I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1 .KIẾN THỨC :
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì
nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
2. KĨ NĂNG:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng.
- Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành.
3. THÁI ĐỘ:
- HS học tập theo gương chính trực của người xưa.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh học bài đọc SGK.
- Bảng phụ viết đọan văn cần hướng dẫn.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ngày soạn:14/9 Ngày dạy: 17/9 TẬP ĐỌC TIẾT 7 : MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1 .KIẾN THỨC : - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. 2. KĨ NĂNG: - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. - Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành. 3. THÁI ĐỘ: - HS học tập theo gương chính trực của người xưa. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh học bài đọc SGK. - Bảng phụ viết đọan văn cần hướng dẫn. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘÏNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘÏNG CỦA HS 1’ 5’ 3’ 8’ 10’ 8’ 4’ 1’ Khởi động: Bài cũ: 3 HS nối tiếp nhau đọc truyện Người ăn xin và trả lời câu hỏi trong SGK. GV nhận xét - ghi điểm Bài mới: * Giới thiệu chủ điểm:Măng non là biểu tượng của thiếu nhi, của Đội TNTP cũng là tượng trưng cho tính trung thực, vì bao giờ măng cũng mọc thẳng. Thiếu nhi là thế hệ măng non của đất nước cần trở thành những con người trung thực. * Giới thiệu bài:Thế nào là người trung thực? Hôm nay các em sẽ học bài “ Một người chính trực” để hiểu rõ điều đó. Hoạt động1. Hướng dẫn luyện đọc * GV chia đoạn yêu cầu HS đọc. + GV kết hợp cho HS luyện đọc 1 số từ khó trong bài: di chiếu, tham tri chính sự, gián nghị đại phu. Nghỉ hơi đúng nhanh giữa các cụm từ: “Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá/ do bận nhiều công việc/ nên không mấy khi tới thăm Tô Hiến Thành được”. + GV kết hợp giải nghĩa từ từ khó cuối bài. Gọi 1 HS đọc phần chú giải cuối bài. Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc diễn cảm toàn bài Hoạt động2: Tìm hiểu bài: + GV chia lớp thành một số nhóm để các em đọc thầmvà trả lời câu hỏi. Sau đó GV N1 : Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? Đoạn 1 kể về điều gì? N2 : Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông? Đoạn 2 cho ta biết về điều gì? N3 : Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ? N4: Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá ? Đoạn 3 ý nói gì? Yêu cầu cả lớp đọc bài và trả lời. ? Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? ? Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành GV cùng HS các nhóm khác nhận xét- bổ sung câu trả lời chưa đầy đủ. Truyện này ca ngợi ai ? ca ngợi về điều gì? Hoạt động3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bài. + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài.“Một hôm tiến cử Trần Trung Tá .” + GV đọc mẫu + GV cùng HS nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. Củng cố: Em thích nhất nhân vật nào? Vì sao? Tổng kết dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: Tre Việt Nam. Hát 3 Học sinh lên bảng đọc bài. Học sinh cả lớp theo dõi – nhận xét. HS quan sát tranh chủ điểm “Măng mọc thẳng” HS chú ý theo dõi. - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 1. +Đoạn1: Từ đầu đến đó là vua Lý Cao Tông. +Đoạn 2: Tiếp theo tới thăm Tô Hiến Thành được. +Đoạn 3: Phần còn lại - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 2. - 1 HS đọc phần chú giải + cả lớp đọc thầm. + HS đọc bài theo nhóm + HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc toàn bài. Các nhóm đọc thầm. Đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . + Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua đã mất. Ông cứ theo di chiếu lập thái tử Long Cán lên làm vua. Ý đoạn 1: Thái độ của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua. + Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông. Ý đoạn 2:Tô Hiến Thành ốm nặng có Vũ Tán Đường hầu hạ. + Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá. + Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên giường bệnh Tô Hiến Thành nhưng không được tiến cử, còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc nên ít khi tới thăm ông, lại được tiến cử. Ý đoạn 3: Tô Hiến Thành cử người tài ba giúp nước . + Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình. + Vì những người chính trực luôn đặt lợi ích của đất nước lên trên lợi ích riêng. Họ làm được những điều tốt cho dân cho nước. Nội dung chính: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành – Vị quan nổi tiếng cương trực ngày xưa. - 3 HS nối tiếp nhau đọc cả bài. -Từng cặp HS luyện đọc -HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS luyện đọc theo lối phân vai. HS nhận xét bạn đọc. HS trả lời theo suy nghĩ của mình. TOÁN Tiết 16: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Giúp HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về: Cách so sánh hai số tự nhiên. Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên.( bài 2b và 3b giảm). 2.Kĩ năng: Biết cách so sánh hai số tự nhiên. 3. THÁI ĐỘ: - HS biết ứng dụng trong thực tế cuộc sống. II.CHUẨN BỊ: VBT Bảng phụ, bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 7’ 8’ 15’ 5’ 1’ Khởi động: Bài cũ: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân -Nêu cách viết số tự nhiên trong hệ thập phân? -Giá trị của mỗi số phụ thuộc vào đâu ? GV nhận xét - tuyên dương. Bài mới: * GV giới thiệu bài – ghi tựa bài Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm về sự so sánh được của hai số tự nhiên a.Đặc điểm về sự so sánh được của hai số tự nhiên: GV đưa từng cặp hai số tự nhiên: 100 và 120; 395 và 412; 95 và 95, yêu cầu. -Em hãy nhận xét số nào lớn hơn, số nào bé hơn, số nào bằng nhau trong từng cặp số đó? GV nêu: Khi có hai số tự nhiên, luôn xác định được số này lớn hơn, bé hơn hoặc bằng số kia. Ta có thể nhận xét: Bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên. b.Nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên: * Trường hợp hai số đó có số chữ số khác nhau: 100 và 99, 77 và115... + số 100 có mấy chữ số? + Số 99 có mấy chữ số? + Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số không bằng nhau? * Trường hợp hai số có số chữ số bằng nhau: + GV nêu :145 và 245 mỗi số có mấy chữ số? + Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau? * Trường hợp cho hai số tự nhiên bất kì: + GV yêu cầu HS cho hai số tự nhiên bất kì + Muốn so sánh hai số tự nhiên bất kì, ta phải làm như thế nào? * Trường hợp số tự nhiên đã được sắp xếp trong dãy số tự nhiên: + Số đứng trước so với số đứng sau như thế nào? + Số đứng sau so với số đứng trước như thế nào? + Dựa vào vị trí của các số tự nhiên trong dãy số tự nhiên em có nhận xét gì? + GV vẽ tia số lên bảng, yêu cầu HS quan sát + Số ở điểm gốc là số mấy? + Số ở gần gốc 0 so với số ở xa gốc 0 hơn thì như thế nào? (ví dụ: 1 so với 5) + Nhìn vào tia số, ta thấy số nào là số tự nhiên bé nhất? Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết về khả năng sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác định GV đưa bảng phụ có viết nhóm các số tự nhiên như trong SGK Yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn & theo thứ tự từ lớn đến bé vào vở nháp. - Vì sao ta xếp được thứ tự các số tự nhiên? GV nhận xét chốt ý chính. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: GV treo bảng phụ tổ chức cho HS thi đua “Tiếp sức” GV nhận xét tuyên dương nhóm làm bài đúng và nhanh nhất. Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài tập yêu cầu gì? – Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi lên bảng thi đua viết số ( bài 2b giảm) GV cùng HS nhận xét tuyên dương. Bài tập 3: Tương tự bài tập 2 – GV tổ chức cho HS thi đua( bài 3b giảm) GV cùng HS nhận xét tuyên dương. Củng cố Nêu cách so sánh hai số tự nhiên? Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập Làm lại bài 2, 3 trong SGK vào vở1. 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. HS cả lớp theo dõi - nhận xét HS nhắc lại tựa. HS nêu nhận xét : 100 bé hơn 120. 395 bé hơn 412. 95 bằng 95. HS nhắc lại: Bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên. - Có 3 chữ số - Có 2 chữ số + Trong hai số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn. Trong mỗi số đều có 3 chữ số. + Xác định số chữ số của mỗi số rồi so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải. HS tự nêu ví dụ. + Ta so sánh các chữ số ở cùng một hàng theo thứ tự từ trái sang phải .Chữ số ở hàng nào lớn hơn thì lớn hơn. Số đứng trước bé hơn số đứng sau. Số đứng sau lớn hơn số đứng trước. Số đứng trước bé hơn số đứng sau & ngược lại. Số 0 Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn (1 < 5) Số 0 HS làm bài vào vở nháp theo yêu cầu của GV: - Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: 7698; 7869; 7896; 7968. - Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: 7968; 7896; 7869; 7698. + Ta xếp được thứ tự các số tự nhiên vì bao giờ cũng so sánh được các số tự nhiên. HS đọc yêu cầu bài thảo luận nhanh trong nhóm cử đại diện lên bảng làm bài. 1234 > 999 35 784 < 35 790 8 754 92 410. 39 680 = 39000+680 17 600 = 17000+600. HS đọc yêu cầu bài và thảo luận theo cặp. - 2 cặp HS lên bảng thi đua. - 8 136; 8 316; 8 361. - 63 841; 64 813; 64 831. HS đọc yêu cầu bài và thảo luận theo cặp. 2 HS lên ... ua thuốc chữa bệnh cho mẹ. - Mỗi tổ chọn 1 bạn lên kể theo chủ đề của mình. Các nhân vật của truyện. Chủ đề của truyện Biết tưởng tượng ra diễn biến của truyện sao cho hợp lí, tạo nên một cốt truyện có ý nghĩa Vài HS nhắc lại TOÁN Tiết 20: GIÂY – THẾ KỈ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Giúp HS - Làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ - Nắm được mối quan hệ giữa giây & phút, giữa thế kỉ & năm 2.Kĩ năng: - Biết cách đổi đơn vị đo thời gian - Bước đầu biết cách ước lượng khoảng thời gian II.CHUẨN BỊ: - Đồng hồ thật có đủ 3 kim chỉ giờ, phút, chỉ giây - Bảng vẽ sẵn trục thời gian (như trong SGK) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU T.G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 8’ 8’ 15’ 5’ 1’ Khởi động: Bài cũ: Bảng đơn vị đo khối lượng GV yêu cầu HS sửa bài 3 làm ở nhà Kể tên các đơn vị đo khối lượng từ lớn đến bé và ngược lại? Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau gấp hoặc kém nhau mấy lần? GV nhận xét Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi tựa Hoạt động1: Giới thiệu về giây GV cho HS quan sát đồng hồ, yêu cầu HS chỉ kim giờ, kim phút. Khoảng thời gian kim giờ đi từ số này đến số liền ngay sau nó là bao nhiêu giờ? Kim phút đi từ 1 vạch đến vạch tiếp liền nó là 1 phút. Vậy kim phút đi hết một vòng là bao nhiêu phút? Kim chỉ giờ đi từ 1 số đến số tiếp liền nó hết 1 giờ. Vậy 1 giờ = phút? 60phút = giờ - Kim hoạt động liên tục trên mặt đồng hồ là kim chỉ giây. - Khoảng thời gian kim giây đi từ 1 vạch đến vạch tiếp liền là mấy giây? - Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng(trên mặt đồng hồ) là mấy giây? - Một phút bằng mấy giây? - 60 giây bằng mấy phút? GV chốt: + 1giờ = 60 phút + 1 phút = 60 giây Hoạt động 2: Giới thiệu về thế kỉ Yêu cầu HS nêu tên các đơn vị đo thời gian đã học? GV giới thiệu: đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là “thế kỉ”. GV vừa nói vừa viết lên bảng: 1 thế kỉ = 100 năm, yêu cầu vài HS nhắc lại Cho HS xem hình vẽ trục thời gian & nêu cách tính mốc các thế kỉ: + Ta coi 2 vạch dài liền nhau là khoảng thời gian 100 năm (1 thế kỉ). + GV chỉ vào sơ lược tóm tắt: từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất. (yêu cầu HS nhắc lại) + Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ 2. (yêu cầu HS nhắc lại) Năm 1975 thuộc thế kỉ nào? Hiện nay chúng ta đang ở thế kỉ thứ mấy? GV lưu ý: người ta dùng số La Mã để ghi thế kỉ (ví dụ: thế kỉ XXI) Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập Bài tập yêu cầu ta làm gì? - GV treo bảng phụ ghi nội dung bài,tổ chức cho HS thi đua GV cùng HS nhận xét – tuyên dương Bài tập 2: GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập thảo luận theo cặp –trình bày. GV cùng HS nhận xét – tuyên dương nhóm trả lời đúng nhất. Bài tập 3: GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập Yêu cầu HS làm bài vào vở GV chấm một số vở – nhận xét. Củng cố 1 giờ = phút? 1 phút = giây? Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập Hát 1 HS lên bảng sửa bài 5dag = 50g 4tạ30kg > 4tạ3kg 8tấn< 8100kg 3tấn500kg = 3500kg - 2HS lên bảng trả lòi câu hỏi. HS cả lớp theo dõi nhận xét HS nhắc lại tựa. HS chỉ - 1 giờ - 60 phút - 1 giờ = 60 phút - 60phút = 1 giờ. 1giây 60 giây 1 phút = 60giây. 60 giây = 1 phút Vài HS nhắc lại HS nêu :năm, tháng, tuần, ngày, giờ,phút, giây. -HS nhắc lại:1 thế kỉ = 100 năm Vài HS nhắc lại HS quan sát HS nhắc lại HS nhắc lại Thế kỉ thứ XX Thế kỉ thứ XXI HS đọc yêu cầu của bài tập Viết số thích hợp vào chỗ trống a.1 phút = 60giây. 2 phút = 120giây. 60 giây = 1 phút 7 phút = 420giây. phút =20giây 1phút8giây= 68giây HS đọc yêu cầu của bài tập thảo luận theo cặp – từng cặp HS trình bày trước lớp- Cả lớp theo dõi nhận xét. a. Bác Hồ sinh năm1890.Bác Hồsinh vào thế kỉ 19.Bác Hồ ra đi tìm dường cứu nước vào năm1911.Nămđóthuộc thế kỉ 20. b. Cách mạng tháng 8 thành công vào năm 1975. năm đó thuộc thế kỉ XX c. Bà triệu lãnh đạo năm 428 năm đó thuộc thế kỉ V HS đọc yêu cầu bài làm bài vào vở: Lí Thái Tổ năm 1010. Năm đó thuộc thế kỉ XI Tính đến nay được 997 năm. b. Ngô Quyền năm 928 năm đó thuộc thế kỉ X Tính đến nay đã được 1069 năm HS nêu HS nhận xét tiết học . KHOA HỌC Tiết 8: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT? I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: Kiến thức - Kĩ năng: Sau bài học, HS có thể: Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm động vật & đạm thực vật. Nêu ích lợi của việc ăn cá. Thái độ: Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng những điều đã học được vào cuộc sống. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK Phiếu học tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: T.G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 12’ 12’ 5’ Khởi động Bài cũ: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? Tại sao chúng ta cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn & thường xuyên thay đổi món? GV nhận xét, chấm điểm Bài mới: GV giới thiệu bài –ghi tựa bài. Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm Mục tiêu: HS lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất đạm Cách tiến hành: Bước 1: GV tổ chức trò chơi GV chia lớp ra thành 2 đội Bước 2: GV phổ biến cách chơi & luật chơi Lần lượt 2 đội thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. Thư kí ghi nhanh vào giấy khổ to. Thời gian chơi là 8 phút Nếu chưa hết thời gian chơi nhưng đội nào nói chậm, nói sai hoặc nói lại tên món ăn đo kia đã nói là thua & trò chơi có thể kết thúc. Bước 3: Thực hiện GV bấm đồng hồ & theo dõi diễn biến của cuộc chơi & cho kết thúc cuộc chơi như phần luật chơi đã nói. Cả lớp cùng GV đánh giá xem đội nào ghi được nhiều tên món ăn hơn là thắng cuộc. Hoạt động 2: Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp đạm động vật & đạm thực vật Mục tiêu: -HS kể tên một số món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật. -HS giải thích lí do vì sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật. Cách tiến hành: Thảo luận cả lớp GV yêu cầu cả lớp cùng đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất đạm đã lập qua trò chơi & chỉ ra món ăn nào vừa chứa chất đạm động vật vừa chứa chất đạm thực vật? GV nêu: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp đạm động vật & đạm thực vật? - Tại sao chúng ta không nên chỉ ăn đạm động hoặc chỉ ăn đạm thực vật? - Trong nhóm đạm động vật tại sao ta nên ăn cá? GV kết luận : GV nhắc thêm: Chất đạm ăn vào ngày nào cơ thể dùng ngày ấy, không thể dự trữ được. Nếu ăn quá nhu cầu, chất đạm sẽ chuyển thành đường được giải phóng thành năng lượng, như vậy lãng phí.Nên sử dụng đậu phụ & sữa đậu nành vừa đảm bảo cơ thể có được nguồn đạm thực vật quý vừa có khả năng phòng chống các bệnh tim mạch & ung thư. Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị bài: Sử dụng hợp lí các chất béo & muối ăn . Hát HS lên bảng trả lời HS cả lớp theo dõi nhận xét HS nhắc lại tựa - Mỗi đội cử ra 1 đội trưởng đứng ra rút thăm xem đội nào được nói trước. - HS theo dõi GV phổ biến luật chơi 2 đội bắt đầu chơi như đã hướng dẫn ở trên Đại diện hai đội treo bảng danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất đạm lên bảng. - Các món ăn chứa nhiều chất đạm: gà rán, cá kho, đậu hũ chiên, mực xào, canh cua, ốc hấp nước dừa, canh chua cá lóc, ổ qua nhồi thịt, thịt quay, thịt bò xào, bò hầm, 2 HS đọc lại. - Món ăn nào vừa chứa chất đạm động vật vừa chứa chất đạm thực vật: canh chua cá lóc, đậu hũ nhồi thịt, ốc xào chuối, canh cua,khổ qua nhồi thịt,. + Đạm động vật có nhiều chất bổ dưỡng quý không thay thế nhưng khó tiêu. Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thiếu một số chất bổ dưỡng quý + Vì mỗi loại đạm có chứa những chất bổ dưỡng ở tỉ lệ khác nhau. Ăn kết hợp hai loại đạm sẽ giúp cơ thể có thêm những chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau, giúp cơ quan tiêu hoá hoạt động tốt hơn. + Cá là loại thức ăn dễ tiêu, có nhiều chất đạm quý. Chất béo của cá không gây bệnh xơ vữa động mạch. 2HS đọc mục “Bạn cần biết” trang 19 SGK. HS chú ý lắng nghe. HS nhận xét tiết học . SINH HOẠT ĐÁNH GIÁ TUẦN 4 I. Mục tiêu: Đánh giá tình hình học tập, các hoạt tập trong tuần qua. Nêu kế hoạch thực hiện trong tuần tới. Nội dung: Đánh giá công tác tuần qua: Đa số HS đi học đều, làm bài, học bài đầy đủ. Có ý thức VS trường, lớp, cá nhân, chăm sóc bảo vệ cây xanh. Chấp hành tốt luật giao thông, không còn HS đi xe máy đến lớp. Đã tiến hành đại hội chi đội ngày 21/ 9/ 2007. Tham gia đại hội liên đội ngày 22/ 9/ 2007( 5HS dự) Tồn tại: HS còn quên sách,vở ở nhà ít phát biểu ý kiến xây dựng bài. Sách vở đồ dùng học tập chưa đầy đủ. Còn một số HS chưa chăm chỉ học bài và làm bài: Công, Thương. Tý, Thu. Nghỉ học không có lí do:Dét, Tuấn, Thu. 2. Kế hoạch tuần tới: Tiếp tục duy trì tốt các nề nếp học tập. Tăng cường ôn tập, kiểm tra bảng nhân, chia. Tổ chức đôi bạn học tập, để các em cùng tiến bộ. Tiếp tục trang trí lớp xanh, sạch, đẹp. Nhắc nhở HS giữ vệ sinh, chấp hành tốt luật giao thông. Nhắc nhở HS đóng các khoản thu đầu năm. Soạn xong tuần 3 Khối trưởng kí duyệt Ngày 11/ 09/ 2007. Đặng Thị Hồng Anh Hà Thị Sĩ
Tài liệu đính kèm: