I.Đọc thầm và làm bài tập: ( 5 điểm )
1. Đọc thầm bài “ Cánh diều tuổi thơ” ( Trang 146 –TV4/ tập 1 )
2. Làm bài tập:
Bài 1 : (2 điểm) khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau:
Câu 1: ( 0.5 điểm) Tác giả đã chọn chi tiết nào để tả cánh diều?
A. Tác giả tả cánh diều mềm mại như cánh bướm, tiêng sáo diều vi vu, trầm bổng
B. Diều đang trôi trên dải ngân hà
C. Cả hai ý trên đều đúng
Câu 2: ( 1 điểm ) Những câu nào cho thấy cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ?
A. Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều.
B. Cánh diều tuổi ngọc ngà bay đi, mang theo nỗi khát khao của tôi.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 3: ( 0.5 điểm ) Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào?
A. Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy lòng cháy lên, cháy mãi khát vọng.
B. Suốt một thời mới lớn, bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao giờ cũng hi vọng, tha thiết cầu xin: Bay đi diều ơi! Bay đi!
C. Cả hai ý trên đều đúng.
Trường TH: Lớp:.. Tên: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2013 – 2014 MÔN :Tiếng việt (phần đọc) – LỚP 4 ( Thời gian 25 phút không kể phát đề) ( Học sinh làm trực tiếp vào tờ giấy này) I.Đọc thầm và làm bài tập: ( 5 điểm ) 1. Đọc thầm bài “ Cánh diều tuổi thơ” ( Trang 146 –TV4/ tập 1 ) Điểm 2. Làm bài tập: Bài 1 : (2 điểm) khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau: Câu 1: ( 0.5 điểm) Tác giả đã chọn chi tiết nào để tả cánh diều? Tác giả tả cánh diều mềm mại như cánh bướm, tiêng sáo diều vi vu, trầm bổng Diều đang trôi trên dải ngân hà Cả hai ý trên đều đúng Câu 2: ( 1 điểm ) Những câu nào cho thấy cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ? Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều. Cánh diều tuổi ngọc ngà bay đi, mang theo nỗi khát khao của tôi. Cả hai ý trên đều đúng. Câu 3: ( 0.5 điểm ) Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào? Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy lòng cháy lên, cháy mãi khát vọng. Suốt một thời mới lớn, bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao giờ cũng hi vọng, tha thiết cầu xin: Bay đi diều ơi! Bay đi! Cả hai ý trên đều đúng. Bài 2: Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em niềm vui lớn như thế nào? ( 1 điểm ) Bài 3: ( 1 điểm ) Xác định bộ phận chủ ngữ, bộ phận vị ngữ trong câu văn sau: “ Cánh diều tuổi ngọc ngà bay đi, mang theo nỗi khát khao của tôi.” Bài 4: ( 1 điểm ) Gạch dưới tính từ có trong câu: Bầu trời tự do đẹp như một thảm nhung khổng lồ”. II. Đọc thành tiếng : ( 5 điểm ). Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17. ( chú ý: tránh trường hợp hai học sinh được kiểm tra liên tiếp đọc một đoạn giống nhau). Nội dung kiểm tra: học sinh đọc một đoạn khoảng 80 chữ ( giáo viên chọn các đoạn văn trong SGK Tiêng việt lớp 4 tập một từ tuần 11 đến tuần 17 thuộc chủ đề dã học, ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do giáo viên đã đánh dấu ) và trả lời một câu hỏi gắn với nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu. Trường TH: Lớp:.. Tên: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2013 – 2014 MÔN TOÁN – LỚP 4 ( Thời gian 40 phút không kể phát đề) ( Học sinh làm trực tiếp vào tờ giấy này) Bài 1. a) Đọc, viết số: Đọc số: 83607 .................. Viết số: Năm trăm linh tám nghìn không trăm mười lăm. b) Khoanh vào chữ cái đứng trước số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. A. 35106 B. 277635 C. 10500 D. 45671 Điểm số Bài 2. Điền số vào dấu chấm : Bằng chữ a) 4m2 = . Dm2 6cm2 = .mm2 b) 7 yến 2 kg = kg 5 kg 300 g = g Bài 3. Đặt tính rồi tính: Bằng chữ a) 615947 + 72628 b) 135862 – 82753 c) 338 x 24 d) 47564 : 46 .. ... .. . .. .. .. .. .. .. .. Bài 4: Tìm y: a) 51673 – y = 4208 b) y : 159 = 204 M . . Bài 5: Trong hình dưới đây: Cặp cạnh vuông góc với nhau là: N Q A. MQ và PQ B. MN và NP C. NP và PQ D. QM và MN b) Đúng điền Đ sai điền S vào ô trống góc đỉnh M góc vuông góc đỉnh N góc nhọn P góc đỉnh P góc tù góc đỉnh Q góc nhọn Bài 6. Một cây xăng trong 3 giờ đầu, mỗi giờ bán được 55 lít xăng; trong 2 giờ sau, mỗi giờ bán được 50 lít xăng. Hỏi trung bình mỗi giờ cây xăng bán được bao nhiêu lít xăng? Bài giải ... ... ... ... ... ... Trường TH: Lớp:.. Tên: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2013 – 2014 MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 4 PHẦN KIỂM TRA VIẾT ( Thời gian 45 phút không kể phát đề) ( Học sinh làm trực tiếp vào tờ giấy này) Chính tả :Nghe viết (5 điểm ) Giáo viên đọc cho học sinh viết. Đầu bài: bài “ về thăm bà” và đoạn: “Thanh đimến yêu Thanh ”. (SGK Tiếng việt 4 tập 1 trang 177). Điểm Chinh Tả Tập Làm văn Tổng điểm B. Tập làm văn (5 đ) *Đề bài :Hãy tả chiếc cặp sách của em HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HOC: 2013 – 2014 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4 Kiểm tra đọc: I/ Đọc thầm và trả lời câu hỏi: 5 điểm *Đáp án: Bài 1: ( 2 điểm ) Câu 1 : A ( 0,5 đ ) Câu 2 : C ( 1 đ ) Câu 3 : C ( 0,5 đ ) Bài 2: ( 1 điểm ) Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. Bài 3: ( 1 điểm ) “ Cánh diều tuổi ngọc ngà / bay đi , mang theo nỗi khát khao của tôi.” CN VN Bài 4: ( 1 điểm ) “ Bầu trời tự do đẹp như 1 thảm nhung khổng lồ”. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KI I NĂM HỌC : 2013 – 2014 PHẦN KIỂM TRA VIẾT – LỚP 4 I.Chính tả: ( 5 điểm ). Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp được ( 5 đ ) + Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần , thanh ; không viết hoa đúng quy định ) trừ 0,25 đ + Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng , sai về độ cao , khoảng cách , kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 1 điểm toàn bài . II. Tập làm văn : ( 5 đ ) HS viết được bài văn đúng thể loại, dàn ý gồm 3 phần theo nội dung đề bài quy định. Lưu ý đánh giá, cho điểm trên cơ sơ xem xét cả nội dung và hình thức trình bày, diễn đạt ( Dùng từ, đặt câu, chính tả, chữ viết ). Có thể cho theo các mức điểm từ 0,5 – 1 – 1,5 – 2 – 2,5 – 3 đến 5 điểm. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC : 2013 – 2014 MÔN TOÁN LỚP 4 Bài 1: ( 1 điểm ) Tám mươi ba nghìn sáu trăm linh bảy ( 0,25 đ ) 508015 ( 0,25 đ ) khoanh cauu C ( 0,5 đ ) Bài 2 : ( 1 điểm ) điền số vào chỗ chấm mỗi ý đúng được ( 0,25 đ ) a) 4m2 = 400 dm2 6cm2 = 600mm2 b) 72kg 5300g Bài 3: ( 3 điểm ) học sinh thực mỗi ý đúng được ( 0,75 điểm ) Đặt tính đúng được ( 0,25 điểm ) Tính đúng được 0,5 điểm a) 688575 b) 53109 c) 8112 d) 1034 Bài 4 ( 1,5 điểm ) 51673 – y = 4208 b) y : 159 = 204 y = 51673 – 4208 ( 0,5 đ) y = 204 x 159 ( 0,5 đ ) y = 47465 ( 0,25 đ ) y = 32436 ( 0,25 đ ) Bài 5: ( 1điểm ) Cặp cạnh vuông góc với nhau là : D . QM và MN ( 0,5 đ) S Đ b) Đúng điền Đ sai điền S vào ô trống ( 0,5 đ ) góc đỉnh M góc vuông ( 0,25 đ ); góc đỉnh N góc nhọn Đ S góc đỉnh P góc tù góc đỉnh Q góc nhọn Bài 6: ( 2,5 đ ) Bài giải Số lít xăng bán trong 3 giờ đầu là: ( 0,25 ) 55 x 3 = 165 (lit) ( 0,5 ) Số lít xăng bán trong 2 giờ sau là : ( 0,25 ) 50 x 2 = 100 ( lít) ( 0,5 ) Trung bình mỗi giờ cây xăng bán được là : ( 0,25 ) ( 165 + 100 ) : 5 = 53 ( lít ) ( 0,5 ) Đáp số : 53 lít ( 0,25 ) Ghi chú : HS làm cách khác đúng vẫn cho điểm.
Tài liệu đính kèm: