CƠ CHẾ TỰ NHÂN ĐÔI CỦA ADN
1. Một gen khi tự nhân đôi tạo thành 2 gen con đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 525 Timin tự do. Tổng số nuclêôtit của 2 gen con là 3000.
a. Tính số nuclêôtit tự do cần dùng cho mỗi loại còn lại?
b. Nếu gen nói trên trãi qua 3 đợt nhân đôi, thì đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp bao nhiêu nuclêôtit tự do cho từng loại? Trong số gen con tạo thành có bao nhiêu gen con mà mỗi gen con này đều có 2 mạch cấu thành hoàn toàn từ nuclêôtit mới của môi trường nội bào?
2. Một gen chứa 900 Ađênin và 600 Xitozin.
a. Tính số liên kết hiđrô bị phá vỡ và liên kết hiđrô được hình thành khi gen đó trãi qua 1 đợt tự nhân đôi?
b. Gen nói trên tự sao liên tiếp tạo ra 8 gen con. Hãy cho biết:
- Tổng số liên kết hiđrô bị phá vỡ. Tổng số liên kết hiđrô được hình thành?
- Tổng số liên kết hóa trị được hình thành?
3. Khi gen tự nhân đôi tạo thành 2 gen con đã hình thành được 3800 liên kết hiđrô. Trong số liên kết đó, số liên kết hiđrô trong các cặp G,X nhiều hơn số liên kết hiđrô trong các cặp A,T là 1000.
a. Tính chiều dài của gen?
b. Gen tự nhân đôi liên tiếp tạo ra các gen con có tổng số mạch đơn nhiều gấp 8 lần so với mạch đơn ban đầu của gen. Hãy tìm:
- Số lần tự nhân đôi của gen?
- Số nuclêôtit tự do mỗi loại cần dùng?
CƠ CHẾ TỰ NHÂN ĐÔI CỦA ADN 1. Một gen khi tự nhân đôi tạo thành 2 gen con đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 525 Timin tự do. Tổng số nuclêôtit của 2 gen con là 3000. a. Tính số nuclêôtit tự do cần dùng cho mỗi loại còn lại? b. Nếu gen nói trên trãi qua 3 đợt nhân đôi, thì đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp bao nhiêu nuclêôtit tự do cho từng loại? Trong số gen con tạo thành có bao nhiêu gen con mà mỗi gen con này đều có 2 mạch cấu thành hoàn toàn từ nuclêôtit mới của môi trường nội bào? 2. Một gen chứa 900 Ađênin và 600 Xitozin. a. Tính số liên kết hiđrô bị phá vỡ và liên kết hiđrô được hình thành khi gen đó trãi qua 1 đợt tự nhân đôi? b. Gen nói trên tự sao liên tiếp tạo ra 8 gen con. Hãy cho biết: - Tổng số liên kết hiđrô bị phá vỡ. Tổng số liên kết hiđrô được hình thành? - Tổng số liên kết hóa trị được hình thành? 3. Khi gen tự nhân đôi tạo thành 2 gen con đã hình thành được 3800 liên kết hiđrô. Trong số liên kết đó, số liên kết hiđrô trong các cặp G,X nhiều hơn số liên kết hiđrô trong các cặp A,T là 1000. a. Tính chiều dài của gen? b. Gen tự nhân đôi liên tiếp tạo ra các gen con có tổng số mạch đơn nhiều gấp 8 lần so với mạch đơn ban đầu của gen. Hãy tìm: - Số lần tự nhân đôi của gen? - Số nuclêôtit tự do mỗi loại cần dùng? 4. Một gen gồm có 120 chu kì xoắn và có tích số % giữa A với một loại nuclêôtit cùng nhóm bổ sung là 2,25%. Trong quá trình tự nhân đôi của gen, khi 2 mạch của gen mở ra người ta thấy số nuclêôtit tự do loại A đến bổ sung mạch thứ nhất là 240, số nuclêôtit tự do loại X đến bổ sung mạch thứ hai là 480. a. Tìm số lượng từng loại nuclêôtit ở mỗi mạch của gen? b. Kết thúc quá trình tự sao, đã có 48600 liên kết hiđrô bị phá vỡ. Hãy cho biết: Số liên kết hiđrô và liên kết hóa trị được hình thành? 5. Trên mạch thứ nhất của một đoạn ADN, nuclêôtit loại A chiếm 15%, loại G chiếm 25%, loại T chiếm 40%. Đoạn ADN này tự nhân đôi liên tiếp mà ở đợt tự nhân đôi đầu tiên đã có 3000 guanin tự do đến bổ sung ở mạch thứ nhất của ADN. a. Tìm số nuclêôtit từng loại ở mỗi mạch ADN. b. Khi môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình tự nhân đôi của ADN được 47250 xitozin tự do thì đã có bao nhiêu ADN con được tạo ra? Trong số ADN con, có bao nhiêu ADN con mà 2 mạch đơn của mỗi ADN này đều được cấu thành từ các nuclêôtit do môi trường nội bào cung cấp? 6. Một gen có nuclêôtit loại A hơn một nuclêôtit khác là 20% số nuclêôtit của gen. Trong quá trình tự sao 2 mạch gen mở ra làm đứt 1725 liên kết hiđrô. a. Tính số nuclêôtít tự do mỗi loại cần dùng? b. Gen nói trên tự nhân đôi 3 đợt liên tiếp. Hãy cho biết: - Số liên kết hiđrô bị phá vỡ? - Số liên kết hiđrô hình thành? - Số liên kết hóa trị hình thành?
Tài liệu đính kèm: