Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 21 năm 2013

Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 21 năm 2013

 A) Mục tiêu :

 - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung các nhân vật.

 - Đọc đúng các từ ngữ : Vĩnh Long, thiêng liêng, Ba - dô - ca, xuất sắc

 - Hiểu nghĩa các từ ngữ : anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, cục quân giới, cống hiến, sự nghiệp, quốc phòng, huân chương, giải thưởng Hồ Chí Minh.

- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi anh hùng lao động lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của nước nhà.

- Gi¸o dục các em thêm yêu người lao động.

 B) Đồ dùng dạy- học :

- GV : tranh minh hoạ, bảng phụ.

- HS : đồ dùng học tập.

 C) Các hoạt động dạy – học :

 

doc 50 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 856Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 21 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Thứ 2
Soạn ngày: 26/01/2013 Ngày dạy: 28/01/2013
Tiết 1: Chào cờ 
*************************
Tiết 2: Tập đọc 
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA ( )
 A) Mục tiêu : 
	- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung các nhân vật.
	- Đọc đúng các từ ngữ : Vĩnh Long, thiêng liêng, Ba - dô - ca, xuất sắc
	- Hiểu nghĩa các từ ngữ : anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, cục quân giới, cống hiến, sự nghiệp, quốc phòng, huân chương, giải thưởng Hồ Chí Minh.
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi anh hùng lao động lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của nước nhà.
- Gi¸o dục các em thêm yêu người lao động. 
 B) Đồ dùng dạy- học :
- GV : tranh minh hoạ, bảng phụ.
- HS : đồ dùng học tập.
 C) Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức :
 Cho hát , nhắc nhở HS
II - .Kiểm tra bài cũ :
Gọi HS đọc bài : Trống đồng Đông Sơn ” + trả lời câu hỏi
GVnhận xét – ghi điểm cho HS
III - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài – Ghi bảng.
- Cho HS quan sát tranh SGk
2. Nội dung bài
a. Luyện đọc :
- Bài chia làm 4 đoạn: 
* HDTB: Toàn bài đọc với giọng kể rõ ràng , chậm rãi vừa đủ nghe . Nhấn giọng ở những từ : thiêng liêng , đầy đủ tiện nghi , chế tạo vũ khí , trên cương vị Cục trưởng Cục quân giới , miệt mài nghiên cứu .
- HS đọc nối tiếp lần 1
- Trong bài các em thường đọc sai những từ nào ? 
- HD hs trong bài các em chú ý câu văn:
Ông được Bác Hồ đặt tên mới là Trần Đai Nghĩa / và giao nhiệm vụ nghiên cứu chế tạo vũ khí / phục vụ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp .//
- HS đọc lần 2
- HS tìm từ khó đọc
- Luyện đọc theo cặp
- Đọc chú giải
- HS đọc toàn bài
- GV Đọc mẫu.
b. Tìm hiểu nội dung :
- HS đọc đoạn 1
- Nêu tiểu sử của anh hùng Trần Đại Nghĩa 
 Chốt rút ý chính. 
- Gọi H đọc đoạn 2,3.
- Trần Đại Nghĩa theo Bác Hồ về nước khi nào?
- Vì sao ông lại có thể rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoai để về nước?
-“ Nghe tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc” là gì ?
- Trần Đại Nghĩa đã đóng góp gì to lớn cho kháng chiến?
- Nêu những đóng góp của ông cho sự nghiệp xây dựng đất nước?
- Tiểu kết rút ý.
- Y/c H đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi.
- Nhà nước đánh giá những cống hiến của ông như thế nào?
- Nhờ đâu ông có được những cống hiến to lớn như vậy?
- Tiểu kết rút ý chính.
* Nội dung bài nói lên điều gì?
c. Luyện đọc diễn cảm.
- Gọi học sinh đọc nối tiếp toàn bài
HDHS ®ọc diễn cảm đoạn ( Năm 1946.của giặc )
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 2.
- GV đọc mẫu
- GV gạch chân từ cần thể hiện giọng đọc
- HS đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm
- Nhân xét ghi điểm
IV. Củng cố- Dặn dò:
- Cho HS đọc phần nội dung chính của bài
- GV hệ thống nội dung bài
- Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau
- Nhận xét giờ học
1
5
1’
7’
10’
8’
3’
- 2 em thực hiện
Ghi đầu bài.
+ Đoạn 1 : từ đầu đến chế tạo vũ khí.
+ Đoạn 2 : tiếp đến lô cốt của giặc.
+ Đoạn 3 : tiếp đến kĩ thuật nhà nước.
+ Đoạn 4 : còn lại.
- HS đọc nối tiếp mỗi em 1 đoạn- lớp theo dõi đọc thầm
- VÜnh Long , thiªng liªng , ba - ®«- ca.
- 3 em HS đọc đoạn khó 
- 4 em Đọc từ khó.
- Đọc theo cặp
- 2 em đọc
- 1 em đọc - lớp theo dõi
- HS nghe
- Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
- Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ, quê ở Vĩnh Long, ông học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học. Ông theo học đồng thời 3 ngành: kĩ sư cầu cống, kĩ sư điện, kĩ sư hàng không. ngoài ra ông còn miệt màinghiên cứu kĩ thuật chế tạo vũ khí
* Ý 1: Tiểu sử của Trần Đại Nghĩa.
- Trả lời các câu hỏi:
- Trần Đại Nghĩa theo Bác Hồ về nước năm 1946.
- Ông rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài để về nước theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc.
- Theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Trên cương vị cục trưởng cục quân giới ông đã cùng anh em nghiên cứu chế ra loại vũ khí có sức công phá lớn như súng ba- dô- ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt của giặc.
- Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền giữ cương vị chủ tịch uỷ ban khoa học và kĩ thuật nhà nước.
* Ý 2: Những đóng góp to lớn của giáo sư Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- 1 em đọc
- Năm 1948 ông được phong thiếu tướng, năm 1953 ông được tuyên dương anh hùng lao động, ông còn được nhà nước trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quí.
- Ông có được nhưng cống hiến lớn như vậy là nhờ ông có lòng yêu nước, ham nghiên cứu học hỏi
* Ý3: Những cống hiến của ông được nhà nước ghi nhận bằng các giải thưởng cao quí.
* ND: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của đất nước
- 2 em đọc 
- HS đọc nối tiếp
- Nêu cách đọc bài
- HS nghe- tìm từ thể hiện giọng đọc. 
- HS đọc cặp
- Thi đọc diễn cảm đoạn- cả bài
- 1 em đọc
- Ghi nhớ
*****************************************
******************************
Tiết 3: Toán 
RÚT GỌN PHÂN SỐ ( 113)
A. Mục tiêu
 Giúp HS : 
	- Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản .
	- Biết cách thực hiện rút gọn phân số (trường hợp các phân số đơn giản)
	- GD HS say mê học toán. Áp dụng được vào thực tế.
B. Đồ dùng dạy - học
	- GV: SGK, giáo án
	- HS: SGK, vở ghi
 C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
I- Ổn định tổ chức
II - Kiểm tra bài cũ
- Gv gọi 2 HS lên bảng , yêu cầu các em nêu kết luận về tích chất cơ bản của phân số.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
III - Bài mới
1. Giới thiệu bài 
- Dựa vào tính chất cơ bản của phân số người ta sẽ rút gọn được các phân số. Giờ học hôm nay các em sẽ biết cách thực hiện rút gọn phân số.
2. Nội dung bài
* Thế nào là rút gọn phân số ?
- GV nêu vấn đề : cho phân số . Hãy tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm phân số bằng vừa tìm được.
- GV : Hãy so sành tử số và mẫu số của hai phân số trên với nhau.
- GV nhắc lại : Tử số và mẫu số của phân số đều nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số , phân số lại bằng phân số . Khi đó ta nói phân số đã được rút gọn thành phân số , hay phân số là phân số rút gọn của .
- GV nêu kết luận : có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
* Cách rút gọn phân số. Phân số tối giản
a) Ví dụ 1
- GV viết lên bảng phân số và yêu cầu HS tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số đều nhỏ hơn.
- GV : Khi tìm phân số bằng phân số nhưng có tử và mẫu số đều nhỏ hơn chính là em đã rút gọn phân số . Rút gọn phân số ta được phân số nào ?
- Hãy nêu cách em làm để rút gọn từ phân số được phân số ?
- Phân số còn có thể rút gọn được nữa không ? Vì sao ?
- GV kết luận : Phân số không thể rút gọn được nữa. Ta nói rằng phân số là phân số tối giản. Phân số được rút gọn thành phân số tối giản .
b)Ví dụ 2
- GV yêu cầu HS rút gọn phân số.
GV có thể đặt câu hỏi gợi ý để HS rút gọn được :
+ Tìm một số tự nhiên mà 18 và 54 đều chia hết cho số đó ?
+ Thực hiện chia cả tử và mẫu số của phân số cho số tự nhiên mà em 
vừa tìm được.
+ Kiểm tra phân số vừa rút gọn được, nếu là phân số tối giản thì dừng lại, nếu chưa là phân số tối giản thì rút gọn tiếp.
- GV hỏi : Khi rút gọn phân số ta được phân số nào ?
- Phân số đã là phân số tối giản chưa? Vì sao ?
c) Kết luận 
- GV : Dựa vào cách rút gọn phân số và phân số em hãy nêu các bước thực hiệ rút gọn phân số.
- Gv yêu cầu HS mở SGK và đọc kết luận của phần bài học. (GV ghi bảng).
3. Luyện tập 
Bài 1( 114)
- GV yêu cầu HS tự làm bài . Nhắc các em rút gọn đến khi được phân số tối giản rồi mới dùng lại. Khi rút gọn có thể có một số bước trung gian, không nhất thiết phải giống nhau.
- Làm phần a
Bài 2 ( 114)
- Gv yêu cầu HS kiểm tra các phân số trong bài, sau đó trả lời câu hỏi.
* BT dành cho HS khá, giỏi
- Rút gọn PS sau: 
30	6	72
20 6	81
- Nếu mẫu số là 8 và tử số là 24 thì phân số bằng ? 
IV) Củng cố- dặn dò
+ Hãy nêu cách rút gọn phân số?
- GV tổng kết giờ học, 
- dặn dò HS ghi nhớ cách thực hiện rút gọn phân số. làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm, bài 1 và 2 phần b, bài 3 SGK và chuẩn bị bài sau.
* Nhận xét giờ học.t số bước trung gianùng lạicủa bài hiệ rút gọn phân số.
ng lại, nếu chưa là phân số tối giản thì rút gọn tiếp.
10/12
1’
4’
1’
8’
8’
6’
5’
4’
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- HS thảo luận và tìm cách giải quyết vấn đề
 = = 
- Ta có = .
- Tử số và mẫu số của phân số nhỏ hơn tử và mẫu số của phân số .
- HS nghe giảng và nêu : 
+ Phân số được rút gọn thành phân số .
+ Phân số là phân số rút gọn của phân số .
- HS nhắc lại kết luận.
- HS thực hiện : 
= = 
- Ta được phân số .
- HS nêu: Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết đựơc cho 2 nên ta thực hiện phêp chia cả tử và mẫu số của phân số cho 2 .
- Không thể rút gọn phân số được nữa vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- HS nhắc lại.
+ HS có thể tìm được các số 2, 9, 18.
+ HS thực hiện như sau : 
• = = 
• = = 
• = = + Những HS rút gọn đựơc phân số và phân số thì rút gọn tiếp. Những HS đã rút gọn đến phân số thì dừng lại.
- Ta đựơc phân số .
- Phân số đã là phân số tối giản vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.
- HS nêu trước lớp :
+ Bước 1 : Tìm một số tự nhiên lớn hơn 1 sao cho cả tử và mẫu số của phân số đều chia hết cho số đó.
+ Bước 2 : Chia cả tử và mẫu số của phân số cho số đó.
* HĐCN
- 1 HS đọc .
- 2 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 ; 
* HĐCN
a) Phân số đã là phân số tối giản vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.
HS trả lời tương tự với phân số, .
- 2 HS thực hiện
- 24 : 8
- 3 HS nêu, cả lớp đọc lại 1 lần
*************************************
Tiết 4: Đạo đức 
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI ( Tiết 1)
A. Mục tiêu:
 - Học xong bài này H biết :
	 Thế nào là lịch sự với mọi người. Vì sao cần phải lịch sự với mọi người. Biết cư sử lịch sự với mọi người xung quanh
 - Có thái độ : tự trọng tôn trọng nếp sống văn minh.Đồng tình với những người biết cư sử lịch sự và không đồng tình v ... +Bài văn miêu tả cây mai tứ quý theo từng bộ phận của cây.
-Lắng nghe
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận về câu hỏi.
- 5 em nhắc lại ghi nhớ
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và xác định trình tự miêu tả cây gạo.
-Trình bày, bổ sung về câu trả lời.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm yêu cầu trong SGK
-Quan sát, lắng nghe GV hướng dẫn.
-Tiếp nối nhau đọc tên: cam, quýt, mít, ổi, nhãn, thanh long, na,...
-Lập dàn ý cá nhân.
*Mở bài:
Cây chuối đang ra buồng ở vườn nhà em
Ví dụ 1: Tả cây chuối
*Thân bài:
+Tả bao quát: Cây chuối to, cao, mọc thành bụi xanh tốt.
+Tả chi tiết:
-Rễ như con giun, bám vào đất
-Gốc phình to hơn thân
-Thân xốp, nhẵn bóng như cột đình, có mầu đỏ tía.
-Lá to và dài. Lá bị rách nhiều chỗ vì gió thổi, lá già mầu xanh thẫm, lá non xanh nõn, lá khô héo rũ xuống thân.
-Hoa chuối lúc mới ra nhọn, chĩa thẳng lên trời.
-Buờng chuối dài to, trĩu xuóng
-Quả chuối như ngón tay, úp sát vào nhâu.
-Chuối chín ăn với xôi nếp thì thật ngon.
*Kết bài
+Em thường xách nước tưới cho khóm chuối hàng tuần.
+Cây chuối có rất nhiều lợi ích: Là khô gói bánh, quả để ăn,thân cây là thức ăn cuả lợn..
*************************************
Tiết 4: Kĩ thuật
ĐIỀU KIỆN NGOẠI CỦA CÂY RAU HOA
 A. Mục tiêu:
	- HS biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa
	- Có ý thức chăm sóc cây rau, hoa đúng kĩ thuật. Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau hoa
 - Giáo dục các em thêm yêu lao động. Áp dụng được vào thực tế.
 B. Đồ dùng dạy - học
	- GV: SGK, giáo án
	- HS: Sưu tầm 1 số tranh ảnh về điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa
 C. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức
II- Kiểm tra bài cũ 
- Nêu dụng cụ trồng rau, hoa?
- Nhận xét
III - Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
2. Nội dung bài
* Hoạt động 1: HD HS tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa
- Cho HS quan sát tranh trong ( SGK)
+ Cây rau hoa cần những điều kiện ngoại cảnh nào?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa
 - HS đọc ND SGK
* GV : cho HS liên hệ kiến thức về khí hậu ở môn Địa lí
a) Nhiệt độ:
+ Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ đâu ?
+ Nhiệt độ của các mùa trong năm có giống nhau không?
+ Hãy nêu tên 1 số loại rau, hoa trồng ở các mùa khác nhau?
* GV chốt: Mỗi loại rau, hoa đều phát triển tốt ở 1 khoảng nhiệt độ thích hợp. Vì vậy, phải chọn thời điểm thích hợp trong năm ( Thời vụ) đối với mỗi loại cây để gieo trồng thì mới đạt được kết quả
b) Nước
+ Cây rau, hoa lấy nước ở đâu?
+ Nước có tác dụng như thế nào đối với cây?
+ Theo em những cây rau, hoa bị thiếu nước hoặc ngập úng nước sẽ như thế nào?
c) Ánh sáng
- Cho HS quan sát tranh 
+ Cây nhận ánh sáng ở đâu?
+ Ánh sáng có tác dụng như thế nào đối với cây rau, hoa?
+ Quan sát cây trồng trong bóng râm, em thấy có hiện tượng gì?
+ Vậy, muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải làm thế nào?
d) Chất dinh dưỡng
+ Cây cần các loại chất dinh dưỡng nào?
* Cho HS liên hệ 
h) Không khí
+ Nêu nguồn cung cấp không khí cho cây?
+ Nêu tác dụng của không khí đối với cây?
+ Làm thế nào để có đủ không khí cho cây?
* GV Kết luận: Con người sử dụng các biện pháp kĩ thuật canh tác như gieo trồng đúng thời gian, khỏng cách tưới nước, phân bón, làm đất để đảm bảo các điều kiện ngoại cảnh phù hợp với mỗi loại cây
* Liên hệ
- * Ghi nhớ: SGK
IV. Củng cố:
- 2 Hs nêu nội dung ghi nhớ
V. Tổng kết - Dặn dò:
* GV hệ thống lại ND bài
- Về nhà đọc bài 
- Chuẩn bị bài sau" Làm đất lên luống...
- Nhận xét tiết học
1
3
1’
5’
20’
3’
2’
- Hát
- 2 em
- Nghe
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Gồm : nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí
- HS đọc thầm
- Từ mặt trời
- Không
- Mùa đông trồng rau bắp cải, su hàoMùa hè trồng rau muống, mướp, rau rền
- Từ đất, nước mưa, không khí
- Nước hoà tan chất dinh dưỡng ở trong đất để rễ cây hút được dễ dàng đồng thời nước còn tham gia vận chuyển các chất điều hoà nhiệt độ trong cây
+ Thiếu nước : cây chậm lớn, khô héo
Thừa nước: Cây bị úng, bộ rễ không hoạt động được, cây dễ bị sâu, bệnh phá hại 
- HS quan sát tranh trả lời câu hỏi
- Mặt trời
- Giúp cho cây quang hợp, tạo thức ăn nuôi cây
- Thân cây yếu ớt, vươn dài, dễ đỏ , lá xanh nhợt nhạt
- Trồng rau hoa ở nơi nhiều ánh sáng và trồng đúng khoảng cách để cây không bị che lấp lẫn nhau
-đạm, lân, kali, can xi các loại phân bón
- HS liên hệ 
- Cây lấy không khí từ bầu khí quyển và không khí có trong đất
- Cây cần không khí để hô hấp và quang hợp. thiếu không khí cây hô hấp quang hợp kém, dẫn đến sinh trưởng phát triển chậm, năng suất thấp, thiếu không khí nhiều , lâu ngày cây sẽ chết
- Trồng cây ở nơi thoáng mát và phải thường xuyên xới xáo làm cho đất tơi xốp
- 2 em 
- Ghi nhớ
******************************
Tiết 5: Sinh hoạt lớp 
 TUẦN 21
 I- Yêu cầu
 	- Qua tiết sinh hoạt HS thấy được ưu nhược điểm . Từ đó có hướng phấn đấu trong tuần tới
 	- Rèn cho HS có thói quen thực hiện nề nếp 
 	- Giáo dục HS chăm học. Ngoan ngoãn...
 II- Nội dung sinh hoạt:
 	- HS tự nhận xét. GV nhận xét chung 
 1,Đạo đức:
+Nhìn chung các em ngoan ngoãn lễ phép với thầy cô giáo. Đoàn kết với bạn bè .Không có hiện tượng gây mất đoàn kết. có tinh thần giúp đỡ lẫn nhau 
 2,Học tập:
+ Thực hiện tương đối đầy đủ mọi nội quy đề ra
+ Đi học đầy đủ, đúng giờ không có HS nào nghỉ học hoặc đi học muộn.
+ Đầu giờ truy bài tương đối nghiêm túc
+ Có đầy đủ sách vở đồ dùng học tập 
- Trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu xây dựng bài, về nhà học bài và làm bài tập tương đối đầy đủ 
 Xong vẫn còn 1 số em trong lớp còn mất trật tự nói chuyện , còn 1 số HS làm việc riêng không chú ý nghe giảng.
- Các em tham gia học buổi chiều tương đối đều, các em , có ý thức trong học tập 
 + 1 số em đọc yếu, đã chịu khó luyện đọc bài 
+ Viết bài còn chậm - trình bày vở viết còn xấu
 3,Công tác khác
 	-Vệ sinh đầu giờ: tham gia chưa đầy đủ. . vệ sinh trường ,lớp sạch 
	 - Các khoản thu nộp chậm
 	- Đội viên đeo khăn quàng đỏ đầy đủ tương đối đầy đủ
 	- 1 số em chưa có đủ ghế ngồi chào cờ
 II, Phương Hướng:
 -Đạo đức: Giáo dục HS theo 5 điều Bác Hồ dạy- Nói lời hay làm việc tốt nhặt được của rơi trả lại người mất hoặc lớp trực tuần, không ăn quà vặt
 -Học tập: Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở.Học bài làm bài ở nhà đầy đủ
 - Thi đua học tốt chuẩn bị đón chào năm mới
 - Các công tác khác :y/c thực hiện cho tốt
***********************************************************
************************************
Tiết 3: Địa lí 
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
Mức độ tích hợp: Bộ phận
A. Mục tiêu 
	Sau bài học, HS có khả năng :
 - Trình bày được những đặc điểm cơ bản về hoạt động sản xuất của người dân ở Đồng Bằng Nam Bộ : Trồng lúa nước và nuôi đánh bắt thuỷ hải sản.
 - Trình bày được mối quan hệ giữa đặc điểm về đất đai ,sông ngòi với những đặc điểm về hoạt động sản xuất của người dân ở Đồng Bằng Nam Bộ kể trên .
 - Trình bày được quy trình xuất khẩu gạo và nêu được 1 số sản vật nổi tiếng ở địa phương.
 * HS có ý thức Tôn trọng những nét văn hoá đặc trưng của người dân ở Đồng Bằng Nam Bộ .
B. Đồ dùng dạy - học 
 - Một số tranh ảnh ,băng hình về hoạt động sản xuất ,hoa quả ,xuất khẩu gạo của người dân ở Đồng Bằng Nam Bộ .
 - Nội dung các sơ đồ .
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
NDTH: Phần a và phần b
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức: 1'
II - Kiểm tra bài cũ: 4’
- Kể tên một số DT ở ĐB NB?
- Nêu đặc điểm về nhà ở của người dân NB?
- Họ có trang phục và lễ hội NTN?
Nhận xét đánh giá câu trả lời của bạn?
III - Bài mới: 
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
a.Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước
- Yêu cầu thảo luận nhóm theo câu hỏi
sau: Dựa vào những đặc điểm về tự nhiên của đồng bằng Nam bộ, hãy nêu lên những đặc điểm về hoạt động sản xuất nông nghiệp và các sản phẩm của người dân nơi đây.
+ Nhận xét câu trả lời của HS.
+ Kết luận: Nhờ có đất màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao độngnên đồng bằng Nam Bộ đã trở thành vựa lúa, vựa trái lớn nhất cả nước. Lúa gạo trái cây của đồng bằng đã được xuất khẩu và cung cấp nhiều nơi trong nước.
- Y/c các nhóm đọc tài liệu SGK và thể hiện quy trình thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu.
+ Nhận xét câu trả lời của học sinh
b.Nơi sản xuất nhiều thuỷ sản nhất cả nước
- Nêu lại đặc điểm về mạng lưới sông ngòi kênh rạch, của đồng bằng Nam Bộ.
- Y/c thao luận cặp đôi, trả lời các câu hỏi sau : đặc điểm mạng lưới sông ngòi có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động sản xuất của người dân ở Đồng Bằng Nam Bộ?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-Kết luận :Mạng lưới sông ngòi dày đặc cùng vùng biển rộng lớn là điều kiện thuận lợi để nuôi trồng và đánh ,xuất khẩu thuỷ hải sản .Một số mặt hàng thuỷ sản xuất khẩu nổi tiếng của đồng bằng là cá basa, tôm hùm .....
- Nêu hoạt động SX của người dân ở ĐB NB?
 * Bài học: ( 123)
IV. Củng cố- dặn dò 
+ Dựa vào sơ đồ nêu Quy trình thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu?
(Nếu HS không làm được. GV có thể dùng các từ gợi ý: tuốt lúa, gặt lúa...)
2.
- 2-3 HS dựa vào sơ đồ, trình bày lại kiến thức bài học.
- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét 
- Về nhà học bài và chuản bị bài sau 
1’
5’
25’
4’
2 em
2 em
2 em
- Tiến hành thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
Kết quả làm việc tốt:
+ Người dân trồng lúa
+ Người dân trồng nhiều cây ăn quả như dừa, chôm chôm, măng cụt...
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- Các nhóm tiếp tục thảo luận.
- Đại diện 2 nhóm lên bảng vẽ sơ đồ.
Kết quả làm việc tốt
 gặt lúa tuốt lúa phơi thóc
 xuất khẩu xay xát và đóng bao
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- 2 - 3 HS trình bày về quy trình thu hoạch xuất khẩu gạo.
- :Mạng lưới sông ngòi kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ dày đặc và chằng chịt .
-5-6 HS trả lời .
+Người dân Đồng Bằng sẽ phát triển mạnh nghề nuôi và đánh bắt thuỷ hải sản 
+Người dân Đồng Bằng sẽ phát triển mạnh việc xuất khẩu thuỷ hải sản như cá basa ,tôm ....
- HS dưới lớp nhận xét ,bổ sung.
- Lắng nghe .
- 2-3 HS trình bày lại 
- HS dưới lớp nhận xét bổ sung
-5-6 đọc .
- Lắng nghe .
- 2-3 HS trình bày lại 
- HS dưới lớp nhận xét bổ sung.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 21 lop 4.doc