Kiểm tra giữa học kì II lớp 4 môn Toán + Tiếng Việt lớp 4 - Trường TH Nơ Trang Lơng

Kiểm tra giữa học kì II lớp 4 môn Toán + Tiếng Việt lớp 4 - Trường TH Nơ Trang Lơng

Đề bài :

Đọc thầm bài Mía Cu Ba và dựa vào nội dung bài . Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất .

Mía Cu Ba

Tôi đã đi xuyên hòn đảo từ đông sang tây , xe ô tô chạy bon bon trên một trăm hai mươi cây số một giờ, hai bên đường chỉ thấy loang loáng một màu xanh rì của mía. Tưởng chừng Cu Ba là một cánh đồng liền không bờ ruộng, không chân trời , trồng độc chỉ có một giống mía mà thôi. Mía san sát như thành, cây nọ lấn cây kia mà mọc . Thế mía như nước vỡ bờ, đuổi ra khỏi giang sơn của nó lúa, ngô, khoai , đậu và những giống cây trồng khác. Mía bủa vây chặt lấy những gốc cọ, dường như cọ sợ mía tấn công, ngọn cọ nào cũng cố vút lên cao tít. Có khi đến hàng chục cây số , mía chen chúc nhau không một khe hở. Thỉnh thoảng lắm mới có con đường nhỏ thọc sâu vào rừng mía thẳm bí hiểm vô cùng.

 Xe chúng tôi dừng lại bên một cánh đồng mía mới. Mía đầy tuổi tôi . Mía xã hội chủ nghĩa đấy. Giống mía ở đây được chọn giống tốt nhất của tỉnh Ca-ma-guây trù phú . Cây mía to, giống mía bầu, mầm tròn lồi lên . Mía trồng dày lắm, nhưng gọn mắt và đều cây . Lạ nhất là quanh ruộng mía ở đây có đào hào sâu, mùa này khô , vốn để dẫn nước tưới . Và khắp bốn chung quanh ruộng mía bao la , cả một cánh đồng dài năm bảy cây số , người ta đóng cọc chăng dây , ngăn bò vào húc mía, vì hợp tác xã ở đây đang phát triển chăn nuôi hàng mấy trăm con bò lấy thị, sữa, và phân chuồng . Cọc bằng gỗ vót nhọn, bão nhẵn sơn tuyền vàng thắm, như để làm duyên với mía .

 Lớp mía đầu tiên được người nâng giấc, chăm chút hơn xưa.

1. Tác giả đi từ hướng nào đến nào của hòn đảo?

 A. Từ bắc sang nam.

 B. Từ đông sang tây.

 C. Từ bắc sang tây .

 D. Từ nam sang đông.

 

doc 12 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 1060Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra giữa học kì II lớp 4 môn Toán + Tiếng Việt lớp 4 - Trường TH Nơ Trang Lơng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Họ và tên.. KiÓm tra gi÷a häc k× II - n¨m häc 2010 - 2011
 Lớp.4...Trường Th Nơ Trang Lơng M«n: To¸n Líp 4.
Đọc 
Viết
Chung
Lời nhận xét của cô giáo
Đề : 
I. Phần trắc nghiệm : 6 điểm 
Câu 1. ( 1điểm )
a) Phân số đọc là : 
 A. Ba trên bốn . B. Ba phần tư.
 C. Ba trên tư. D. Ba mươi bồn .
b) Phân số mười hai phần mươi ba viết là : 
 A. ; B. ; C. ; D. 
Câu 2. Phân số nào bằng phân số ? ( 1điểm )
 A. B. C. D. 
Câu 3. Phân số nào lớn hơn 1 ? (1điểm)
 A. B. C. D. 
Câu 4. Trong biểu thức x = thì x có giá trị là bao nhiêu ? (1 điểm )
 A. B. C. D. 
Câu 5. a) giờ = ? phút ( 0,5 điểm )
 A. 30 ; B. 35 ; C. 40 ; D. 45
 b) tấn kg = ? kg ( 0,5 điểm )
 A. 5 ; B. 50 ; C. 500 ; D. 5000
Câu 6. ( 1điểm) 
Hình vuông có cạnh là thì diện tích hình vuông đó là bao nhiêu ? 
A . m2. B . m2. C . m2. D . m2. 
II. Phần tự luận ( 4 điểm )
Câu 1 : Tính ( 1điểm ) 
a) + . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
b) : 3 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Câu 2. Tính giá trị biểu thức : ( 1điểm )
 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Câu 3. ( 1 điểm)
 Bao gạo nặng 54 kg . Bao ngô cân nặng bằng bao gạo . Hỏi bao ngô cân nặng bao nhiêu kí-lô-gam? 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Câu 4 . ( 1 điểm)
Một hình chữ nhật có chiều dài là m , chiều rộng là . Hãy tính chu vi diện tích hình chữ nhật đó . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
®¸p ¸n vµ biÓu ®iÓm
M«n: To¸n Líp 4.
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II NĂM HỌC : 2010 – 2011 
HƯỚNG DẪN CHẤM 
 Môn : TOÁN lớp 4
I. Phần trắc nghiệm : 6 điểm
Câu
1a
1b
2
3
4
5a
5b
6
Ý
B
D
A
B
D
D
C
A
Điểm
0,5
0,5
1
1
1
0,5
0,5
1
II. Phần tự luận ( 4 điểm )
Câu 1 : Tính 
a) + = ( 0,5 điểm )
b) : 3 = ( 0,5 điểm )
Câu 2. Tính giá trị biểu thức : 
 = ( 1điểm )
Câu 3. 
 Giải 
 Bao ngô cân nặng 
 ( kg ) ( 0,5 điểm )
 Đáp số : 48kg ( 0,5 điểm )
Câu 4 . 
 Giải
 Chu vi hình chữ nhật ( 0,5 điểm )
 ( m2 ) ( 0,5 điểm )
 Diện tích hình chữ nhật 
 x = ( m2 ) 
 Đáp số : Chu vi m2 . Diện tích m2 
Trường.TH Nơ Trang Lơng	 ĐỀ KIỂM GIŨA HỌC KÌ II 
Lớp:.4 	 Năm học: 2010-2011 
Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . .	 
 Môn: Tiếng việt:
Đọc
..
..
..
Viết
.
.
..............
Chung
.
.
Lời nhận xét của cô giáo
.
.
.............
Đề bài : 
Đọc thầm bài Mía Cu Ba và dựa vào nội dung bài . Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất .
Mía Cu Ba
Tôi đã đi xuyên hòn đảo từ đông sang tây , xe ô tô chạy bon bon trên một trăm hai mươi cây số một giờ, hai bên đường chỉ thấy loang loáng một màu xanh rì của mía. Tưởng chừng Cu Ba là một cánh đồng liền không bờ ruộng, không chân trời , trồng độc chỉ có một giống mía mà thôi. Mía san sát như thành, cây nọ lấn cây kia mà mọc . Thế mía như nước vỡ bờ, đuổi ra khỏi giang sơn của nó lúa, ngô, khoai , đậu và những giống cây trồng khác. Mía bủa vây chặt lấy những gốc cọ, dường như cọ sợ mía tấn công, ngọn cọ nào cũng cố vút lên cao tít. Có khi đến hàng chục cây số , mía chen chúc nhau không một khe hở. Thỉnh thoảng lắm mới có con đường nhỏ thọc sâu vào rừng mía thẳm bí hiểm vô cùng. 
 Xe chúng tôi dừng lại bên một cánh đồng mía mới. Mía đầy tuổi tôi . Mía xã hội chủ nghĩa đấy. Giống mía ở đây được chọn giống tốt nhất của tỉnh Ca-ma-guây trù phú . Cây mía to, giống mía bầu, mầm tròn lồi lên . Mía trồng dày lắm, nhưng gọn mắt và đều cây . Lạ nhất là quanh ruộng mía ở đây có đào hào sâu, mùa này khô , vốn để dẫn nước tưới . Và khắp bốn chung quanh ruộng mía bao la , cả một cánh đồng dài năm bảy cây số , người ta đóng cọc chăng dây , ngăn bò vào húc mía, vì hợp tác xã ở đây đang phát triển chăn nuôi hàng mấy trăm con bò lấy thị, sữa, và phân chuồng . Cọc bằng gỗ vót nhọn, bão nhẵn sơn tuyền vàng thắm, như để làm duyên với mía . 
 Lớp mía đầu tiên được người nâng giấc, chăm chút hơn xưa. 
1. Tác giả đi từ hướng nào đến nào của hòn đảo?
 A. Từ bắc sang nam.
 B. Từ đông sang tây.
 C. Từ bắc sang tây .
 D. Từ nam sang đông. 
2. Tác giả quan sát cánh đồng mía từ đâu?
 A. Từ trên máy bay. 
 B. Từ trên ca nô.
 C. Từ trên xe máy.
 D. Từ trên ô tô.
3. Mía đuổi ra khỏi giang sơn của nó những giống cây nào?
 A. Lúa, ngô, khoai , đậu và những giống cây trồng khác. 
 B. Lúa, mè , khoai , đậu và những giống cây trồng khác. 
 C. Lúa, ngô, cà chua , đậu và những giống cây trồng khác. 
 D. Su su , ngô, khoai , đậu và những giống cây trồng khác. 
4. Mía bủa vây chặt lấy những gốc cây nào ? 
 A. Lúa .
 B. Ngô.
 C. Khoai.
 D. Cọ. 
5. Giống mía trồng ở đây được chọn từ nơi nào? 
 A. Trong nước Cu Ba .
 B. Nhập từ nước Mỹ.
 C. Tỉnh Ca-ma-guây.
 D. Nhập từ nước Việt Nam . 
6. Giống mía mới ở Cu Ba có đặc điểm gì?
 A. Cây mía to, giống mía bầu, mầm tròn lồi lên. 
 B. Cây mía to, giống mía dài , mầm tròn lồi lên. 
 C. Cây mía to, giống mía ngắn , mầm tròn lồi lên. 
 D. Cây mía mập , giống mía bầu, mầm tròn lồi lên.
7.Quanh ruộng mía ở đây có đào hào sâu để làm gì ? 
 A. Để chống hạn .
 B. Để chống úng. 
 C. Để không cho bò vào . 
 D. Để dẫn nước tưới. 
8. Xung quanh ruộng mía người ta chăng dây để làm gì? 
 A. Không cho kẻ trộn vào. 
 B. Không cho xe vào. 
 C. Không cho bò vào. 
 D. Không cho súa vật vào?
9. Trong các câu dưới đây câu nào có dạng là câu kể Ai thế nào ? 
 A. Bò là gia súc có nhiều sức khỏe . 
 B. Bò có nhiều sức mạnh. 
 C. Bò ăn mía. 
 D. Cọc gỗ làm duyên với mía. 
10.Trong các câu dưới đây câu nào có dạng là câu kể Ai là gì?
 A. Mẹ em là thợ may. 
 B. Mẹ em may áo cho em. 
 C. Mẹ em may rất giỏi. 
 D. Mẹ em thường may áo cho em. 
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II 
Năm học : 2010-2011
Hướng dẫn chấm : Môn Tiếng Việt ( phần đọc hiểu)
Học sinh trả lời đúng mỗi câu cho 0,5 điểm 
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Ý 
B
D
A
D
C
A
D
C
B
A
Ghi chú : Toàn bài làm tròn 0,5 điểm thành 1 điểm .
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010-2011
MÔN : TIẾNG VIỆT ( phần viết )
Thời gian : 55 phút 
Ngày kiểm tra : . . . . . . . . . . . . . . . .
Đề bài : 
I. Phần chính tả ( 15 phút )
Nghe viết đoạn văn sau : 5 ( điểm ) 
Thắng biển
Gió đã bắt đầu mạnh . Gió lên nước biển càng dữ . Khoảng mênh mông ầm ĩ càng lan rộng mãi vào . Biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé . 
Một tiếng ào dữ dội . Như một đàn cá voi lớn , sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào . Một cuộc vật lộn dữ dội diễn ra . Một bên là biển , là gió , trong một cơn giận dữ điên cuồng .
II. Phần Tập làm văn ( 40 phút ) 
 Hãy tả một cây che bóng mát ( hoặc cây ăn quả, cây cảnh, cây hoa . ) mà em thích . ( 5 điểm). 
MÔN : TIẾNG VIỆT (Đọc hiểu)
Đọc thầm bài văn “Hoa học trò” SGK TV 4 tập 2 trang 43. Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
Câu 1: Hoa phượng nở vào mùa nào?
	a. Mùa xuân
	b. Mùa thu
	c. Mùa hè
Câu 2: Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt?
	a. Hoa nở đỏ rực cả một góc trời
	b. Hoa gợi cảm giác vừa vui lại vừa buồn
	c. Hoa nở nhanh đến bất ngờ
	d. Tất cả các ý trên.
Câu 3: Mùa xuân lá phượng có màu xanh gì?
	a. xanh ngắt	
 b. xanh da trời
	c. xanh um.
Câu 4: Hoa phượng có màu gì?
	a. Màu đỏ
	b. Màu xanh
	c. Màu vàng
Câu 5: Bài văn trên nói lên điều gì?
	a. Hoa phượng là loài hoa đẹp nhất của tuổi học trò.
	b. Hoa phượng là loài hoa gần gũi và thân thiết nhất với học trò
	c. Tất cả các ý trên.
 Câu 6 : Chủ ngữ trong câu : “ Hôm đó, bà ngoại sang chơi nhà em.” là:
 a.
Hôm đó
 b.
Bà ngoại
 c. 
Sang chơi nhà em
 d. 
Bà ngoại sang chơi nhà em
Câu 7 : Từ trái nghĩa với từ “Dũng cảm” là 
 Can đảm b Gan dạ c .Nhát gan	 	
II. Phần viết :
Chính tả (nghe viết)
Bài : Thắng biển ( SGK Tiếng Việt 4 , tập 2 trang 76)
Bài viết : Viết đoạn “ Mặt trời lên cao dần,.......quyết tâm chống giữ”
Tập làm văn :
Đề : Tả một cây mà em yêu thích nhất.
ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHÂM TIẾNG VIỆT LỚP 4
I. Đọc hiểu : 4 điểm
Câu
Đáp án
Điểm
1
 c
0,5
2
d
0,5
3
c
0,5
4
a
0,5
5
c
0,5
6
b
0,5
7
c
1
II. Phần viết : 10 điểm
I. Chính tả : 5 điểm
- Bài viết không mắc lỗi hoặc chỉ sai một lỗi, viết rõ ràng đều nét (5 điểm).
- Mắc mỗi lỗi ( sai dấu, âm, vần, thiếu tiếng, viết hoa ) trừ 0.5 điểm.
- Những lỗi sai giống nhau chỉ tính 1 lỗi.
- Bài viết chưa đẹp, chữ xấu, trình bày bẩn trừ 1 điểm.
II. Tập làm văn : 5 điểm
 1. Yêu cầu của bài làm: Bài viết miêu tả được loại cây mà em thích, đủ 3 phần mở bài, thân bài, kế bài đúng theo yêu cầu đã học, độ dài bài viết từ 12 câu trở lên, viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ.
	2. Nội dung gợi ý chấm:
	- Học sinh chọn được cây để tả: 0.5 điểm
	- Tả bao quát được từ bộ phần bên ngoài vào trong, từ trên xuống dưới:1,0 điểm.
	- Tả chi tiết được hình dáng, kích thước, màu sắc của cây: 2,0 điểm.
	- Tả được đặc điểm riêng của loại cây so với loài cây khác: 1,0 điểm.
	- Nêu được cảm nghĩ của mình về loại cây đó : 0.5 điểm.
	3. Mức độ chấm điểm.
	*/ Mức điểm 5: Bài viết không mắc lỗi chính tả, viết đúng ngữ pháp, ghi ý cụ thể, nhiều chi tiết thú vị, trình bày mạch lạc, theo đúng trình tự, đúng thể loại, người đọc hiểu dễ dàng. 
	*/ Mức điểm 4: Bài viết mắc từ 4-5 lỗi chính tả, viết đúng ngữ pháp, ghi ý cụ thể, khá nhiều chi tiết thú vị, trình bày mạch lạc, theo đúng trình tự, đúng thể loại, người đọc hiểu dễ dàng. 
	*/ mức điểm 3- 2: Bài viết mắc từ 5-6 lỗi chính tả, viết đúng ngữ pháp, ghi ý cụ thể song chưa hay,một vài chỗ diễn đat chưa mạch lạc. 
	*/ Mức điểm 1: Bài viết mắc hơn 8-9 lỗi chính tả, viết đúng ngữ pháp, vài chỗ ý ghi còn chung chung, mơ hồ, diễn đạt không mạch lạc.

Tài liệu đính kèm:

  • docDETHIGHKII LOP4.doc