Tập đọc
NỖI DẰN VẶT CỦA AN – ĐRÂY – CA
Xu – Khôm – Lin - Xki
I. Mục tiêu :
- Hiểu các từ ngữ trong bài : dằn vặt
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
- HS đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
- Có ý thức trách nhiệm, trung thực và nghiêm khắc đối với những lỗi lầm của bản thân.
TUẦN 6 NGÀY MÔN DẠY TIẾT TÊN BÀI DẠY HAI Tập đọc 11 Nỗi dằn vặt của Anđrâyca Toán 26 Luyên tập Kĩ thuật 6 Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường Đạo đức 6 Biết bày tỏ ý kiến ( T2) BA Thể dục 11 NGHỈ KHỐI TRƯỞNG CÔ PHẠM NGỌC KIM LIÊN ĐỨNG LỚP Toán 27 Chính tả 6 LTVC 11 Lịch sử 11 TƯ Toán 28 Khoa học 11 Mĩ thuật 6 Kể chuyện 6 Địa lí 12 NĂM Tập đọc 12 Thể dục 12 Toán 29 Khoa học 12 Tập làm văn 11 SÁU Toán 30 Phép trừ ( Giảm BT4 trang 40 ) LTVC 12 MRVT : Trung thực – tự trọng Tập làm văn 12 Luyên tâp xây dựng đoan văn kể chuyện Âm nhạc 6 Sinh hoạt 6 Chủ diểm : Truyền thống nhà trường Thứ , ngày tháng năm 2008 Tập đọc NỖI DẰN VẶT CỦA AN – ĐRÂY – CA Xu – Khôm – Lin - Xki I. Mục tiêu : Hiểu các từ ngữ trong bài : dằn vặt Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. HS đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. Có ý thức trách nhiệm, trung thực và nghiêm khắc đối với những lỗi lầm của bản thân. II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : 2Kiểm tra bài cũ: Gà Trống và Cáo GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc Em hãy nêu nhận xét về tính cách của hai nhân vật? GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài : treo tranh , giới thiệu b. Luyện đọc Gọi HS đọc bài GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc Lượt 1: GV chú ý kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp, chú ý tên riêng tiếng nước ngoài Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài GV đọc diễn cảm cả bài c. Tìm hiểu bài F GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào? Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của An-đrây-ca thế nào? An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông? Đoạn 1 kể với em chuyện gì ? F GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 Chuyện gì đã xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà? Thái độ của câu lúc đó thếâ nào ? An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào? Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào? GV nhận xét & chốt ý Đoạn nàu cho em biết gì ? Yêu cầu HS đọc thầm tìm nội dung bài Ä Liên hệ : Có ý thức , trách nhiệm với lỗi lầm của bản thân d. Đọc diễn cảm GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Bước vào phòng ông nằm từ lúc con vừa ra khỏi nhà) GV sửa lỗi cho HS 4.Củng cố – dặn dò : Em hãy đặt lại tên cho truyện theo ý nghĩa câu chuyện? Nói lời an ủi của em với An-đrây-ca? GV nhận xét tiết học Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Chị em tôi 1 5 1 11 10 7 3 Hát HS nối tiếp nhau đọc bài HS trả lời câu hỏi HS nhận xét 1 HS khá đọc cả bài HS nêu: + Đoạn 1: từ đầu .. mang về nhà + Đoạn 2: phần còn lại - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc - HS đọc thầm phần chú giải 1 HS đọc lại toàn bài HS nghe HS đọc thầm đoạn 1 An-đrây-ca lúc đó mới 9 tuổi, em sống cùng mẹ và ông. Ông em đang ốm rất nặng An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay An-đrây-ca được các bạn đang chơi đá bóng rủ nhập cuộc. Mải chơi nên quên lời mẹ dặn. Mãi sau em mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về. An –đrây – ca mải chơi quên lời mẹ dặn HS đọc thầm đoạn 2 An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông đã qua đời. Aân hận vì mình mải chơi , mang thuốc về chậm mà ông mất . Cậu oà khóc , dằn vặt kể cho mẹ nghe + An-đrây-ca oà khóc khi biết ông đã qua đời. Bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông chết. + An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe. + Mẹ an ủi, bảo An-đrây-ca không có lỗi nhưng An-đrây-ca không nghĩ như vậy. Cả đêm bạn nức nở dưới gốc cây táo do ông trồng. Mãi đến khi đã lớn, bạn vẫn tự dằn vặt mình. An-đrây-ca rất yêu thương ông, không tha thứ cho mình vì ông sắp chết mà còn mải chơi bóng, mang thuốc về nhà muộn / An-đrây-ca rất có ý thức trách nhiệm, trung thực và nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân Nỗi dằn vặt của An – đrây – ca Cậu bé An –đrây – ca là người thương ông , có ý thức trách nhiệm với người thân . Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân vê lỗi lầm của mình Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài HS nhận xét, lựa chọn cách đọc cho phù hợp HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp HS đọc trước lớp .Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp Chú bé trung thực ; Tự trách mình . . . HS nêu tự do RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: & Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Giúp HS củng cố về cách “đọc” các biểu đồ tranh vẽ và biểu đồ cột. Đọc và vẽ biểu đồ chính xác - Gío dục HS tính cẩn thận trong học tập. II. Đồ dùng học tập : Phóng to các biểu đồ: “Đường quốc lộ từ Thành phố Hồ Chí Minh đi 4 tỉnh Nam Bộ” và “Số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9” III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: Biểu đồ (tt) GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: a.Giới thiệu: Nêu yêu cầu bài học b. Luyện tập : Bài 1/33 HS củng cố cách “đọc” biểu đồ tranh vẽ - Tuần 1 cửa hàng bán đươc 2m vải hoa và 1m vải trắng. ¨ - Tuần 3 cửa hàng bán đươc 400m vải . ¨ - Tuần 3 cửa hàng được nhiều vải hoa nhất ¨ - Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1 là 100m ¨ - Số mét vải hoa mà tuần 4 cửa hàng bán được ít hơn tuần 2 là 100 m ¨ Bài2/34 HS củng cố cách “đọc” biểu đồ cột Các tháng được biểu diễn là những tháng nào ? Tháng 7 có bao nhiêu ngày mưa ? Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 bao nhiêu ngày ? - Trung bình mỗi tháng có bao nhiêu ngày mưa ? GV nhận xét ghi điểm. Bài 3/34: - Cho HS làm một số bài tập trong SGK 3.Củng cố – dặn dò : Chuẩn bị bài: Kiểm tra Làm bài 3 trang 38 5 1 11 9 11 2 HS sửa bài HS nhận xét nêu kết quả bằng miệng: + S : vì tuần 1 bán 200m vải hoa , 100m vải trắng + Đ + S : vì tuần 1 bán 200m ; tuần 2 bán 300m ; tuần 3 bán 100 m + Đ + S : vì Tuần 4 : 100m 300 – 100 = 200 m vải HS làm bài tương tự như bài 1 +Tháng 7 , 8 , 9 + T7 có:18 ngày + T8 có: 15 ngày 15 – 3 = 12 + T9 có: 3 ngày ngày Trung mỗi tháng có : ( 18 + 15 + 3 ) : 3 = 12 ngày - cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm: Kĩ thuật KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG Nhận xét 2 – chứng cứ 1 I.Mục tiêu: -HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. -Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. -Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống. II.Đồ dùng dạy học: +Hai mảnh vải hoa giống nhau, mỗi mảnh vải có kích thước 20cm x 30 xm +Len ( sợi ) , chỉ khâu . Kim khâu len và kim khâu chỉ , kéo , thước , phấn vạch. III.Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : -GV chấm một số bài thực hành của HS tiết HS trước. -Nhận xét – Đánh giá. Kiểm tra lại : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài : b.Nội dung : Hoạt động1: Cả lớp Mục tiêu : HS quan sát, nhận xét đượcmẫu. -GV giới thiệu mẫu khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường và hướng dẫn HS quan sát để nhậnxét , nêu đặc điểm đường khâu . - Yêu cầu HS nêu ứng dụng của khâu ghép hai mép vải . ð Kết luận : như ý bên Hoạt động 2: Cả lớp Mục tiêu :GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật -GV hướng dẫn HS quan sát hình 1,2,3 (SGK) để nêu các bước khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. -GV đặt câu hỏi yêu cầu HS dựa vào quan sát hình 1 (SGK ) để nêu cách vạch dấu trên vải. Chú ý vạch dấu trên mặt trái của một mảnh vải. -Hướng dẫn HS quan sát hình 2, 3 (SGK ) để nêu cách khâu lược , khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường và trả lời câu hỏi trong SGK Lưu ý : +Vạch dấu trên mặt trái của một mảnh vải +Uùp mặt phải của hai mảnh vải vào nhau và xếp cho hai mép vải bằng nhau rồi mới khâu lược . +Sau mỗi lần rút kim , kéo chỉ ,cần vuốt các mũi khâu theo chiều từ phải sang trái cho đường khâu thật phẳng rồi mới khâu các mũi khâu tiếp theo. -Gọi 1 -2 HS lên bảng thực hiện các thao tác GV vừa hướng dẫn. -GV nhận xét , chỉ ra những thao tác chưa đúng và uốn nắn . -Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài -GV cho HS xâu chỉ vào kim , vê nút chỉ và tập khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường . 3.Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS học tốt. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý. -Dặn học sinh đọc bài mới và chuẩn bị vật liệu , dụng cụ theo SGK để thực hành. 5 1 7 26 2 -Lắng nghe. Quan ... ; Quỳnh ; Vân ; + Những thiếu sót, hạn chế: 1 số lá thư chưa đạt yêu cầu về nội dung , sai nhiều lỗi chính tả Thông báo điểm số cụ thể Giỏi: Khá: 10 em 32,3% Trung bình :12 em 38,7 % Yếu: 9 em 29,0% c. Hướng dẫn HS chữa bài + Hướng dẫn từng HS sửa lỗi GV phát phiếu học tập cho từng HS làm việc cá nhân. Nhiệm vụ: Đọc lời nhận xét của GV. Đọc những chỗ GV chỉ lỗi trong bài. Viết vào phiếu các lỗi trong bài làm văn theo từng loại GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. + Hướng dẫn HS sửa lỗi chung GV chép các lỗi định chữa lên bảng lớp. GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu d. Hướng dẫn học tập những đoạn thư, lá thư hay GV đọc những đoạn thư, lá thư hay của một số HS trong lớp : T.Linh ; Quỳnh , Vân 3.Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học Yêu cầu HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại để nhận đánh giá tốt hơn của GV Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện. 1 5 17 8 2 HS đọc lại các đề bài kiểm tra HS theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ GV giao HS đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi 1, 2 HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa lỗi trên nháp HS trao đổi về bài chữa trên bảng. HS nghe, trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn thư, lá thư, từ đó rút kinh nghiệm cho mình. Thứ , ngày tháng năm 2008 Toán PHÉP TRỪ I. Mục tiêu : Hiểu khái niệm “trừ” là bớt đi một phần nào đó từ phần đã cho. Củng cố kĩ thuật làm tính trừ (không nhớ , có nhớ) .Củng cố kĩ năng làm tính trừ - Vận dụng vào tính toán hàng ngày II.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : 2.Kiểm tra bài cũ: Phép trừ a. 12 458 + 98 756 b. 7 895 + 145 621 c. 67 894 + 1 201 Nêu cách đặt tính và cách tính Nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: a.Giới thiệu: Nêu yêu cầu bài học b. Nội dung: GV ghi phép tính: 865 279 – 450 237 Yêu cầu HS đặt tính và tính vào bảng con, 1 HS lên bảng lớp để thực hiện. Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và cách thực hiện phép tính trừ? Vậy trong phép tính trừ, số bị trừ là số lớn nhất. GV đưa tiếp ví dụ: 325 432 - 121 728 Yêu cầu HS thực hiện Yêu cầu HS nêu tên gọi của các số Để thực hiện được phép tính trừ, ta phải tiến hành những bước nào? GV chốt lại c. Luyện tập : Bài1/40: Yêu cầu HS vừa thực hiện vừa nói lại cách làm Yêu cầu HS nêu cách thực hiện và tính Bài2/40:HS tự làm bài HS nêu cách đặt tính và cách tính Bài 3/40: Gọi HS đọc đề bài HN 1 315km NT ?km HCM 1 730 km Nhận xét ghi điểm Bài 4/40:Gọi HS đọc đề toán Năm ngoái : ?cây ? cây Năm nay : 60 800cây 3.Củng cố – dặn dò : Yêu cầu HS nêu cách dặt tính và cách tính phép trừ Chuẩn bị bài: Luyện tập Làm bài 3 trang 40, bài 4 trang 41s 1 5 1 12 5 5 5 5 2 - Hát. 1 em làm ở bảng . Lớp làm bảng con a. 111 214 b. 153 516 c. 69 095 HS nêu HS đọc đề toán HS đọc phép tính HS thực hiện HS nêu + Cách đặt tính: Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng viết thẳng cột với nhau, sau đó viết dấu – và kẻ gạch ngang. + Cách tính: trừ theo thứ tự từ phải sang trái. Vài HS nhắc lại cách đặt tính , cách thực hiện phép tính HS thực hiện HS nêu Ta phải tiến hành 2 bước: bước 1 là đặt tính, bước 2 là thực hiện phép tính trừ HS làm bài Đáp án : a. 204 613 313 131 b. 592 147 592 637 Nhận xét bài của bạn HS làm bài HS sửa Đáp án : a. 39 145 51 243 b. 751 235 642 538 1 em làm ở bảng lớp làm vào vở Bài giải Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đếnTP Hồ Chí Minh : 1 730 – 1 315 = 415 ( km) Đáp số : 415km Nhận xét bài của bạn Làm bài vào vở Bài giải Số cây năm ngoái: 214 800 – 60 800 = 134 200(cây) Cả hai năm trồng: 214 800 + 134 200 = 349 000( cây) Đáp số : 349 200 cây & Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG I. Mục tiêu : Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trung thực – tự trọng. Sử dụng những từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực. Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học : 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2, 3 III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : GV yêu cầu HS viết 5 danh từ chung là tên gọi các đồ dùng; viết 5 danh từ riêng là tên gọi của người, sự vật xung quanh GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài b.Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1:GV mời HS đọc yêu cầu bài tập GV phát phiếu cho 3 HS làm bài GV nhận xét bài làm của HS Bài tập 2:GV mời HS đọc yêu cầu bài tập GV phát phiếu cho 3 HS làm bài GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bài tập 3:GV mời HS đọc yêu cầu bài tập GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 4:GV mời HS đọc yêu cầu bài tập GV tổ chức cho tổ thi tiếp sức GV nhận xét , sửa lỗi dùng từ cho HS Ghi diểm HS đặt câu tốt 3.Củng cố - Dặn dò: Cho HS chơi trò chơi truyền điện để thi tìm các từ có chủ đề về trung thưc – Tự trọng. GV nhận tiết học .Chuẩn bị bài 5 1 8 9 6 6 2 2 HS lên làm trên bảng lớp HS nhận xét HS đọc yêu cầu bài tập HS làm vào VBT 3 HS làm bài trên phiếu , dán phiếu Thứ tự các từ cần điền : tự trọng – tự kiêu – tự ti – tự tin – tự ái – tự hào HS nhận xét HS đọc yêu cầu bài tập HS làm bài trên phiếu dán bài làm trên bảng lớp, trình bày kết quả + Một lòng. . . nào đó: trung thành. + Trước sau . . chuyển được:trung kiên + Một lòng . . . việc nghĩa : trung nghĩa + Ăn ở . . . như một : trung hậu + Ngay thẳng, thật thà : trung thực Cả lớp nhận xét HS đọc yêu cầu của bài tập Cặp đôi thảo luận và ghi trên phiếu Trung có nghĩa “ở giữa” Trung có nghĩa “một lòng một dạ” Trung thu Trung bình Trung tâm Trung hậu Trung kiên Trung thực Trung nghĩa Cả lớp nhận xét HS đọc yêu cầu của bài tập HS suy nghĩ, đặt câu Từng thành viên trong tổ tiếp nối nhau đọc câu văn đã đặt với 1 từ ở BT3. Nhóm nào tiếp nối nhau liên tục, đặt được nhiều câu sẽ thắng cuộc. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: & Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu : Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh, HS nắm được cốt truyện Ba lưỡi rìu , phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện Hiểu nội dung ý nghĩa của truyện Ba lưỡi rìu HS biết phát biểu cốt truyện đơn giản thành một chuyện kể ngắn II. Đồ dùng dạy học : 6 tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to, có lời dưới mỗi tranh III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ trong tiết TLV Đoạn văn trong bài văn kể chuyện (tuần 5) Yêu cầu 1 HS đọc lại bài tập phần luyện tập (bổ sung phần thân đoạn để hoàn chỉnh đoạn b) GV nhận xét 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Nội dung: - GV treo tranh Bài 1: (dựa vào tranh, kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu) -GV: Đây là câu chuyện Ba lưỡi rìu, gồm 6 sự việc chính gắn với 6 tranh minh hoạ. Mỗi tranh kể một sự việc. + Truyện có mấy nhân vật ? + Truyện xoay quanh nội dung gì ? - Gọi HS đọc lời dẫn dưới tranh - Yêu cầu HS dựa vào tranh minh hoạ kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu GV làm mẫu theo tranh 1 + Nhân vật làm gì? + Nhân vật nói gì? + Ngoại hình nhân vật? + Lưỡi rìu sắt? GV nhận xét Yêu cầu HS thực hành phát triển ý, xây dựng đoạn văn kể chuyện Sau khi HS phát biểu, GV dán bảng các phiếu về nội dung chính của từng đoạn văn. 3.Củng cố - Dặn dò: GV yêu cầu HS nhắc lại cách phát triển câu chuyện trong bài học. GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về nhà viết lại câu chuyện đã kể ở lớp. Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện. 5 1 5 25 2 1 HS nhắc lại ghi nhớ. HS đọc Cả lớp nhận xét. HS quan sát , đọc lời dẫn giải dưới tanh + Hai nhân vật: chàng tiều phu , một cụ già chính là tiên ông. + Chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu. 6 HS tiếp nối nhau, mỗi em nhìn 1 tranh, đọc câu dẫn giải dưới tranh. 2 HS dựa vào tranh và dẫn giải dưới tranh, thi kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu. 1 HS đọc nội dung bài tập. + Chàng tiều phu đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông. + Chàng buồn bã nói: “ Cả nhà ta chỉ trông vào lưỡi rìu này. Nay mất rìu thì sống thế nào đây?” + Chàng tiều phu nghèo, ở trần, quấn khăn mỏ rìu + Lưỡi rìu bóng loáng. 2 HS giỏi nhìn phiếu, tập xây dựng đoạn văn. Cả lớp nhận xét HS thực hành phát triển ý, tập xây dựng đoạn truyện: + HS phát biểu ý kiến về từng tranh. HS thực hành kể chuyện theo cặp, phát triển ý, xây dựng từng đoạn văn. Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn, kể toàn truyện (liên kết các đoạn) HS nêu: + Quan sát tranh, đọc gợi ý trong tranh để nắm cốt truyện. + Phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn truyện bằng cách cụ thể hoá hành động, lời nói, ngoại hình của nhân vật. + Liên kết các đoạn thành câu chuyện hoàn chỉnh. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: & Âm nhạc GV DẠY CHUYÊN & NHẬN XÉT CỦA BAN GIÁM HIỆU :
Tài liệu đính kèm: