Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Trường tiểu học An Phú A - Tuần 4

Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Trường tiểu học An Phú A - Tuần 4

TẬP ĐỌC

TIẾT 7 : MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC

 I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

 1 .KIẾN THỨC :

 - Hiểu các từ ngữ trong bài.

 - Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì

 dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.

 2. KĨ NĂNG:

 - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng.

 - Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của

 Tô Hiến Thành.

 3. THÁI ĐỘ:

 - HS học tập theo gương chính trực của người xưa.

 II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Tranh minh học bài đọc SGK.

 - Bảng phụ viết đọan văn cần hướng dẫn.

 

doc 42 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 697Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Trường tiểu học An Phú A - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:14/9
Ngày dạy: 17/9
TẬP ĐỌC
TIẾT 7 : MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC 
 I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
 1 .KIẾN THỨC :
 - Hiểu các từ ngữ trong bài. 
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì 
 dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
 2. KĨ NĂNG:
 - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng.
 - Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của
 Tô Hiến Thành.
 3. THÁI ĐỘ:
 - HS học tập theo gương chính trực của người xưa. 
 II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Tranh minh học bài đọc SGK.
 - Bảng phụ viết đọan văn cần hướng dẫn.
 III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
1’
5’
3’
8’
10’
8’
4’
1’
Khởi động:
 Bài cũ: 
- 3 HS nối tiếp nhau đọc truyện Người ăn xin và trả lời câu hỏi trong SGK.
 GV nhận xét - ghi điểm
Bài mới: 
 * Giới thiệu chủ điểm:Măng non là biểu tượng của thiếu nhi, của Đội TNTP cũng là tượng trưng cho tính trung thực, vì bao giờ măng cũng mọc thẳng. Thiếu nhi là thế hệ măng non của đất nước cần trở thành những con người trung thực.
* Giới thiệu bài:Thế nào là người trung thực? Hôm nay các em sẽ học bài “ Một người chính trực” để hiểu rõ điều đó.
 Hoạt động1. Hướng dẫn luyện đọc 
* GV chia đoạn yêu cầu HS đọc.
 + GV kết hợp cho HS luyện đọc 1 số từ khó trong bài: di chiếu, tham tri chính sự, gián nghị đại phu. Nghỉ hơi đúng nhanh giữa các cụm từ: “Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá/ do bận nhiều công việc/ nên không mấy khi tới thăm Tô Hiến Thành được”. 
+ GV kết hợp giải nghĩa từ từ khó cuối bài.
 Gọi 1 HS đọc phần chú giải cuối bài. 
 Gọi HS đọc toàn bài 
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
 Hoạt động2: Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em đọc thầmvà trả lời câu hỏi. Sau đó GV 
 Đoạn này kể chuyện gì ?
 N1 : Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? 
 Đoạn 1 kể về điều gì?
 N2 : Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông? 
 Đoạn 2 cho ta biết về điều gì?
 N3 : Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ?
 N4: Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá ?
 Đoạn 3 ý nói gì?
 Yêu cầu cả lớp đọc bài và trả lời. 
 ? Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? 
 ? Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành
 GV cùng HS các nhóm khác nhận xét- bổ sung câu trả lời chưa đầy đủ.
 Truyện này ca ngợi ai ? ca ngợi về điều gì?
Hoạt động3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm
 Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài.“Một hôm  tiến cử Trần Trung Tá .”
 + GV đọc mẫu 
 + GV cùng HS nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.
Củng cố: 
Em thích nhất nhân vật nào? Vì sao? 
Dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài: Tre Việt Nam. 
Hát 
 3 Học sinh lên bảng đọc bài. 
 Học sinh cả lớp theo dõi – nhận xét.
 HS quan sát tranh chủ điểm “Măng mọc thẳng”
HS chú ý theo dõi.
 - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 1.
+Đoạn1: Từ đầu đến đó là vua Lý Cao Tông.
+Đoạn 2: Tiếp theo tới thăm Tô Hiến Thành được.
+Đoạn 3: Phần còn lại
 - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 2.
 - 1 HS đọc phần chú giải + cả lớp đọc thầm.
 + HS đọc bài theo nhóm 
 + HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc toàn bài.
Các nhóm đọc thầm.
Đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp .
 + Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với chuyện lập ngôi vua.
 + Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua đã mất. Ông cứ theo di chiếu lập thái tử Long Cán lên làm vua.
Ý đoạn 1: thái độ của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua.
 + Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông. 
 Ý đoạn 2:Tô Hiến Thành ốm nặng có Vũ Tán Đường hầu hạ.
 + Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá.
 + Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên giường bệnh Tô Hiến Thành nhưng không được tiến cử, còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc nên ít khi tới thăm ông, lại được tiến cử. 
Ý đoạn 3: Tô Hiến Thành cử người tài ba giúp nước .
 + Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình. 
 + Vì những người chính trực luôn đặt lợi ích của đất nước lên trên lợi ích riêng. Họ làm được những điều tốt cho dân cho nước.
 Nội dung chính: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành – Vị quan nổi tiếng cương trực ngày xưa. 
 - 3 HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
-Từng cặp HS luyện đọc 
-HS thi đọc diễn cảm trước lớp. 
 - HS luyện đọc theo lối phân vai.
 HS nhận xét bạn đọc.
HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
TOÁN
Tiết 16: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
 I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 1.Kiến thức: 
Giúp HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về:
Cách so sánh hai số tự nhiên.
Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên.( bài 2b và 3b giảm).
 2.Kĩ năng:
Biết cách so sánh hai số tự nhiên.
 3. THÁI ĐỘ:
 - HS biết ứng dụng trong thực tế cuộc sống.
 II.CHUẨN BỊ:
VBT
Bảng phụ, bảng con.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
T
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
15’
15’
5’ 
1’
Khởi động: 
Bài cũ: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
-Nêu cách viết số tự nhiên trong hệ thập phân?
-Giá trị của mỗi số phụ thuộc vào đâu ?
GV nhận xét - tuyên dương.
Bài mới: 
* GV giới thiệu bài – ghi tựa bài 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm về sự so sánh được của hai số tự nhiên 
a.Đặc điểm về sự so sánh được của hai số tự nhiên:
GV đưa từng cặp hai số tự nhiên: 100 và 120; 395 và 412; 95 và 95, yêu cầu.
 -Em hãy nhận xét số nào lớn hơn, số nào bé hơn, số nào bằng nhau trong từng cặp số đó?
GV nêu: Khi có hai số tự nhiên, luôn xác định được số này lớn hơn, bé hơn hoặc bằng số kia.
 Ta có thể nhận xét: Bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên.
b.Nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên:
 * Trường hợp hai số đó có số chữ số khác nhau: 100 và 99, 77 và115...
+ số 100 có mấy chữ số?
+ Số 99 có mấy chữ số?
+ Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số không bằng nhau?
 * Trường hợp hai số có số chữ số bằng nhau: 
+ GV nêu :145 và 245 mỗi số có mấy chữ số?
+ Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau?
 * Trường hợp cho hai số tự nhiên bất kì:
+ GV yêu cầu HS cho hai số tự nhiên bất kì
+ Muốn so sánh hai số tự nhiên bất kì, ta phải làm như thế nào? 
 * Trường hợp số tự nhiên đã được sắp xếp trong dãy số tự nhiên:
+ Số đứng trước so với số đứng sau như thế nào?
+ Số đứng sau so với số đứng trước như thế nào?
+ Dựa vào vị trí của các số tự nhiên trong dãy số tự nhiên em có nhận xét gì?
+ GV vẽ tia số lên bảng, yêu cầu HS quan sát
+ Số ở điểm gốc là số mấy?
+ Số ở gần gốc 0 so với số ở xa gốc 0 hơn thì như thế nào? (ví dụ: 1 so với 5)
+ Nhìn vào tia số, ta thấy số nào là số tự nhiên bé nhất?
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết về khả năng sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác định
GV đưa bảng phụ có viết nhóm các số tự nhiên như trong SGK
Yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn & theo thứ tự từ lớn đến bé vào vở nháp.
 - Vì sao ta xếp được thứ tự các số tự nhiên?
GV nhận xét chốt ý chính.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
 GV treo bảng phụ tổ chức cho HS thi đua “Tiếp sức”
 GV nhận xét tuyên dương nhóm làm bài đúng và nhanh nhất.
Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - Bài tập yêu cầu gì?
 – Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi lên bảng thi đua viết số ( bài 2b giảm)
 GV cùng HS nhận xét tuyên dương.
Bài tập 3:
 Tương tự bài tập 2 – GV tổ chức cho HS thi đua( bài 3b giảm)
 GV cùng HS nhận xét tuyên dương
Củng cố
Nêu cách so sánh hai số tự nhiên?
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Luyện tập
Làm lại bài 2, 3 trong SGK vào vở1.
 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
 HS cả lớp theo dõi - nhận xét
 HS nhắc lại tựa.
HS nêu nhận xét : 100 bé hơn 120. 395 bé hơn 412. 95 bằng 95. 
 HS nhắc lại: Bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên.
 - Có 3 chữ số
 - Có 2 chữ số
 + Trong hai số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn.
Trong mỗi số đều có 3 chữ số.
 + Xác định số chữ số của mỗi số rồi so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
 HS tự nêu ví dụ.
 + Ta so sánh các chữ số ở cùng một hàng theo thứ tự từ trái sang phải .Chữ số ở hàng nào lớn hơn thì lớn hơn. 
Số đứng trước bé hơn số đứng sau.
Số đứng sau lớn hơn số đứng trước.
Số đứng trước bé hơn số đứng sau & ngược lại.
Số 0
Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn (1 < 5)
Số 0
HS làm bài vào vở nháp theo yêu cầu của GV:
 - Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: 7698; 7869; 7896; 7968. 
 - Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: 7968; 7896; 7869; 7698. 
 + Ta xếp được thứ tự các số tự nhiên vì bao giờ cũng so sánh được các số tự nhiên.
HS đọc yêu cầu bài thảo luận nhanh trong nhóm cử đại diện lên bảng làm bài.
 1234 > 999 35 784 < 35 790
 8 754 92 410.
 39680 = 39000+680 
 17600 = 17000+600.
HS đọc yêu cầu bài và thảo luận theo cặp.
 2 cặp HS lên bảng thi đua.
 - 8 136; 8 ... ø phần thưởng ta tặng con để con mua thuốc chữa bệnh cho mẹ.
- Mỗi tổ chọn 1 bạn lên kể theo chủ đề của mình.
Vài HS nhắc lại
TOÁN
Tiết 20: GIÂY – THẾ KỈ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: Giúp HS 
Làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ
Nắm được mối quan hệ giữa giây & phút, giữa thế kỉ & năm
2.Kĩ năng:
Biết cách đổi đơn vị đo thời gian
Bước đầu biết cách ước lượng khoảng thời gian
II.CHUẨN BỊ:
VBT
Đồng hồ thật có đủ 3 kim chỉ giờ, phút, chỉ giây
Bảng vẽ sẵn trục thời gian (như trong SGK)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
5 phút
15 phút
15 phút
5 phút
1 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Bảng đơn vị đo khối lượng
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Giới thiệu về giây
GV dùng đồng hồ có đủ 3 kim để ôn về giờ, phút & giới thiệu về giây
GV cho HS quan sát đồng hồ, yêu cầu HS chỉ kim giờ, kim phút.
Kim hoạt động liên tục trên mặt đồng hồ là kim chỉ giây. 
Khoảng giữa của 2 số trên đồng hồ là 5 giây, kim giây đi 2 số liên tiếp trên đồng hồ là 5 giây. Vậy nếu kim giây đi hết một vòng là bao nhiêu giây? 
Kim phút đi từ 1 vạch đến vạch tiếp liền nó là 1 phút. Vậy kim phút đi hết một vòng là bao nhiêu phút?
Kim chỉ giờ đi từ 1 số đến số tiếp liền nó hết 1 giờ. Vậy 1 giờ =  phút?
GV chốt:
+ 1giờ = 60 phút
+ 1 phút = 60 giây
GV tổ chức hoạt động để HS có cảm nhận thêm về giây. Ví dụ: cho HS ước lượng khoảng thời gian đứng lên, ngồi xuống là mấy giây? (hướng dẫn HS đếm theo sự chuyển động của kim giây để tính thời gian của mỗi hoạt động nêu trên)
Hoạt động 2: Giới thiệu về thế kỉ
GV giới thiệu: đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là “thế kỉ”. GV vừa nói vừa viết lên bảng: 1 thế kỉ = 100 năm, yêu cầu vài HS nhắc lại
Cho HS xem hình vẽ trục thời gian & nêu cách tính mốc các thế kỉ:
+ Ta coi 2 vạch dài liền nhau là khoảng thời gian 100 năm (1 thế kỉ)
+ GV chỉ vào sơ lược tóm tắt: từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất. (yêu cầu HS nhắc lại)
+ Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ 2. (yêu cầu HS nhắc lại)
Năm 1975 thuộc thế kỉ nào? 
Hiện nay chúng ta đang ở thế kỉ thứ mấy?
GV lưu ý: người ta dùng số La Mã để ghi thế kỉ (ví dụ: thế kỉ XXI)
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Viết số thích hợp vào chỗ trống (đổi đơn vị đo thời gian)
Bài tập 2:
Chú ý: phần b): ngoài việc tính xem năm 1917 thuộc thế kỉ nào, còn phải tính xem khoảng thời gian từ lúc đó cho tới nay là bao nhiêu. GV hướng dẫn HS lấy năm hiện tại trừ đi năm 1917 là ra kết quả.
Bài tập 3:
Củng cố 
1 giờ =  phút?
1 phút = giây?
Tính tuổi của em hiện nay? 
Năm sinh của em thuộc thế kỉ nào?
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Luyện tập
Làm bài 1 & 3 trang 26, 27 trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
HS chỉ
5 x 12 = 60 giây
5 x 12 = 60 phút
1 giờ = 60 phút
Vài HS nhắc lại
HS hoạt động để nhận biết thêm về giây
Vài HS nhắc lại
HS quan sát
HS nhắc lại
HS nhắc lại
Thế kỉ thứ XX
Thế kỉ thứ XXI
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS quan sát bảng
Nhận biết thời gian chạy ứng với từng người, so sánh các khoảng thời gian đó
Điền thời gian (ở câu đầu) hoặc tên HS (ở hai câu sau) vào chỗ chấm
KHOA HỌC
Tiết 8: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP 
ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT? 
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
Kiến thức - Kĩ năng:
Sau bài học, HS có thể:
Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm động vật & đạm thực vật.
Nêu ích lợi của việc ăn cá. 
Thái độ:
Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng những điều đã học được vào cuộc sống. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGK
Phiếu học tập 
PHIẾU HỌC TẬP 
Đọc các thông tin dưới đây:
THÔNG TIN VỀ GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG 
CỦA MỘT SỐ THỨC ĂN CHỨA CHẤT ĐẠM 
Thịt: Thịt có nhiều chất đạm quý không thay thế được ở tỉ lệ cân đối. Đặc biệt thịt có 
nhiều chất sắt dễ hấp thụ. Tuy nhiên, trong thịt lại có nhiều chất béo. Trong quá trình 
tiêu hóa, chất béo này tạo ra nhiều chất độc. Nếu các chất độc này không nhanh 
chóng được thải ra ngoài hoặc do táo bón, chúng sẽ hấp thụ vào cơ thể, gây ngộ độc. 
Cá là loại thức ăn dễ tiêu, có nhiều chất đạm quý. Chất béo của cá không gây 
bệnh xơ vữa động mạch.
Đậu: các loại đậu (đậu đen, đậu xanh, đậu đỏ, đậu nành ) có nhiều chất đạm 
dễ tiêu. Đặc biệt từ đậu nành có thể chế biến ra các thức ăn như: sữa đậu nành, đậu phụ, tương  Những thức ăn này vừa giàu chất đạm dễ tiêu vừa giàu chất béo có tác dụng
 phòng chống bệnh tim mạch.
Vừng, lạc: Cho nhiều chất béo, đồng thời chứa nhiều chất đạm. 
Trả lời các câu hỏi sau:
Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật?
Trong nhóm đạm động vật, tại sao chúng ta nên ăn cá? 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
5 phút
1 phút
12 phút
12 phút
5 phút
Khởi động
Bài cũ: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? 
Tại sao chúng ta cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn & thường xuyên thay đổi món? 
GV nhận xét, chấm điểm 
Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm 
Mục tiêu: HS lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất đạm 
Cách tiến hành:
Bước 1: GV tổ chức trò chơi 
GV chia lớp ra thành 2 đội 
Bước 2: Cách chơi & luật chơi 
Lần lượt 2 đội thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. Thư kí ghi nhanh vào giấy khổ to. 
Thời gian chơi là 8 phút
Nếu chưa hết thời gian chơi nhưng đội nào nói chậm, nói sai hoặc nói lại tên món ăn đội kia đã nói là thua & trò chơi có thể kết thúc. 
Trường hợp hết 8 phút mà chưa có đội nào thua, GV cho kết thúc cuộc chơi. GV yêu cầu đại diện hai đội treo bảng danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất đạm lên bảng. Cả lớp cùng GV đánh giá xem đội nào ghi được nhiều tên món ăn hơn là thắng cuộc. 
Bước 3: Thực hiện 
GV bấm đồng hồ & theo dõi diễn biến của cuộc chơi & cho kết thúc cuộc chơi như phần luật chơi đã nói 
Hoạt động 2: Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp đạm động vật & đạm thực vật 
Mục tiêu: HS 
Kể tên một số món ăn vừa cung cấp 
đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật.
Giải thích lí do vì sao không nên chỉ 
ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật.
Cách tiến hành:
Bước 1: Thảo luận cả lớp 
GV yêu cầu cả lớp cùng đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất đạm đã lập qua trò chơi & chỉ ra món ăn nào vừa chứa chất đạm động vật vừa chứa chất đạm thực vật? 
GV đặt vấn đề: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp đạm động vật & đạm thực vật? (Để làm được câu hỏi này, GV yêu cầu HS làm việc với phiếu học tập) 
Bước 2: Làm việc với phiếu học tập theo nhóm 
GV chia lớp thành các nhóm nhỏ & phát phiếu học tập cho các nhóm
Bước 3: Thảo luận cả lớp 
Để chốt lại ý chính, GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết ở trang 19 SGK
Kết luận:
Mỗi loại đạm có chứa nhiều chất bổ dưỡng ở tỉ lệ khác nhau. Ăn kết hợp cả đạm động vật & đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm những chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau & giúp cho cơ quan tiêu hoá hoạt động tốt hơn. 
Ngay trong nhóm đạm động vật, cũng nên ăn thịt ở mức vừa phải. Nên ăn cá nhiều hơn ăn thịt, vì đạm cá dễ tiêu hơn đạm thịt; tối thiểu mỗi tuần nên ăn 3 bữa cá. 
GV lưu ý HS: 
Chất đạm ăn vào ngày nào cơ thể dùng ngày ấy, không thể dự trữ được. Nếu ăn quá nhu cầu, chất đạm sẽ chuyển thành đường được giải phóng thành năng lượng, như vậy lãng phí.
Nên sử dụng đậu phụ & sữa đậu nành vừa đảm bảo cơ thể có được nguồn đạm thực vật quý vừa có khả năng phòng chống các bệnh tim mạch & ung thư. 
Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bài: Sử dụng hợp lí các chất béo & muối ăn 
HS trả lời
HS nhận xét
Mỗi đội cử ra 1 đội trưởng đứng ra rút thăm xem đội nào được nói trước. 
HS theo dõi GV phổ biến luật chơi 
2 đội bắt đầu chơi như đã hướng dẫn ở trên 
HS nêu 
HS làm việc theo nhóm vào phiếu học tập 
Các nhóm trình bày cách giải thích của nhóm mình trên cơ sở xứ lí các thông tin trong phiếu học tập 
SINH HOẠT 
ĐÁNH GIÁ TUẦN 4
 I. Mục tiêu:
Đánh giá tình hình học tập, các hoạt tập trong tuần qua.
Nêu kế hoạch thực hiện trong tuần tới.
Nội dung:
Đánh giá công tác tuần qua:
Đa số HS đi học đều, làm bài, học bài đầy đủ.
Có ý thức VS trường, lớp, cá nhân, chăm sóc bảo vệ cây xanh.
Chấp hành tốt luật giao thông, không còn HS đi xe máy đến lớp.
Đã tham dự đại hội chi đội mẫu lớp Năm 1 ngày 14/ 9/ 2007. 
Đã phát đầy đủ ĐDHT do dự án cấp cho HS. 
Tồn tại:
HS còn quên sách,vở ở nhà ít phát biểu ý kiến xây dựng bài.
Sách vở đồ dùng học tập chưa đầy đủ.
Còn một số HS chưa chăm chỉ học bài và làm bài: Công, Thương. Tý, Thu. 
2. Kế hoạch tuần tới:
Tiến hành đại hội chi đội nộp biên bản lên Tổng phụ trách. 
Tham gia đại hội liên đội cử 5 đội viên tham dự.
Tiếp tục duy trì tốt các nề nếp học tập.
Tăng cường ôn tập, kiểm tra bảng nhân, chia.
Nhắc nhở HS giữ vệ sinh, chấp hành tốt luật giao thông.
Nhắc nhở HS đóng các khoản thu đầu năm.
Soạn xong tuần 3
Khối trưởng kí duyệt
 Ngày 11/ 09/ 2007.
Đặng Thị Hồng Anh
Hà Thị Sĩ

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 4.doc