTHĐĐ
SL
TL%
SL
TL 
TL%
SL/TL
SL/TL 
 1
92/43
92
100 %
0
96%
44(47.8%)
12(13.0%)
 2
99/44
99
100 %
0
95%
38(38.3%)
12(12.1%)
 3
79/43
79
100 %
0
95%
30(37.9%)
09(11.3%)
 4
78/39
78
100 %
0
97%
20( 50%)
13(16.5%)
 5
87/41
67
100 %
0
97%
21( 50%)
12(15.4%)
Cộng
435/212
435
100 %
0
96%
153(35.2%)
46(10.6%)
c) Chæ tieâu khen thöôûng :
Khoái
TSHS
Toång soá HS khen
HS gioûi
HS tieân tieán
SL
TL %
SL
TL%
1
92
51
25
27.2
26
28.3
2
99
70
40
40.4%
30
30.3%
3
79
38
21
26.5%
17
21.5%
4
78
31
12
15.4
19
24.4
5
87
28
9
10.4
19
21.8
Coäng
435
218
107
24.6
111
25.5
 * Ngoài những chỉ tiêu học lực và hạnh kiểm nêu trên còn phát động, phối hợp giữa nhà trường - Gia đình và xã hội giáo dục cho các em tình yêu quê hương, đất nước; luật lệ giao thông , vệ sinh môi trường bảo đảm vẽ mỹ quan nơi công cộng.
 - Học sinh giỏi : 
 + Số học sinh giỏi vòng trường : 107
 - Viết chữ đẹp : 
 + Số học sinh đạt giải vòng trường : 46 học sinh.
 - Kể chuyện theo sách :
 + Số học sinh đạt giải vòng trường: 20 em (5 giải nhất, 5 nhì, 10 giải ba)
 - Thi Toán tuổi thơ cho HS lớp 5: (Chưa thi ở HKI)
 - Thi Giao lưu Tiếng việt cho HS lớp 5: (Chưa thi ở HKI)
2/ Giáo viên : 
 - Số tiết dự giờ HKI/GV : 15 tiết. Bình quân 0,86 tiết / tuần
 - Đồ dùng dạy học : 
 + Số lần sử dụng trong HK của 1 GV : 180 lần 
 + Số đồ dùng tự làm trong HK của 1 GV : 1 bộ
 - Giáo viên giỏi :
 + Số GV đạt giải vòng trường : 5 đ/c
 + Số GV đạt giải vòng huyện : 1 đ/c (tham gia dự thi 3)
 - Viết chữ đẹp : 
 + Số giáo viên đạt giải vòng trường : 2 đồng chí
 - Số giáo viên dạy đủ môn : 100 %
 - Số giáo viên tham gia PCGDTH và XMC: 100 %.
 - Bồi dưỡng thường xuyên : 100 %.
 - Học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ: - Chính trị : 100 %
3/ Tổ chuyên môn : 
 - Số tiết dự giờ của tổ trưởng/tuần: 1,5 tiết/tuần
 - Số lần kiểm tra GV của tổ trưởng: 
 + Thường xuyên : 1 lần/tuần
 + Đột xuất: 1 lần/GV/năm
 + Toàn diện: 1 lần /GV/năm
 - Số lần triển khai chuyên đề của tổ/HKI: 1 lần
 - Danh hiệu thi đua của tổ:
 + Tập thể lao động tiên tiến: 03 tổ 
 * Các chỉ tiêu khác của tổ : 
 - 100 % GV, HS tham gia tích cực và có hiệu quả các phong trào do nhà trường và đoàn thể tổ chức.
 - 100 % tham gia ủng hộ các hoạt động nhân đạo, từ thiện.
- Tổ chức tốt: "Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường". Huy động tối đa trẻ 6 tuổi vào lớp 1 và vận động trẻ bỏ học đến trường
- Triển khai và thực hiện tốt cuộc vận động "Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục, nói không với vi phạm đạo đức nhà giáo và việc cho học sinh không đạt chuẩn lên lớp".
- Đẩy mạnh phong trào thi đua Dạy tốt - Học tốt; thi giáo viên dạy giỏi các cấp; khuyến khích GV tham gia làm đồ dùng DH; thi viết chữ đẹp (GV - HS)
- Đẩy mạnh công tác giáo dục môi trường; trang trí lớp học; trồng và bảo vệ cây xanh, các hoạt động về An toàn giao thông, giáo dục thể chất, thẩm mỹ
- Tham gia, đôn đốc các hoạt động sao Nhi đồng; Đội thiếu niên, tìm hiểu về lịch sử quê hương đất nước. 
 D/ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN	
 * Công tác chuyên môn của học kì cần tập trung bám sát kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học của chuyên môn đã xây dựng.
 * Công tác phòng cúm AH1N1, sốt xuất huyết và các bệnh truyền nhiễm khác: thường xuyên tuyên truyền nhắc nhở giáo viên và học sinh qua các buổi chào cờ và sinh hoạt lớp lưu ý học sinh việc giữ vệ sinh thân thể, các biểu hiện nghi ngờ và cách phòng chống bệnh. 
 * Học tập quán triệt trong giáo viên nội dung 3 cuộc vận động. Tổ chức đăng kí thực hiện gắn vào thi đua.
 * Biện pháp duy trì sĩ số : Theo dõi chặt chẽ sĩ số của các lớp : kịp thời năm bắt thông tin từng trường hợp nghỉ học cụ thể , nếu bỏ học thì kịp thời báo có lại với hiệu trưởng để có kế hoạch phối hợp với các lực lượng đoàn thể đến gia đình vận động trở lại lớp.
 * Biện pháp nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục HS - chất lượng giảng dạy .:
- Xây dựng và lập kế hoạch chỉ đạo công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu ở tất cả các khối lớp.
- Giao trách nhiệm cho giáo viên chủ nhiệm xây dựng chỉ tiêu phấn đấu và chịu trách nhiệm về chất lượng lớp mình.
- Đổi mới mạnh mẽ việc thực hiện đồ dùng dạy học được cấp và đồ dùng tự làm, đây là định hướng cho việc đổi mới phương pháp và nâng cao hiệu quả chất lượng dạy học.
- Thường xuyên kiểm tra đánh giá, tư vấn, giúp đỡ cho giáo viên,học sinh các lớp có nhiều giáo viên và học sinh còn hạn chế.
- Chỉ đạo thực hiện có chất lượng các buổi sinh hoạt chuyên môn, thao giảng, hội thi chuyên đề, nhân rộng các cá nhân có thành tích cao trong giảng dạy và học tập.
- Chỉ đạo khối ký duyệt giáo án đúng quy định ngày thứ 6 hàng tuần.
- Giúp đỡ chuyên môn cho GV mới, hổ trợ giáo viên giỏi trong các tổ để đưa dự thi vòng huyện.
-Tổ chức học tập chuyên đề qua các môn học, tìm phương pháp cho các tiết bài khó để thống nhất chuẩn KTKN và nội dung giảm tải.
-Thực hiện đúng quy định về thao giảng dự giờ và dự giờ chéo của giáo viên trong tổ.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên được giao lưu học tập kinh nghiệm nhằm nâng cao chuyên môn nghiệp vụ.
- Có biện pháp hữu hiệu để nâng cao chất lượng chữ viết cho GV và HS trong toàn khối như quy định cách trình bày hồ sơ, bài soạn, có vở luyện viết của GV, vở học tập của HS
- Có hình thức đề xuất khen thưởng và động viên kịp thời đối với GV- HS đạt thành tích cao trong giảng dạy và học tập. Qua đó cũng xây dựng góp ý thường xuyên đối với những cá nhân còn hạn chế. 
- Kết hợp với chương trình công tác đội để giáo dục toàn diện cho trẻ em thông qua các ngày lễ lớn như : thi kể chuyện theo sách giáo khoa, kiểm tra công nhận chuyên hiệu của đội 
- Chỉ đạo thực hiện thật tốt hoạt động, hồ sơ của giáo viên.
- Tăng cường công tác dự giờ, kiểm tra nề nếp, kiểm tra đọc viết tính toán của học sinh .
- Tăng cường kiểm tra việc sử dụng trang thiết bị và đồ dùng dạy học.
- Tăng cường công tác K.Tra sĩ số nhằm giảm thấp nhất tỷ lệ HS bỏ học.
- Thường xuyên, kịp thời thăm hỏi những giáo viên có hoàn cảnh khó khăn; Tạo điều kiện tốt cho giáo viên yên tâm công tác.
- Chỉ đạo giáo viên tăng cường quan tâm phụ đạo học sinh yếu hai môn Toán & Tiếng Việt vào 15 phút đầu giờ, 30 phút cuối buổi học.
- Phát hiện học sinh năng khiếu. Chỉ đạo giáo viên lập kế hoạch lớp bồi dưỡng vào đầu tuần 3. 
 -Tổ chức hoạt động NGLL: cho HS làm vệ sinh sân trường, trồng cây và chăm sóc cây trong vườn trường, sinh hoạt vui chơi, văn nghệ, hát dân ca. 
 Khánh Hải, ngày 01 tháng 9 năm 2011 
 DUYỆT CỦA HIỆU TRƯỞNG Người lập kế hoạch

Tài liệu đính kèm:

  • docKe hoach chuyen mon 20112012.doc