Tiết 61: Giới thiệu
nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- HS biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
2.Kĩ năng:
- Có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. .
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng con, bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
NS: 14/11/2008 TUẦN 13 ND: 17/11/2008 Tiết 61: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - HS biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. 2.Kĩ năng: - Có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. . II. CHUẨN BỊ: - Bảng con, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 7 phút 8 phút 18 phút 3 phút Bài mới: * Hoạt động1: Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 MT: HS nắm được cách nhân. - GV yêu cầu cả lớp đặt tính và tính 27 x 11 Nhận xét kết quả 297 với thừa số 27 và rút ra kết luận ? * Hoạt động 2: Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10 MT: HS nắm được cách nhân - Yêu cầu HS nhân nhẩm 48 x 11 theo cách trên . - Vì tổng của 4 + 8 không phải là số có một chữ số mà có hai chữ số . Vậy ta phải làm thế nào ? - Yêu cầu HS đặt tính và tính . + Chú ý trường hỡp tổng của hai chữ số bằng 10 làm giống hệt như trên . * Hoạt động 3: Thực hành MT: HS tính được bài toán có dạng toán vừa tiếp thu ở bài trước. Bài tập 1: Yêu cầu HS làm trên bảng con. GV cần lưu ý: đây là bài tập cơ bản, cần kiểm tra kĩ, đảm bảo tất cả HS đều biết cách làm. Bài tập 2: - Lưu ý HS nhân nhẩm với 11. Bài tập 3: - GV theo dõi, chấm bài HS Bài tập 4: Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Nhân với số có ba chữ số . * Hoạt động cả lớp - HS thực hiện trên bảng con 27 x 11 27 27 297 - Để có 297 ta đã viết số 9 ( tổng của 2 và 7 ) xen giũa hai chữ số của 27 - HS nêu thêm ví dụ và tự tính . * Hoạt động cả lớp 48 x 11 48 48 528 Rút ra cách nhân nhẩm đúng . + 4 cộng 8 bằng 12 + Viết 2 xen giữa hai chữ số của 48 được 428 + Thêm 1 vào 4 của 428 , được 528. * Hoạt động cá nhân, lớp HS làm bài cá nhân HS làm bài, 1 em làm bảng phụ HS sửa - HS nêu tóm tắt - HS làm cá nhân, 1 em làm bảng phụ và sửa bài . - 1 HS đọc đề . - HS suy nghĩ để chọn câu trả lời đúng ( câu b ) HS nêu qui tắc nhân nhẩm với 11. Các ghi nhận, lưu ý: ... NS: 14/11/2008 TUẦN 13 ND: 17/11/2008 Bài 25: Người tìm đường lên các vì sao Theo cuộc sống và sự nghiệp I. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức : - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi – ôn – cốp – xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì , bền bỉ suốt 40 năm , đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. 2 - Kĩ năng : - Đọc trôi chảy , lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riếng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki . Biết đọc bài với giọng trang trọng , cảm hứng ca ngợi , khâm phục . 3 - Giáo dục : - HS có được ý chí, nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước của mình. II. ĐDDH: - Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa con tàu vũ trụ - Bảng phụ viết những câu cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5 phút 1 phút 12 phút 10phút 8 phút 4 phút 1 - Kiểm tra bài cũ : Vẽ trứng - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK. 2 - Dạy bài mới a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Cho HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong sách, tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa con tàu vũ trụ. - Một trong những người đầu tiên tìm đường lên khoảng không vũ trụ là Xi-ôn -cốp-xki, người Nga ( 1857 – 1935 ). Xi-ôn -cốp-xki đã gian khổ , vất vả như thế nào để tìm đường lên các vì sao , bài đọc hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó. b - Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc MT: HS đọc đúng bài tập đọc. - Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó , sửa lỗi về đọc cho HS; hướng dẫn đọc trôi chảy các tên riêng , câu hỏi ; nhắc HS nghỉ hơi đúng . - Đọc diễn cảm cả bài. c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài MT: HS cảm thụ được bài văn - Xi-ôn -cốp-xki mơ ước điều gì ? - Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào ? - Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn -cốp-xki thành công là gì? + GV giới thiệu thêm : Khi còn là sinh viên, ông được mọi người gọi là nhà tu khổ hạnh vì ông ăn uống rất đạm bạc. Bước ngoặt của đời ông xảy ra khi ông tìm thấy cuốn sách về lí thuyết bay trong hiệu sách cũ . Ông đã vét đồng rúp cuối cùng trong túi để mua quyển sách này , ngày đêm miệt mài đọc , vẽ, làm hết thí nghiệm này đến thí nghiệm khác . Có hôm bạn bè đến phòng ông , thấy ông đang ngủ thiếp đi trên bàn, chung quanh ngổn ngang các dụng cụ thí nghiệm và sách vở. Sau khi Cách mạng tháng Mười Nga thành công, tài năng của ông mới được phát huy. d - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm MT: HS đọc diễn cảm bài văn - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn. - Giọng đọc trang trọng , câu kết vang lên như một lời khẳng định. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1 . 4 - Củng cố – Dặn dò - Hướng dẫn HS đặt tên khác cho truyện. - Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì ? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Văn hay chữ tốt -2 HS đọc, trả lời câu hỏi 2,3 trong SGK. * Hoạt động cả lớp * Hoạt động nhóm, lớp - HS đọc tiếp nối từng đoạn - Đọc theo cặp - 1, 2 HS đọc cả bài - HS lắng nghe * Hoạt động cả lớp - Xi-ôn -cốp-xki từ nhỏ đã mơ ước được bay trên bầu trời. - Ông sống rất kham khổ dể dành dụm tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Nga hoàng không ủng hộ phát minh về khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí . Oâng đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao. - Xi-ôn -cốp-xki thành công vì ông có ước mơ chinh phục các vì sao ; có nghị lực , quyết tâm thực hiện mơ ước. * Hoạt động nhóm, lớp - HS đọc tiếp nối từng đoạn, lớp nêu giọng đọc - Luyện đọc diễn cảm theo cặp - HS nối tiếp nhau đọc. - Thi đua đọc diễn cảm - HS thảo luận -> Người chinh phục các vì sao, Quyết tâm chinh phục các vì sao, Từ mơ ước bay qua bầu trời, Từ mơ ước biết bay như chim, Ông tổ của ngành vũ trụ. - HS nêu * Các ghi nhận lưu ý: Đạo đức HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ ( TIẾT 2 ) I - Mục tiêu - Yêu cầu 1 - Kiến thức : - Củng cố kiến thức đã học ở Tiết 1. 2 - Kĩ năng : - HS biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống. 3 - Thái độ : - HS Kính yêu ông bà, cha mẹ. II - Đồ dùng học tập GV : - SGK HS : - SGK III – Các hoạt động dạy học Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 1 phút 6 phút 2 phút 9 phút 10 phút 10 phút 3 phút 1- Khởi động : 2 – Kiểm tra bài cũ : Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ - Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà cha me ? Điếu gì sẽ xảy ra nếu con cháu không hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ? 3 - Dạy bài mới : a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài b - Hoạt động 2 : ( Bài tập 3 , SGK ) MT: HS thể hiện được tình huống để cho thấy con cháu phải hiếu thảo với ông bà cha mẹ.: Đóng vai - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho một nửa số nhóm thảo luận , đóng vai theo tình huống tranh 1 , một nửa số nhóm thảo luận và đóng vai theo tình huống tranh 2 . - Phỏng vấn HS đóng vai cháu về cách ứng xử , HS đóng vai ông bà về cảm xúc khi nhận được sự quan tâm , chăm sóc của con cháu . -> Kết luận : Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm , chăm sóc ông bà , cha mẹ , nhất là khi ông bà già yếu , ốm đau . c – Hoạt động 3 : Thảo luận theo nhóm đôi ( Bài tập 4 SGK ) - Nêu yêu cầu bài tập . - Khen những hS đã biết hiếu thảo với ông bà , cha mẹ và nhắc nhở các HS khác học tập các bạn . d – Hoạt động 4 : ( Bài tập 5,6 SGK ) MT: HS trình bày , giới thiệu các sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được => Kết luận : - Oâng bà cha mẹ đã có công lao sinh thành , nuôi dạy chúng ta nên người . - Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông bà , cha mrẹ . 4 - Củng cố – dặn dò - Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK. - Chuẩn bị : Biết ơn thầy giáo, cô giáo. - HS trả lời . - Các nhóm thảo luận đóng vai . - Các nhóm lên đóng vai . - Thảo luận nhóm nhận xét về cách ứng xử . - HS thảo luận theo nhóm đôi . - Một vài HS trính bày . - Trình bày bằng các hình thức sinh động : đơn ca, tốp ca, đọc, ngâm . . SGK Các ghi nhận, lưu ý : NS: 15/11/2008 TUẦN 13 ND: 18/11/2008 Bài 25: Mở rộng vốn từ: Ý chí – Nghị lực I. MỤC TIÊU: Hệ thống hóa và hiểu sâu hơn những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm “Có chí thì nên”. Luyện tập MRVT thuộc chủ điểm trên, hiểu sâu hơn các từ ngữ thuộc chủ điểm. Vận dụng từ ngữ vào giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Thời gian Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1’ 17’ 15’ 2’ Bài mới: Giới thiệu bài: MRVT: Ý chí – nghị lực Hướng dẫn: * Hoạt động 1: Bài 1: - Yêu cầu trao đổi nhóm đôi làm vào VBT. - Nhận xét và chốt a) Các từ nói lên ý chí, nghị lực của con người: quyết tâm, bền chí, bền lòng, kiên nhẩn, vững lòng... b) Các từ nêu lên thử thách đối với ý chí, nghị lực con người: gian khó, gian khổ, gian lao, thách thức, chông gai... Bài 2: - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, 1 HS đặt 2 câu, 1 câu với từ nhóm a, 1 câu với từ nhóm b. - GV ghi bảng 1 số câu hay. * Lưu ý: 1 số từ vừa là DT vừa là tính từ: gian khổ - Từ “khó khăn” vừa là DT, TT, ĐT * Hoạt động 2: Bài tập 3: - GV lưu ý: + Viết đoạn văn đúng yêu cầu đề bài + Có thể kể 1 người mà em biết qua sách, báo, tivi... hoặc ng ... n cần chú ý: NS: 18/11/2008 TUẦN 13 ND: 21/11/2008 Tiết 65: Luyện tập chung I. MỤC TIÊU: Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS củng cố về : - Một số đơn vị đo khối lượng , diện tích , thời gian thường gặp và học ở lớp 4 - Phép nhân với số có hai hoặc ba chữ số và một số tính ch của phép nhân - Lập công thức tính diện tích hình vuông . II. ĐDDH: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 phút 30 phút 3 phút Bài mới: * Hoạt động1: Giới thiệu. * Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: - GV yêu cầu HS làm bài, theo dõi giúp đỡ HS yếu - Yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ giữa các đv đo khối lượng, các đơn vị đo diện tích Bài tập 2: Giảm bài: 324 x 250 309 x 207 Bài tập 3: Bài tập 4: - GV yêu cầu HS giải bằng một cách - Theo dõi chấm bài HS Bài tập 5: - Yêu cầu HS nêu bằng lời cách tính diện tích hình vuông . Củng cố - Dặn dò: - Tổng kết lại ND vừa luyện tập Chuẩn bị bài: Chia một tổng cho một số. * Hoạt động cá nhân, cả lớp - HS làm bài cá nhân - 1 em làm bảng phụ, HS trình bày, lớp nhận xét - HS đổi bài kiểm tra chéo HS làm bài Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả - HS làm bài - HS sửa - HS nêu y.c, làm bài cá nhân, 1 em làm bảng phụ. - HS trình bày bài làm, lớp nhận xét, sửa bài. - HS làm bài cá nhân - HS phát biểu - 1 em lên bảng viết cônng thức tính diện tích hình vuông, lớp viết vào vở sau đó tính diện tích hình vuông - GV và HS cùng tổng kết lại ND bài học. Các ghi nhận, lưu ý: . Địa lí NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: HS biết người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. Đây là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước. Các trang phục & lễ hội của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. 2.Kĩ năng: HS biết dựa vào tranh ảnh để tìm kiến thức. Trình bày một số đặc điểm về nhà ở, làng xóm, trang phục & lễ hội của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ. Bước đầu hiểu sự thích ứng của con người với thiên nhiên thông qua cách xây dựng nhà ở của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. 3.Thái độ: Có ý thức tôn trọng thành quả lao động của người dân & truyền thống văn hoá của dân tộc. II.CHUẨN BỊ: Tranh ảnh về nhà ở truyền thống & nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH 1 phút 5 phút 1 phút 5 phút 8 phút 10 phút 3 phút 1 phút Khởi động: Bài cũ: Đồng bằng Bắc Bộ Chỉ trên bản đồ & nêu vị trí, hình dạng của đồng bằng Bắc Bộ? Đồng bằng Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp nên? Trình bày đặc điểm của địa hình & sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ? Đê ven sông có tác dụng gì? GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Sau khi KT bài cũ, GV chuyển ý: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ thuộc dân tộc nào? Nhà ở, trang phục của người dân nơi đây có đặc điểm gì? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài học: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. Hoạt động1: Người dân vùng ĐBBB: MT: Hs nắm được dân cư ở đồng bằng Bắc Bộ. - Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân? Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người thuộc dân tộc nào? Hoạt động 2: Cách sinh sống của người dân ở ĐBBB. MT: Hs nắm được cách sinh sống của người dân ở ĐBBB Làng của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? (nhiều nhà hay ít nhà?) Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh (nhà được làm bằng những vật liệu gì? Chắc chắn hay đơn sơ?) Vì sao nhà ở có những đặc điểm đó? Làng Việt cổ có đặc điểm như thế nào? Ngày nay, nhà ở & làng xóm của người dân đồng bằng Bắc Bộ có thay đổi như thế nào? GV kết luận: Trong một năm, đồng bằng Bắc Bộ có hai mùa nóng (mùa hạ), lạnh (mùa đông) khác nhau.Thời kì chuyển tiếp giữa hai mùa là mùa thu và mùa xuân . Mùa đông thường có gió mùa Đông Bắc mang theo khí lạnh từ phương Bắc thổi về, trời ít nắng; mùa hạ nóng, có gió mát từ biển thổi vào Vì vậy, người ta thường làm nhà cửa có cửa chính quay về hướng Nam để tránh gió rét vào mùa đông & đón ánh nắng vào mùa đông; đón gió biển thổi vào mùa hạ. Đây là nơi hay có bão (gió rất mạnh & mưa rất lớn) hay làm đổ nhà cửa, cây cối nên người dân phải làm nhà kiên cố, có sức chịu đựng được bão... Ngày nay, nhà cửa của người dân có nhiều thay đổi. Làng có nhiều nhà hơn trước. Nhiều nhà xây có mái bằng hoặc cao 2, 3 tầng , nền lát gạch hoa như ở thành phố. Các đồ dùng trong nhà tiện nghi hơn (tủ lạnh, ti vi, quạt điện...) Hoạt động 3: Trang phục và lễ hội. MT: HS nắm được đặc điểm về lễ hội. GV yêu cầu HS thảo luận dựa theo sự gợi ý sau: Hãy mô tả trang phục truyền thống của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ? Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì? Trong lễ hội, người dân thường tổ chức những hoạt động gì? Kể tên một số hoạt động trong lễ hội mà em biết? Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Bắc Bộ? GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. GV kể thêm một số lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ. Củng cố GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK Dặn dò: Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. HS trả lời HS nhận xét HS trả lời HS thảo luận theo nhóm Đại diện nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận trước lớp. HS trong nhóm dựa vào tranh ảnh , kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết của mình để thảo luận. Trang phục truyền thống của người nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn nếp màu đen, của nữ là váy đen, áo dài tứ thân, bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ. SGK SGK Tranh ảnh về làng xóm, nhà ở Tranh ảnh về trang phục, lễ hội Các ghi nhận, lưu ý: Lịch sử CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI (1075 – 1077) I Mục đích - yêu cầu: 1.Kiến thức: - HS biết ta thắng được quân Tống bởi tinh thần dũng cảm và trí thông minh của quân dân ta . Người anh hùng tiêu biểu của cuộc kháng chiến này là Lý Thường Kiệt . 2.Kĩ năng: - HS trình bày sơ lược nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống dưới thời Lý. - HS mô tả sinh động trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Cầu. 3.Thái độ: - HS tự hào về tinh thần dũng cảm và trí thông minh của nhân dân ta trong cộng cuộc chống quân xâm lược. II Đồ dùng dạy học : - Lược đồ kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai . - Phiếu học tập . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH 1 phút 5 phút 8 phút 8 phút 8 phút 7 phút 3 phút Khởi động: Bai cũ: Chùa thời Lý - Vì sao đạo Phật lại phát triển mạnh ở nước ta? - Nhà Lý cho xây nhiều chùa chiền để phát triển đạo Phật chứng tỏ điều gì? GV nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động nhóm đôi Triều đình giao cho ai chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống? GV giới thiệu lịch sử Lý Thường Kiệt. Ông đã thưc hiện chủ trương gì? Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có hai ý kiến khác nhau: + Để xâm lược nước Tống. + Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống. Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý kiến nào đúng? Vì sao? GV chốt: Ý kiến thứ hai đúng bởi vì: Trước đó, lợi dụng việc vua Lý mới lên ngôi còn quá nhỏ, quân Tống đã chuẩn bị xâm lược. Lý Thường Kiệt cho quân đánh sang đất Tống , triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc rồi kéo về nước. Hoạt động 2: Diễn biến trận đánh GV yêu cầu HS thuật lại diễn biến trận đánh theo lược đồ. GV đọc cho HS nghe bài thơ “Thần” Bài thơ “Thần” là một nghệ thuật quân sự đánh vào lòng người, kích thích được niềm tự hào của tướng sĩ, làm hoảng loạn tinh thần của giặc. Chiến thắng sông Cầu đã thể hiện đầy đủ sức mạnh của nhân dân ta. GV giải thích bốn câu thơ trong SGK Hoạt động 3: Thảo luận nhóm Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến ? Hoạt động 4 : Hoạt động cả lớp - Kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược? - Sau chiến thắng ở phòng tuyến sông Như Nguyệt, Lý Thường Kiệt chủ trương giảng hoà mở đường thoát thân cho giặc, Quách Quỳ vội vàng nhận giảng hoà. GV chốt: Đây là đường lối ngoại giao nhân đạo, thể hiện tinh thần yêu hoà bình của nhân dân ta. Đường lối đó đã tránh cho 2 dân tộc thoát khỏi binh đao. Củng cố - Dặn dò: - Kể tên những chiến thắng vang dội của Lý Thường Kiệt. - Chuẩn bị bài: Nhà Trần thành lập HS trả lời HS nhận xét HS diễn tiểu phẩm Lý Thường Kiệt HS đọc SGK đoạn: “Năm 1075 rồi rút về” HS thảo luận nhóm đôi, sau đó trình bày ý kiến . - HS xem lược đồ & thuật lại diễn biến . - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm báo cáo - Do quân dân ta rất dũng cảm . Lý Thường Kiệt là một tướng tài ( chủ động tấn công sang đất Tống ; lập phòng tuyến sông Như Nguyệt ) Quân Tống chết đến quá nửa, số còn lại suy sụp tinh thần. Lý Thường Kiệt đã chủ động giảng hoà để mở đường cho giặc thoát thân. Quách Quỳ vội vàng chấp nhận và hạ lệnh cho tàn quân kéo về nước. SGK Bài thơ “Thần” Giấy, bút Các ghi nhận, lưu ý :
Tài liệu đính kèm: