Phiếu kiểm tra cuối học kì 1 Tiếng Việt Lớp 4 (Có ma trận và đáp án)

Phiếu kiểm tra cuối học kì 1 Tiếng Việt Lớp 4 (Có ma trận và đáp án)

Câu 1. (0,5đ-M1) Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền

 A. Học đến đâu hiểu ngay đến đó, có trí nhớ lạ thường.

 B. Có thể thuộc hai mươi trang sách trong một ngày.

 C. Học đến đâu hiểu ngay đến đó, có trí nhớ lạ thường. Cậu thể thuộc hai mươi trang sách trong một ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.

 D. Có trí nhớ lạ thường.

Câu 2. (0,5 đ-M2) Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông Trạng thả diều”?

A. Vì chú bé Hiền nhờ thả diều mà đỗ Trạng nguyên.

B. Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi mười ba, khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều.

C. Vì chú bé Hiền tuy ham thích thả diều nhưng vẫn học giỏi.

D. Vì Hiền thích chơi diều.

Câu 3. (0,5 đ-M1) Tục ngữ hoặc thành ngữ nào dưới đây nói đúng ý nghĩa của câu chuyện?

A. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây

B. Có chí thì nên

C. Lá lành đùm lá rách

D. Uống nước nhớ nguồn

Câu 4. (1đ-M2) Trong câu ‘‘Chú bé rất ham thả diều’’, từ nào là tính từ?

A. Ham B. Chú bé C. Diều D. Thả

Câu 5. (0,5 đ-M1) Từ “trẻ” trong câu “Đó là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta.” thuộc từ loại nào?

A. Động từ. B. Danh từ. C. Tính từ. D. Từ phức

Câu 6. (1đ-M2) Trong câu «Rặng đào đã trút hết lá », từ nào bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ trút?

A. rặng đào B. đã C. hết lá D. lá

Câu 7. (1đ-M2) Điền từ nào vào chỗ trống trong những câu sau “Mới dạo nào những cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô thành cây rung rung trước gió và ánh nắng. ”

A. đã B. đang C. sẽ D. sắp

 

doc 4 trang Người đăng thanhthao14 Ngày đăng 08/06/2024 Lượt xem 43Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu kiểm tra cuối học kì 1 Tiếng Việt Lớp 4 (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Điểm
Nhận xét
.............................................................................
.............................................................................
 PHIẾU KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Năm học: Môn: Tiếng việt - Lớp 4
Thời gian làm bài: 40 phút
Họ và tên: ........................................................................Lớp: 4 ............Trường Tiểu học..
 I. ĐỌC THÀNH TIẾNG
Điểm
(GV kiểm tra trong các tiết ôn tập )
II. ĐỌC HIỂU
 Đọc đoạn văn sau.
Điểm
 
 ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
 Vào đời vua Trần Thái Tông, có một gia đình nghèo sinh được cậu con trai đặt tên là Nguyễn Hiền. Chú bé rất ham thả diều. Lúc còn bé, chú đã biết làm lấy diều để chơi.
 Lên sáu tuổi, chú học ông thầy trong làng. Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. Có hôm, chú thuộc hai mươi trang sách mà vẫn có thì giờ chơi diều.
 Sau vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học. Ban ngày, đi chăn trâu, dù mưa gió thế nào, chú cũng đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, chú đợi bạn học thuộc bài mới mượn vở về học. Đã học thì cũng phải đèn sách như ai nhưng sách của chú là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay hay mảnh gạch vỡ; còn đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Bận làm, bận học như thế mà cánh diều của chú vẫn bay cao, tiếng sáo vẫn vi vút tầng mây. Mỗi lần có kì thi ở trường, chú làm bài vào lá chuối khô và nhờ bạn xin thầy chấm hộ. Bài của chú chữ tốt văn hay, vượt xa các học trò của thầy.
 Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ Trạng Nguyên. Ông Trạng khi ấy mới có mười ba tuổi. Đó là Trạng Nguyên trẻ nhất nước của nước Nam ta.
 Theo Trinh Đường
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1. (0,5đ-M1) Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền
 A. Học đến đâu hiểu ngay đến đó, có trí nhớ lạ thường.
 B. Có thể thuộc hai mươi trang sách trong một ngày.
 C. Học đến đâu hiểu ngay đến đó, có trí nhớ lạ thường. Cậu thể thuộc hai mươi trang sách trong một ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.
 D. Có trí nhớ lạ thường.
Câu 2. (0,5 đ-M2) Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông Trạng thả diều”? 
A. Vì chú bé Hiền nhờ thả diều mà đỗ Trạng nguyên.
B. Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi mười ba, khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều.
C. Vì chú bé Hiền tuy ham thích thả diều nhưng vẫn học giỏi.
D. Vì Hiền thích chơi diều.
Câu 3. (0,5 đ-M1) Tục ngữ hoặc thành ngữ nào dưới đây nói đúng ý nghĩa của câu chuyện?
A. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
B. Có chí thì nên
C. Lá lành đùm lá rách
D. Uống nước nhớ nguồn
Câu 4. (1đ-M2) Trong câu  ‘‘Chú bé rất ham thả diều’’, từ nào là tính từ?
A. Ham B. Chú bé C. Diều D. Thả
Câu 5. (0,5 đ-M1) Từ “trẻ” trong câu “Đó là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta.” thuộc từ loại nào?
A. Động từ. B. Danh từ. C. Tính từ. D. Từ phức
Câu 6. (1đ-M2) Trong câu «Rặng đào đã trút hết lá », từ nào bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ trút?
A. rặng đào B. đã C. hết lá D. lá
Câu 7. (1đ-M2) Điền từ nào vào chỗ trống trong những câu sau “Mới dạo nào những cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô  thành cây rung rung trước gió và ánh nắng. ”
A. đã B. đang C. sẽ D. sắp
Câu 8. (1 điểm-M3) Đặt câu với từ danh từ : “Nguyễn Hiền”
........................................................................................................................................................
Câu 9. (1 điểm-M4)
Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 4 đến 5 câu) Nói về ước mơ của em.
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI KÌ I
A. Phần kiểm tra đọc 
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
Đáp án
C
B
B
A
C
B
A
Điểm
 0,5
0,5
0,5
 1

0,5
 1
 1

Câu 8 (1 điểm): HS đặt được câu, có dấu chấm câu tùy mức độ mà GV cho điểm 1-0,5.
Câu 9. (1điểm) HS viết được đoạn văn theo chủ đề, cấu trúc đủ 3 phần, đặt câu dùng từ đúng ngữ pháp được tối đa 1 điểm, tùy mức độ hoàn thành GV cho điểm 1 - 0,75 - 0,5 - 0,25.
BẢNG MA TRẬN
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng



TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL


1

Đọc hiểu văn bản
 
Số câu
3


4


7

Câu số

1,3,5


2,4,6,7


Số điểm

1,5


3,5


5,0

2
Kiến thức Tiếng Việt
(Danh từ, Mở rộng vốn từ: Ước mơ)

Số câu
1


1

2

Câu số


8


9


Số điểm


1,0


1,0

2,0

3

Tổng số câu
3

4

1


1

9

Tổng số điểm


1,5

3,5

1,0


1,0

 7

Tài liệu đính kèm:

  • docphieu_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_tieng_viet_lop_4_co_ma_tran_va.doc