Đạo đức
YÊU LAO ĐỘNG (t t)
I.Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh có khả năng:
- Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
- Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động.
- Giáo dục học sinh biết yêu lao động.
II.Đồ dùng dạy học: Phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy- học:
A.Kiểm tra bài cũ: 2 HS
- Đọc nội dung ghi nhớ.
- Em hãy kể những việc em đã làm ở nhà ?
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm đôi.
Bài tập 3:Hãy sưu tầm các câu chuyện, các câu ca dao, tục ngữ nói về ý nghĩa và tác dụng của lao động.
Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2007 Tiết 2 Đạo đức YÊU LAO ĐộNG (t t) I.Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh có khả năng: - Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động. - Giáo dục học sinh biết yêu lao động. II.Đồ dùng dạy học: Phiếu bài tập III. Các hoạt động dạy- học: A.Kiểm tra bài cũ: 2 HS - Đọc nội dung ghi nhớ. - Em hãy kể những việc em đã làm ở nhà ? B. Bài mới: Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm đôi. Bài tập 3:Hãy sưu tầm các câu chuyện, các câu ca dao, tục ngữ nói về ý nghĩa và tác dụng của lao động. Bài tập 5: 1.Học sinh trao đổi với nhau về nội dung của bài tập. 2.Giáo viên mời một học sinh trình bày trước lớp- Lớp nhận xét. 3.Giáo viên nhận xét và nhắc nhở học sinh cần phải cố gắng, học tập, rèn luyện để có thể thực hiện ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình. Hoạt động 2: Học sinh trình bày, giới thiệu các bài viết, tranh vẽ. 1. Học sinh trình bày, giới thiệu các bài viết, tranh các em đã vẽ về một công việc mà em yêu thích và các tư liệu sưu tầm được ( Bài tập 6 SGK) 2. Cả lớp thảo luận, nhận xét. 3. Giáo viên nhận xét, khen bài viết, tranh vẽ tốt. *Kết luận chung: - Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội. -Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân. Củng cố- Dặn dò: Hoạt động nối tiếp. Thực hiện nội dung mục thực hành sách giáo khoa. Chuẩn bị bài ôn tập và thực hành kỹ năng cuối học kỳ I. -------------------------OOOOO-------------------------- Tiết 3 Tập đọc RấT NHIềU MặT TRĂNG I.Mục tiêu: - HS yếu đọc được tên bài và 1, 2 câu ngắn. - HS trung bình trở lên: + Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn- giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ. +Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. +Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn. -Bồi dưỡng cho học sinh ham thích học tập đọc. II.Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách giáo khoa. III.Các hoạt động dạy- học: A.Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra 1 tốp HS đọc truyện "Trong quán ăn ba bống" theo cách phân vai. - Em thấy những hình ảnh chi tiết nào trong truyện ngộ nghĩnh và lí thú? B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a)Luyện đọc: - GV yêu cầu HS yếu đánh vần, đọc trơn được tên bài và 1, 2 câu đầu của bài tập đọc. Thường xuyên nhắc nhở, kiểm tra việc đọc của HS. - Học sinh còn lại nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2-3 lượt. Đoạn 1: 8 dòng đầu.(Cả triều đình không biết cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa) Đoạn 2: Tiếp theo ... tất nhiên là bằng vàng rồi. (Chú hề hỏi công chúa nghĩ về mặt trăng như thế nào) Đoạn 3: Phần còn lại (chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ một mặt trăng đúng như cô bé mong muốn) Giáo viên kết hợp giới thiệu tranh minh hoạ truyện, giúp học sinh hiểu các từ mới trong bài, lưu ý đọc đúng những câu hỏi , nghỉ hơi giữa những câu dài. - Học sinh luyện đọc theo cặp - Một học sinh đọc cả bài. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài, giọng nhẹ nhàng chậm rãi ở đoạn đầu, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự bất lực của các vị quan trong triều, sự buồn bực của nhà vua vì không biết làm thế nào chiều lòng nàng công chúa nhỏ. Đọc đoạn sau: Phân biệt lời chú hề (vui, điềm đạm) với lời nàng công chúa (hồn nhiên, ngây thơ). Đoạn kết đọc với giọng vui, nhịp nhanh hơn. b)Tìm hiểu bài: - Học sinh đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: + Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? (...muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khoẻ ngay nếu có được mặt trăng) + Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì? ( Nhà vua cho mời tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa). + Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa ( Họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện được). + Tại sao họ cho rằng đó là một đòi hỏi không thể thực hiện được? ( Vì mặt trăng ở rất xa và gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua). - Học sinh đọc đoạn 2, trả lời các câu hỏi: + Cách nghĩ của chú hề có gì khác so với cách nghĩ của các vị đại thần và các nhà khoa học? (Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi rằng công chúa nghĩ về mặt trăng như thế nào đã. Chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống người lớn). - Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn. .Mặt trăng chỉ to hơn Vì công chúa đặt ngón tay lên trước mặt móng tay của công chúa trăng thì móng tay gần khuất mặt trăng. .Mặt trăng treo ngang ngọn cây vì đôi khi nó đi ngang qua ngọn cây trước cửa sổ .Mặt trăng được làm bằng vàng tất nhiên là mặt trăng màu vàng. Giáo viên: Chú hề hiểu trẻ em nên đã cảm nhận đúng nàng công chúa nhỏ bé nghĩ về mặt trăng hoàn toàn khác với cách nghĩ về mặt trăng của người lớn, của các quan đại thần và những nhà khoa học. - Học sinh đọc đoạn 3, trả lời các câu hỏi: + Sau khi biết rõ công chúa muốn có một "mặt trăng" theo ý nàng chú hề đã làm gì? (chú tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn, đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa, cho mặt trăng vào một sợi dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ). + Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận được món quà? (Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn). c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - Một tốp 3 học sinh đọc truyện theo cách phân vai (người dẫn chuyện, chú hề, nàng công chúa nhỏ). Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đúng lời các nhân vật. - Giáo viên hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn theo cách phân vai.Có thể chọn đoạn sau: Thế là chú hề đến gặp... bằng vàng rồi . ý nghĩa: Bài văn nói lên cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mằt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn. 3) Củng cố - Dặn dò: - Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì? - Giáo viên nhận xét tiết học, nhắc học sinh về nhà tập kể câu chuyện trên cho người thân nghe. Đọc tiếp phần tiếp theo của truyện sẽ được học tiết sau. -------------------------OOOOO-------------------------- Tiết 4 Toán LUYệN TậP I.Mục tiêu: Giúp học sinh rèn kĩ năng: - HS yếu thực hiện phép chia số có ba hoặc bốn chữ số cho số có ba chữ số ở mức độ dơn giản và cơ bản nhất. - HS trung bình thực hiện phép chia cho số có 3 chữ số. - HS khá giỏi áp dụng vào giải toán có lời văn. Bồi dưỡng học sinh tính toán nhanh. II.Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: Hai học sinh lên bảng làm bài. 64532 402 71280 287 2433 160 1388 248 0212 2400 104 B.Bài mới: Bài 1: Học sinh đặt tính rồi tính a) 54322 346 25275 108 86679 214 1972 157 0367 234 01079 405 242 0435 009 000 003 Bài 2: Tóm tắt Bài giải 240 gói : 18kg 18kg = 18000g 1 gói : ? kg Số gam muối trong mỗi gói là: 18000 : 240 = 75 (g ) Đáp số: 75 g Bài3: Học sinh ôn lại cách tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật khi biết diện tích và chiều dài của hình đó. Tóm tắt Bài giải Diện tích : 7140 m2 a)Chiều rộng sân bóng đá là: Chiều dài: 105 m 7140 : 105 = 68 (m) Chiều rộng: ? m b)Chu vi sân bóng đá là: Chu vi : ?m (105 + 68) x 2 = 346 (m) Đáp số:a) 68 m b) 346 m C. Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài tiết học sau "Luyện tập chung." -------------------------OOOOO-------------------------- Tiết 5 Kĩ thuật THử Độ NảY MầM CủA HạT GIốNG RAU, HOA (tt) I. Mục tiêu: - Thực hiện các thao tác thử độ nảy mầm của hạt giống và báo cáo kết quả. - Có ý làm việc cẩn thận, ngăn nắp, đúng qui định, đúng qui trình. II. Các hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS - Dùng giấy, bông hoặc vải đã thấm nước có tác dụng gì? - Tại sao khi xếp các hạt giống phải đảm bảo khoản cách giữa các hạt? B. Bài mới: Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. - Nhắc lại các nội dung chủ yếu và những công việc đã thực hiện ở tiết 1. - Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm và báo cáo kết quả thực hành, nhận xét rút ra qua bài học thực hành theo mẫu. - Giáo viên gợi ý để học sinh tự đánh giá kết quả thực hành theo các tiêu chuẩn sau: + Vật liệu, dụng cụ thực hành đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật. + Tiến độ thử độ nảy mầm của hạt giống đúng các bước trong qui trình kỹ thuật. + Thử độ nảy mầm hạt giống có kết quả. + Ghi chép được kết quả theo dõi, quan sát hạt nảy mầm và ra được nhận xét. + Học sinh dựa vào tiêu chuẩn trên, đánh giá sản phẩm thực hành. + Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả học tập của học sinh. Củng cố- Dặn dò: - Giáo viên nhận xét việc chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành. - Hướng dẫn học sinh đọc trước bài mới và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ cho bài học sau -------------------OOOO-------------------- BUổi chiều Tiết 1. ÔN tập: toán Mục tiêu: - Giúp HS yếu củng cố cách thực hiện phép chia cho số có ba chữ số ở mức độ đơn giản. - HS trung bình trở lên củng cố cách thực hiện phép chia cho số có ba chữ số và dạng toán tìm thành phần chưa biết của phép tính. - HS khá giỏi áp dụng vào giải một số bài tập nâng cao. Nội dung và cách tiến hành: - Gv chia lớp thành hai nhóm đối tượng chính, đồng thời chia bảng thành hai phần. Ghi bài tập lên bảng yêu cầu các nhóm đối tượng Hs thực hiện bài tập theo phần bảng giáo viên đã chỉ định. - GV theo dõi giúp đỡ, hướng dẫn hs thực hiện. - Hs trình bày bài làm trên bảng, Gv cùng cả lớp nhận xét, đánh giá và tuyên dương những em làm tốt. - Giao bài tập về nhà. Tiết 2. Ôn tập: Tiếng việt Mục tiêu: - Giúp HS yếu luyện đọc các bài tập đọc học trong tuần, luyện viết chữ. - HS trung bình trở lên củng cố cách nhận biết và đặt câu kể theo mục đích nói. Nội dung và cách tiến hành: - Gv chia lớp thành hai nhóm đối tượng chính, đồng thời chia bảng thành hai phần. - Ghi bài tập lên bảng yêu cầu các nhóm đối tượng Hs thực hiện bài tập theo phần bảng giáo viên đã chỉ định. - GV theo dõi giúp đỡ, hướng dẫn hs thực hiện. - Hs trình bày bài làm trên bảng, Gv cùng cả lớp nhận xét, đánh giá và tuyên dương những em làm tốt. - Giao bài tập về nhà. Thứ ba ngày 18 tháng 12 năm 2007 Tiết 1. Thể dục BàI TậP rèn luyện tư thế và kĩ năng vận động cơ bản Trò chơi : "NHảy lướt sóng " I.Mục tiêu: -Tiếp tục ôn tập đi kiễng gót h ... có 4 đoạn. Mỗi lần xuống dòng được xem là một đoạn. b) Đoạn 2 tả hình dáng bên ngài của cây bút máy. c) Đoạn 3 tả cái ngoài bút máy. d) Câu mở đầu đoạn 3: Mở nắp bút ra, em thấy ngòi bút sáng loáng, hình lá tre, có mấy chữ rất nhỏ, nhìn không rõ. - Câu kết đoạn: Rồi em tra nắp bút cho ngòi khỏi bị toè trước khi cất vào cặp. - Đoạn tả cái ngòi bút, công dụng của nó, cách bạn học sinh giữ gìn ngòi bút. Bài tập 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ để làm bài. Giáo viên nhắc học sinh chú ý: - Đề bài chỉ có yêu cầu các em viết một đoạn tả bao quát chiếc bút của em. + Để viết đoạn văn đạt yêu cầu, em cần quan sát kĩ chiếc bút về hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo; chú ý những đặc điểm riêng khiến cái bút của em khác của các bạn , kết hợp quan sát với dàn ý- ghi vào giấy nháp. - Tập diễn đạt, sắp xếp các ý, bộc lộ cảm xúc khi tả. - Học sinh viết bài. - Một số học sinh nối tiếp nhau đọc bài viết, giáo viên nhận xét. 5.Củng cố- dặn dò: - Một học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. - Học sinh về nhà viết lại đoạn văn tả chiếc bút máy của em. -------------------OOOO-------------------- Tiết 5 Khoa học KIểM TRA HọC Kỳ I Trường ra đề thi -------------------OOOO-------------------- Thứ sáu ngày 21 tháng 12 năm 2007 Tiết 1 Luyện từ và câu Vị NGữ TRONG CÂU Kể AI LàM Gì ? I.Mục tiêu: Học sinh hiểu: - Trong câu kể Ai làm gì? Vị ngữ nêu lên hoạt động của người hay vật. - Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? thường do động từ và cụm động từ đảm nhiệm. - Bồi dưỡng cho học sinh ham thích học luyện từ và câu. II.Đồ dùng dạy- học: - Ba băng giấy , mỗi băng viết một câu kể Ai làm gì? Tìm được ở bài tập I.1 để học sinh làm bài tập I.2. - Một số phiếu viết các câu kể Ai làm gì? ở bài tập III.1 - Một tờ phiếu kẻ bảng nội dung bài tập III.2 III.Các hoạt động dạy- học: A.Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên kiểm tra 2 học sinh làm lại bài tập 3 B.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Phần nhận xét: Hai học sinh tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập: Đọc đoạn tả hội đua voi, đọc 4 yêu cầu của bài tập. a) Yêu cầu 1: Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm các câu kể, phát biểu ý kiến, giáo viên nhận xét chốt lại ý đúng: Đoạn văn có 6 câu. Ba câu đầu là những câu kể Ai làm gì? + Câu 4,5, 6 là kiểu câu Ai thế nào? sẽ học sau. b)Yêu cầu 2, 3 học sinh suy nghĩ làm bài , lớp làm cá nhân vào vở. - Giáo viên dán 3 băng giấy viết 3 câu văn, 3 học sinh lên bảng gạch dưới bộ phận vị ngữ trong mỗi câu, nêu ý nghĩa của vị ngữ. Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Câu Vị ngữ trong câu ý nghĩa của vị ngữ 1.Hàng trăm con voi đang tiến về bãi Nêu hoạt động của đang tiến về bãi. người của vật trong câu 2.Người các buôn làng kéo về nườm nượp kéo về nườm nượp. 3.Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng khua chiêng rộn ràng. c)Yêu cầu 4: Học sinh suy nghĩ chọn ý đúng, phát biểu ý kiến. - Vị ngữ của các câu trên do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành. 3.Phần ghi nhớ: Ba học sinh đọc nội dung ghi nhớ. 4.Luyện tập: Bài tập 1: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh tiếp tục xác định bộ phận vị ngữ trong câu bằng cách gạch dưới vị ngữ. Giáo viên phát phiếu cho 3 học sinh làm bài và trình bày kết quả. Giáo viên chốt lại lời giải đúng: Câu Vị ngữ trong câu 3.Thanh niên đeo gùi vào rừng. đeo gùi vào rừng 4.Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. giặt giũ bên những giếng nước 5.Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. đùa vui trước nhà sàn 6.Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần. chụm đầu bên những ché rượu cần 7.Các bà, các chị sửa soạn khung cửi. sửa soạn khung cửi Bài tập 2: Học sinh đọc yêu cầu bài, làm bài vào vở. - Học sinh phát biểu ý kiến, giáo viên dán một tờ phiếu lên bảng, một học sinh nối các từ ngữ, chốt lại lời giải đúng: Đàn cò trắng + bay lượn trên cánh đồng. Bà em + kể chuyện cổ tích. Bộ đội + giúp dân gặt lúa. Bài tập 3: Giáo viên nêu yêu cầu của bài, hướng dẫn học sinh quan sát tranh; Nhắc các em chú ý nói từ 3 đến 5 câu miêu tả hoạt động của các nhân vật trong tranh theo mẫu câu Ai làm gì? - Học sinh quan sát tranh, suy nghĩ, nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. GV nhận xét. 5.Củng cố-dặn dò: - Một học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ của bài. - Về nhà làm đoạn văn dùng các câu kể Ai làm gì? (Bài tập III.3).Chuẩn bị bài học tiết sau Tiết 2 Toán LUYệN TậP I.Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5. - Biết kết hợp hai dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng là 0. - Rèn cho học sinh học toán nhanh nhẹn . II.Các hoạt động dạy- học: 1.Kiểm tra bài cũ: - Vài học sinh nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 và yêu cầu các em cho ví dụ minh hoạ chỉ rõ số chia hết cho 2, số không chia hết cho 2, kiểm tra dấu hiệu chia hết cho 5 như trên. 2.Thực hành: Bài 1: Học sinh làm vào vở. Một học sinh lên bảng làm, yêu cầu học sinh giải thích tại sao chọn các số đó. Trong các số 3457; 4568; 66814; 2050; 2229; 3576; 900; 2355. Số chia hết cho 2 là: 4568; 66814; 2050; 3576; 900. Số chia hết cho 5 là: 2050; 900; 2355. Bài 2: Học sinh tự làm bài và kiểm tra chéo. Bài 3: Học sinh tự làm bài. Một học sinh tự lên bảng làm. Trong các số 345; 480; 296; 341; 2000; 3995; 9010; 324. a)Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: 480; 2000; 9010. b)Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 324; 296. c)Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 3995; 345. Bài 4: Chữ số tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. 3.Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài tiết học sau" Dấu hiệu chia hết cho 9". -------------------OOOO-------------------- Tiết 3 Âm nhạc ÔN TậP CáC bài HáT Đã HọC I.Mục tiêu : - Ôn tập các bài hát đã học. II.Chuẩn bị : III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động 1: - GV tổ chức cho HS ôn tập lại các bài hát đã học. Hoạt động 2: + GV cho từng tổ làm mỗi hoạt động 3 lần ( lần lượt thay phiên nhau hết tổ này đến tổ khác ở mỗi hoạt động ) + Sau đó cả lớp kết hợp thực hành cả 2 hoạt động trên + GV theo dõi và sửa chữa kịp thời những chỗ HS sai - GV kiểm tra , đánh giá Hoạt động 3 : - GV nhận xét tiết học - Dặn về nhà tập hát. -------------------OOOO-------------------- Tiết 4 Tập làm văn LUYệN TậP XÂY DựNG ĐOạN VĂN MIÊU Tả Đồ VậT I.Mục tiêu: - Học sinh tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn: Biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn văn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn. - Biết viết đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. - Bồi dưỡng học sinh ham thích học văn. III.Các hoạt động dạy- học: A.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra hai học sinh - Nhắc lại kiến thức về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. - Sau đó đọc đoạn văn miêu tả chiếc bút của em. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài tập1: Học sinh đọc nội dung bài tập. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn tả cái cặp, làm bài cá nhân. - Học sinh phát biểu ý kiến.Giáo viên chốt lại lời giải đúng: a)Các đoạn văn trên thuộc phần nào Cả 3 đoạn đều thuộc phần thân bài trong bài văn miêu tả? Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp b) Xác định nội dung miêu tả của . từng đoạn văn. Đoạn 2: Tả quai cặp và dây cặp. Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp. c) Nội dung miêu tả của mỗi đoạn Đoạn 1: Đó là một chiếc cặp màu đỏ tươi. được báo hiệu ở câu mở đoạn bằng những từ ngữ nào? Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt không gỉ... Đoạn 3: Mở cặp ra em thấy trong cặp có tới 3 ngăn... Bài tập 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài và các gợi ý. - Giáo viên nhắc học sinh chú ý: + Đề bài yêu cầu các em chỉ viết một đoạn văn( không phải cả bài văn) chiếc cặp của em hoặc của bạn em. Em nên viết dựa vào các gợi ý a, b, c. + Để cho đoạn văn tả cái cặp của em không giống cái cặp của các bạn khác, em cần miêu tả đặc điểm của cái cặp. - Học sinh đặt trước mặt cặp sách của mình để quan sát và tập viết đoạn văn tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp lần lượt theo các gợi ý a, b, c. - Học sinh tiếp nối nhau đọc đoạn văn của mình. Giáo viên nhận xét. - Giáo viên chọn 1- 2 bài viết tốt, đọc chậm, nêu nhận xét, chấm điểm. Bài tập 3: Học sinh đọc yêu cầu của bài và gợi ý. - Giáo viên nhắc học sinh chú ý: + Đề bài chỉ yêu cầu các em viết một đoạn văn tả bên trong( không phải bên ngoài) chiếc cặp của mình. - Cách thực hiện tương tự như bài tập 2. 3. Củng cố- Dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh, viết lại hai đoạn văn đã thực hành luyện viết trên lớp. -------------------OOOO-------------------- Tiết 5 Sinh hoạt SINH HOạT CUốI TUầN 17 I.Mục tiêu: - Tổng kết các mặt hoạt động của lớp trong tuần 17, phát huy mặt tốt và có biện pháp hạn chế mặt còn tồn tại. II.Các hoạt động dạy- học: 1.Tổ trưởng từng tổ báo cáo các mặt hoạt động của tổ trong tuần 17. 2.Giáo viên tổng kết các mặt hoạt động của lớp trong tuần. 3.Kế hoạch tuần tới - Tiếp tục duy trì tốt sĩ số và nề nếp ra vào lớp - Đi học chuyên cần , đúng giờ - Học tập tốt để chuẩn bị thi học kì I - Giữ gìn sách vở và rèn chữ viết đẹp hơn - Đi học ăn mặc đúng trang phục quy định - Luyện tập nghi thức đội thật tốt - Tiếp tục đóng các khoản tiền đã quy định - Lao động vệ sinh trường lớp sạch sẽ 4.Lớp sinh hoạt văn nghệ KIểM TRA CUốI TUầN Đề BàI Môn: toán Câu 1: Đặt tính rồi tính: 9872 : 224 = 9987 : 342 = Câu 2: Trong các số sau: 2466; 4565; 2070; 2229; 7857; 6680 a. Số nào chia hết cho 2 ? b. Số nào chia hết cho 5 ? c. Số nào chia hết cho 3 ? d. Số nào chia hết cho 9 ? hướng dẫn chấm Câu 1: * HS yếu chỉ yêu cầu các em làm 1 phép tính, Hs trung bình trở lên làm cả hai phép tính. * Mỗi phép tính đặt tính đúng được 1 điểm, kêt quả và các bước thực hiện đúng được 3 điểm. Câu 2: * HS yếu chỉ yêu cầu các em làm phần a, b; Hs trung bình làm cả bài tập. * Chọn đúng mỗi số được 1 điểm. Môn: tiếng việt * Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: ở nhà em, mỗi người có một công việc riêng. Bố em làm nông nghiệp. Mẹ em làm giáo viên. Anh trai em là thợ sửa chữa xe máy. Còn em đang đi học lớp 4. a. Đoạn văn trên có mấy câu kể ? Hãy gạch chân dưới mỗi câu kể đó. b. Tìm vị ngữ trong mỗi câu kể ở đoạn văn trên ? hướng dẫn chấm a. Nêu được: Đoạn văn trên có 4 câu kể và gạch chân đúng 4 câu kể được 4 điểm. b. Tìm được đúng vị ngữ ở mỗi câu kể được 1,5 điểm.
Tài liệu đính kèm: