A. KIỂM TRA ĐỌC:
I. Đọc thành tiếng: Kiểm tra theo yêu cầu của chuẩn kiến thức, kĩ năng.
II. Đọc hiểu và làm bài tập :
Học sinh đọc thầm bài: “Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca” SGK Tiếng Việt 4, tập 1, trang 55 sau đó khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây :
1. An - đrây - ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông ?
a. Chơi đá bóng với các bạn.
b. Rủ bạn đi xem phim.
c. Đến nhà bạn chơi.
2. Chuyện gì xảy ra khi An – đrây - ca mang thuốc về nhà?
a. An - đrây - ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông đã qua đời.
b. An - đrây - ca vui vẻ thấy mẹ đang cười. Ông đã khỏe lại.
c. An - đrây - ca hoảng hốt thấy mẹ im lặng. Ông đã ngất đi.
3. Vì sao An - đrây - ca tự dằn vặt mình ?
a. Vì An - đrây - ca không mua được thuốc cho ông.
b. Vì An - đrây - ca bị mẹ mắng.
c. Vì An - đrây - ca nghĩ rằng ông mất do mình mải chơi nên mang thuốc về chậm.
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2011-2012 MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 4 ------------------------------------------------------------------------- KIỂM TRA ĐỌC: I. Đọc thành tiếng: Kiểm tra theo yêu cầu của chuẩn kiến thức, kĩ năng. II. Đọc hiểu và làm bài tập : Học sinh đọc thầm bài: “Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca” SGK Tiếng Việt 4, tập 1, trang 55 sau đó khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây : 1. An - đrây - ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông ? a. Chơi đá bóng với các bạn. b. Rủ bạn đi xem phim. c. Đến nhà bạn chơi. 2. Chuyện gì xảy ra khi An – đrây - ca mang thuốc về nhà? a. An - đrây - ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông đã qua đời. b. An - đrây - ca vui vẻ thấy mẹ đang cười. Ông đã khỏe lại. c. An - đrây - ca hoảng hốt thấy mẹ im lặng. Ông đã ngất đi. 3. Vì sao An - đrây - ca tự dằn vặt mình ? a. Vì An - đrây - ca không mua được thuốc cho ông. b. Vì An - đrây - ca bị mẹ mắng. c. Vì An - đrây - ca nghĩ rằng ông mất do mình mải chơi nên mang thuốc về chậm. 4. Qua câu chuyện em thấy An - đrây - ca là cậu bé thế nào? a. Là cậu bé mải chơi. b. Là cậu bé biết thương ông, trung thực và biết hối hận về lỗi lầm của mình. c. Là cậu bé không nghe lời mẹ. 5. Tiếng em gồm những bộ phận cấu tạo nào ? a. Chỉ có vần b. Chỉ có vần và thanh c. Chỉ có âm đầu và vần 6. Từ trái nghĩa với trung thực là: a. Thật thà b. Thắng thắn c . Gian dối 7. Dấu hai chấm trong trường hợp dưới đây có tác dụng gì? Một buổi chiều, ông nói với mẹ An - đrây - ca : “Bố khó thở lắm !...” a. Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật. b. Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. c. Cả hai ý trên đều đúng. 8. Bài văn trên có mấy danh từ riêng ? a. Một từ. Đó là từ nào?................................................................................ b. Hai từ. Đó là từ nào?................................................................................ c. Ba từ. Đó là từ nào?................................................................................ II/ KIỂM TRA VIẾT: Chính tả (Nghe - viết): (5 điểm) Bài viết: Người ăn xin, SGK, Tiếng Việt 4, tập 1, trang 30. Đoạn viết: Từ đầu.Ông rên rỉ cầu xin cứu giúp. 2. Tập làm văn: (5 điểm.) Đề bài: Nhân dịp năm mới, em viết thư cho một người thân (ông bà, cô giáo cũ, bạn cũ) để thăm hỏi và chúc mừng năm mới.
Tài liệu đính kèm: