Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Ngô Quyền - Tuần 11

Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Ngô Quyền - Tuần 11

Tập đọc

ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU.

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài, ý nghĩa của câu chuyện: ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã thành đạt.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc toàn bài: đọc đúng các từ và câu, biết đọc truyện với giọng kiể chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi sự thông minh, đức tính cần cù, chăm chỉ, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền.

3. Thái độ : Giáo dục H đức tính cần cù, chăm chỉ, tinh thần vượt khó.

II. Chuẩn bị :

- GV : Tranh minh họa nội dung bài học trong SGK.

 Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.

- HS : SGK

III. Các hoạt động dạy và học:

1. Ổn định :1 Hát

2. Bài mới : 35

Giới thiệu bài : 1

 “Ông Trạng thả diều” là câu chuyện về 1 chu bé thích chơi diều mà ham học, đỗ Trạng Nguyên khi mới 13 tuổi, là vị Trạng Nguyên trẻ nhất của nước Nam ta _ Tranh minh họa.

 

doc 50 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 794Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Ngô Quyền - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Năm học : 2008 – 2009 ;Thứ hai ngày 3-11-2008
Tập đọc
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU. 
I. Mục tiêu :
Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài, ý nghĩa của câu chuyện: ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã thành đạt.
Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc toàn bài: đọc đúng các từ và câu, biết đọc truyện với giọng kiể chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi sự thông minh, đức tính cần cù, chăm chỉ, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền.
Thái độ : Giáo dục H đức tính cần cù, chăm chỉ, tinh thần vượt khó.
II. Chuẩn bị :
GV : 	Tranh minh họa nội dung bài học trong SGK.
	Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.	
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định :1’ Hát 
2. Bài mới : 35’
Giới thiệu bài : 1’
	“Ông Trạng thả diều” là câu chuyện về 1 chu ùbé thích chơi diều mà ham học, đỗ Trạng Nguyên khi mới 13 tuổi, là vị Trạng Nguyên trẻ nhất của nước Nam ta _ Tranh minh họa.
GV ghi tựa bài.
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
8’
10’
8’
7’
1’
Hoạt động 1 : Luyện đọc
MT: Giúp H đọc trơn toàn bài, hiểu nghĩa 1 số từ ngữ.
GV đọc diễn cảm toàn bài.
Chia đoạn : 4 đoạn.
Đoạn 1: Vào đời vua TNT  để chơi.
Đoạn 2:Lên sáu tuổi  chơi diều.
Đoạn 3:Sau vì nhà nghèo  thầy.
Đoạn 4:Phần còn lại.
GV hướng dẫn H luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
GV nhận xét và giải nghĩa thêm các từ khó mà H nêu lên chưa hiểu.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
MT: Giúp H nắm nội dung bài.
PP: Đàm thoại, giảng giải.
Đoạn 1 + 2 :
Tìm hiểu chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
GV gọi nhiều H trả lời + nhận xét, bổ sung.
Đoạn 3 + 4 :
Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông Trạng thả diều”.
Nêu tục ngữ hoặc thành ngữ đúng ý nghĩa của câu chuyện trên?
GV chốt : Nguyễn Hiền “tuổi trẻ tài cao” là người “công thành danh toại” . Nhưng điều câu chuyện muốn khuyên ta là “có chí thì nên” . Câu tục ngữ “Có chí thì nên” nói đúng ý nghĩa của truyện.
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
MT : Rèn kĩ năng đọc diễn cảm.
GV lưu ý: Giọng đọc là giọng kể chậm rãi, khoan thai, nhấn giọng những từ ngữ nói về sự thông minh, tính chăm chỉ, cần cù, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền.
GV nhận xét.
4: Củng cố
Thi đua: Đọc diễn cảm.
Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì?
Hoạt động nối tiếp :
Luyện đọc thêm.
Chuẩn bị: Có chí thì nên.
Nhận xét tiết học.
 Hoạt động nhóm đôi.
H nghe.
H đánh dấu vào SGK.
H tiếp nối nhau đọc từng đoạn (2 lượt – nhóm đôi)
1 H đọc cả bài.
H đọc thầm chú giải và nêu nghĩa các từ: Trạng, kinh ngạc, lạ thường  
Hoạt động lớp.
H đọc – trả lời câu hỏi:
Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường: có thể thuộc 20 trang sách trong ngày mà vẫn có thời gian chơi diều.
H đọc và trả lời câu hỏi.
Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc rồi mượn vở bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát; bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏtrứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ thầy chấm hộ.
Vì Hiền đổ Trạng Nguyên ở tuổi 13 , khi vẫn còn là 1 chú bé ham thích chơi diều.
H trao đổi nhóm đôi và thống nhất câu trả lời đúng.
	· Có chí thì nên.
Bảng phụ.
H đánh dấu ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng vào đoạn văn.
 Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó / và có trí nhớ lạ thường . // Có hôm, / chú thuộc hai mươi trang sách mà vẫn có thời giờ chơi diều.
	Thế rồi  nước Nam ta.
Nhiều H luyện đọc diễn cảm.
Hoạt động cá nhân.
2 H đọc / 2 dãy.
Làm việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó mới thành công.
Nguyễn Hiền rất tải giỏi, có chí. Ông không được đi học, thiếu cả bút giấy nhưng nhờ quyết tâm vượt khó, ông đã trở thành Trạng Nguyên trẻ nhất nước ta.
Em có điều kiện học tập tốt hơn ông Nguyễn Hiền nhiều lần nhưng em chưa thật chăm chỉ.
Trạng Nguyên Nguyễn Hiền là 1 tấm gương sáng cho chúng em noi theo 
THỨ 4 NGÀY 5 THÁNG 11 NĂM 2008
Toán
NHÂN CÁC SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0. 
I. Mục tiêu : 	
1. Kiến thức: Hs rút ra quy tắc nhận các số có tận cùng là chữ số 0, vận dụng tính nhanh, tính nhẩm.
	2. Kỹ năng : Rèn kĩ năng tính nhanh, tính nhẩm.
 3. Thái độ : Giáo dục Hs tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị :
GV : SGK, VBT.
H : SGK , VBT, bảng con.
III. Các hoạt động :
1. ổn định:1 ‘ Trò chơi
2. Bài cũ: 4’ Tính chất kết hợp của phép nhân.
Nêu tính chất kết hợp của phép nhân?
Sửa BTVN 4/ 63 bảng lớp.
Hs nêu.
Bài 4/ 63:
 Số H mỗi lớp học là:
 15 ´ 2 = 30 ( hs )
 Khu lớp học ấy có:
 30 ´ 8 = 240 ( hs )
 Đáp số: 240 hs.
 ® GV nhận xét bài cũ.
3. Bài mới 30’
 Giới thiệu bài 1’:
 Nhân các số có tận cùng là chữ số 0.
 ® Ghi bảng tựa bài.
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
THỨ 2 NGÀY 3 THÁNG 11 NĂM 2008
Năm học : 200 8– 2009 
Lịch sử
NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG. 
Mục tiêu : 
Kiến thức: H nắm được sau nhà Lê là nhà Lý. Lý Thái Tổ là ông vua đấu tiên của nhà Lý. Ông là người đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long ( nay là Hà Nội ). Sau đó, Lý Thánh Tông đặt nước là Đại Việt. Kinh đô thời Lý ngày càng phồn thịnh.
Kỹ năng: Kể được và mô tả được vùng đất mà Lý Thái Tổ dời đô.
 3. Thái độ: Tự hào và trân trọng lịch sử dân tộc.
Chuẩn bị :
GV : SGK, tranh ảnh về Thăng Long ( nếu có ).
HS : SGK.
Các hoạt động :
ổn định:1’Hát 
Bài cũ :4’ Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần 1.
Hãy nêu tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược lần 1?
Kể lại diễn biến của trận chiến chống Tống lần 1?
Ý nghĩa?
Nhận xét, cho điểm.
Bài mới:30 ‘ Giới thiệu bài : 1’	Nhà Lý dời đô ra Thăng Long.
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
9’
14’ 
Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời của nhà Lý.
MT: Nắm được hoàn cảnh ra đời của nhà Lý.
Lê Đại Hành mất năm nào?
Ai lên thế ngôi và tình hình đất nước như thế nào?
Sau khi Lê Long Đỉnh mất ai lên thay? Người đó là người như thế nào?
® GV chốt: Việc Lý Công Uẩn lên 
 ngôi là hợp với lòng người, với thời 
 đại.
Hoạt động 2: Nhà Lý đời đô ra Thăng Long.
MT: Nắm được nguyên nhân, dời đô và thời gian dời đô.
 GV chia nhóm đôi và phát phiếu.
Lý Công Uẩn dời đô vào năm nào?
Dựa vào nội dung trong SGK hãy điền vào bảng sau:
Năm 1005 Lê Đại Hành mất.
Lê Long Đỉnh lên ngôi vua.Nhà vua tính tình bạo ngược nên lòng người oán hận.
Sau khi Lê Long Đỉnh mất, Lí Công Uẩn, một viên quan tài, đức đã lên nối ngôi lập ra nhà Lý và lấy tên là Lý thái Tổ.
Đại diện Hs nhận phiếu.
1010.
 Vùng đất
Nội 
Dung 
So sánh
 Hoa Lư 
 Đại La
 Vùng đất
Nội 
Dung 
So sánh
 Hoa Lư
 Đại La
- Vị trí
- Địa thế
 - - - - -
 - - - - - -
- - - - - - -
- - - - - - -
- Vị trí
- Địa thế
Không phải trung tâm.
Rừng núi hiểm trở, chật hẹp.
Trung tâm đất nước.
Đất rộng, bẳng phẳng, màu mỡ
5’
1’
Tại sao Lý Thái Tổ lại dời đô từ Hoa Lư ra Đại La?
Thành Thăng Lomg dưới thời Lý đã được xây dựng như thế nào?
® GV chốt ý ® Ghi nhớ.
4. Củng cố.
Vì sao Lý Thái Tổ dời đô ra Thăng Long?
Em biết gì về thành Thăng Long? 
Hãy kể cho các bạn cùng nghe?
5 Hoạt động nối tiếp :
Xem lại bài học.
Chuẩn bị: Chùa thời Lý.
Vì muốn cho con cháu d0ời sau xây dựng được cuộc sống ấm no.
Thăng Long có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa.
Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố, nên phường.
Hs nêu.
THỨ 3 NGÀY 4 THÁNG 11 NĂM 2008
Năm học : 2008 – 2009
Kể chuyện
BÀN CHÂN KÌ DIỆU. 
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Qua lời kể của GV, Hs kể lại được câu chuyện kết hợp nhìn tranh minh họa.
2. Kỹ năng: Nắm được ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký. Ký bị tàn tật nhưng vẫn khao khát được học tập. Nhờ giàu nghị lực, có ý chí vươn lên nên Ký đã đạt được điều mình mong ước.
3. Thái độ: Rèn Hs biết kể lại câu chuyện mạch lạc.
II. Chuẩn bị :
GV : Tranh minh họa câu chuyện trong SGK.
HS : SGK
III. Các hoạt động :
1. Ổn định :1’ Hát 
2. Bài mới 35’
Giới thiệu bài :1’
Tiếtø kể chuyện hôm nay cô sẽ giới thiệu với các em 1 tấm gương biết vượt khó vươn lên qua câu chuyện
 “ Bàn chân kì diệu”.
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
12’
10’
6’
4’
1’
Hoạt động 1: GV kể chuyện.
MT: H nắm được nội dung câu chuyện.
GV kể lần 1.
GV kể lần 2, 3 vừa kể vừa chỉ tranh.
Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs kể chuyện.
MT: Hs kể lại được câu chuyện.
GV chia 4 nhóm.
Thi kể chuyện.
GV và Hs nhận xét.
Bình chọn người kể chuyện hay.
GV chốt.
Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
MT: Hs nắm được nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
Qua câu chuyện này, em đã học được điều gì ở Bác Nguyễn Ngọc Ký?
4: Củng cố.
Hs kể chuyện.
Hs nêu ý nghĩa?
Hoạt động nối tiếp :
Tập kể.
Chuẩn bị:” Kể chuyện đã nghe, đã đọc”.
Hoạt động lớp.
Hs nghe.
Hs kết hợp nhìn tranh minh họa.
Hoạt động nhóm.
Họat động nhóm – Hs nối tiếp nhau kể từng đọan câu chuyện theo tranh.
1, 2 Hs kể toàn bộ câu chuyện.
Đại diện các nhóm thi kể.
Hs chọn.
Hoạt động lớp.
Tuy bị tàn tật nhưng Bác vẫn khao khát được học hành, trở thành người có ích.
Bác rất có ý chí vươn lên.
Bác là người giàu nghị lực, biết vượt khó để đạt điều mình mong ước.
Hs kể
Hs nêu.
------------------------ ...  lớp
5 Hs tiếp nối đọc bài tập (1 H s/ 1 ý).
Trao đổi nhóm để TLCH.
Đại diện nhóm trả lời.
1 Hs đọc yêu cầu.
+	Tô Hiến Thành tâu: “Nếu Thái hậu hỏi ngươi người hầu hạ giỏi thì tôi xin cử Vũû Tán Đường, còn hỏi ngươi tài ba giúp nước, tôi xin cử Trần Trung Tá” ® Kết bài tự nhiên.
+	Tìm tôi se sai. Tôi đã thấy 1 tâm hồn đẹp trong cậu bé nghèo ® Kết bài mở rộng.
1 Hs đọc yêu cầu.
Lớp làm việc cá nhân.
Hs nêu bài làm.
+	Tô Hiến Thành quả là 1 người khảng khái, chính trực hiếm có. Những người như ông làm cho cuộc sống của chúng ta tốt đẹp lên.
+	Câu chuyện giúp em hiểu thế nào là 1 người chính trực: Người chính trực làm gì cũng theo lẽ phải, không hành động vì ơn riêng với 1 ai, đặt việc công, quyền lời của nước nhà lên trên hết.
Lớp nhận xét.
Hoạt động lớp
Thi đua giữa 2 dãy về viết kết bài hay.
RKN	
THỨ 3 NGÀY 11 THÁNG 11 NĂM 2008
Toán
MỘT SỐ NHÂN VỚI MỘT SỐ HIỆU. 
I. Mục tiêu :
Kiến thức: Giới thiệu phép nhân 1 số với 1 hiệu, nhân 1 hiệu với 1 số, từ đó vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
Kỹ năng: Rèn kĩ năng vận dụng tính nhanh, tính nhẩm.
Thái độ : Giáo dục Hs tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ kẻ bài 1 SGK.
HS : SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động :
1. ổn định:1’ Hát 
2. Bài cũ : 4’“ 1 số nhân với 1 tổng”.
Nêu cách nhân 1 tổng với 1 số?
Hs sửa bảng bài 4/ 68.
GV nhận xét.
Cho 2 Hs lên bảng sửa 5/ 68.
Hướng dẫn Hs vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để rút ra quy tắc nhân 1 tổng với 1 hiệu.
 nhận xét + chấm vở.
3. Bài mới : 30’
Giới thiệu bài : 1’
	“ Một số nhân với một hiệu”.
® Ghi bảng.
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
6’
7’
14’
2’
1’
Hoạt động 1: Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức.
MT: Giúp Hs nhận biết được phép nhân 1 số với 1 hiệu.
 T giới thiệu 2 biểu thức.
 ´ ( 7 – 5 )
 ´ 7 – 3 ´ 5 
Yêu cầu Hs tính giá trị hai biểu thức:
Nhận xét giá trị của hai biểu thức?
Hướng dẫn để T rút ra nhận xét.
Hoạt động 2: “ Nhân 1 số với 1 tổng”.
MT: Hs giới thiệu phép nhân 1 số với 1 hiệu, nhân 1 hiệu với 1 số.
PP: Trực quan, giaỉng giải, vấn đáp. 
T cho Hs quan sát biểu thức bên trái dấu” = “ 3 ´ ( 7 – 5 ) là 1 số nhân với 1 hiệu, biểu thức bên phải là hiệu của các tích giữa số đó với số bị trừ và số trừ.
Hướng dẫn Hs rút ra kết luận.
Hoạt động 3: Thực hành.
MT: Rèn kĩ năng vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
Bài 1: SGK.
T treo bảng phụ, giới thiệu về cấu tạo bảng, hướng dẫn Hs tính nhẩm và điền vào bảng phụ.
GV cho Hs chơi trò tiếp sức điền giá trị của biểu thức.
GV giảng để Hs hiểu: vận dụng quy tắc trên để tính nhanh, tính nhẩm trong tính toán.
* Thực hành vở bài tập.
Bài 1: Tính.
Hs đọc đề, tự làm.
Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
® nhận xét.
 Bài 2: Toán đố.
Yêu cầu Hs đọc đề, tóm tắt đề.
T hướng dẫn Hs giải bắng 2 cách.
cho Hs sửa bài bằng cách chơi trò chuyền hoa, trên 2 bông hoa có ghi cách 1, cách 2, bài hát dừng lại, đến Hs nào thì Hs sửa bài.
T nhận xét.
Bài 3: Toán đố.
Yêu cầu Hs đọc đề tóm tắt, hướng dẫn Hs sửa bài theo 2 cách.
Hs sửa bài bằng cách:
 cho Hs chích bong bóng, Hs sửa bài theo cách ghi trong bong bóng.
Hoạt động 4: Củng cố. 
Nêu quy tắc nhân 1 số với 1 hiệu?
Cho Hs làm bài: 5/ 69.
Hướng dẫn Hs vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để rút ra quy tắc nhân 1 hiệu với 1 số.
5. Hoạt động nối tiếp ::
Bài: 4/ 69.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
 Hoạt động lớp.
 3 ´ ( 7 – 5 ) = 3 ´ 2 = 6
 3 ´ 7 – 3 ´ 5 = 21 – 15 = 6
Hai biểu thức đều có giá trị bằng 6.
Þ 3 ´ ( 7 – 5 ) = 3 ´ 7 – 3 ´ 5
 Hoạt động lớp
Khi nhân 1 số với 1 hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ 2 kết quả với nhau.
Hoạt động nhóm.
 a
 b
 c
a ´ (b – c)
a ´ b–a ´ c
2 Hs lên bảng tính, lớp làm vở 
 645 ´ ( 30 – 6 ) = 645 ´ 30 – 645 ´ 6
 = 19350 – 3870
= 15480
278 ´ ( 50 – 9 ) = 278 ´ 50 – 278 ´ 9
= 13900 – 2502 
= 11398
538 ´ 12 – 538 ´ 2 = 538 ´ ( 12 – 2 )
= 538 ´ 10
= 5380
 37 ´ 13 – 137 ´ 3 = 137 ´ ( 13 – 3 )
= 137 ´ 10
= 1370
 Hs tóm tắt đề, trao đổi với bạn giải bằng 2 cách nhưng phải đúng theo quy tắc nhân 1 số với 1 hiệu.
 Cách 1:
Khối lớp Bốn mua:
540 ´ 8 = 4320 ( quyển )
Khối lớp Ba mua:
480 ´ 8 = 3840 ( quyển )
Khối Bốn mua nhiều hơn khối Ba:
4320 – 3840 = 480 ( quyển )
Đáp số: 480 quyển vở.
 Cách 2:
Hs khối Bốn nhiều hơn khối Ba:
540 – 480 = 60 ( hs )
Khối Bốn mua nhiều hơn khối Ba:
60 ´ 8 = 480 ( quyển )
Đáp số: 480 quyển.
 Giải:
Ô tô chở được:
50 ´ 50 = 2500 ( kg )
Xe lửa chở nhiều hơn ô tô:
34000 – 2500 = 31500 ( kg )
đổi: 31500kg = 315 tạ
Đáp số: 315 tạ.
 Hoạt động cá nhân
Hs nêu.
Hs làm.
THỨ 5 NGÀY 6 THÁNG 11 NĂM 2008
Khoa học
MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?
MƯA TỪ ĐÂU RA? 
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Hs biết mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra?
2. Kỹ năng : Trình bày mây được hình thành như thế nào.
Giải thích được nước mưa từ đâu ra.
Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
3. Thái độ: Thích tìm hiểu khoa học, thiên nhiên.
II. Chuẩn bị :
GV : Hình vẽ trong SGK trang 46, 47.
HS : Mỗi Hs chuẩ bị giấy trắng khổ A 4, bút chì đen và bút màu.
III. Các hoạt động :
1. ổn định:1’ Hát 
2. Bài cũ: 4’ 3 thể của nước.
Nước tồn tại ở những thể nào?
Nêu tính chất chung của nước ở cả 3 thể?
Nêu tính chất riêng của từng thể?
Nhận xét, chấm điểm.
3. Bài mới : 30’ 
Giới thiệu bài :1’
 Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu: “ Mây được hình thành như thế nào? Mây từ đâu ra?” 
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 15’
 12’
2’
1’
 Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
MT: Trình bày mây được hình thành như thế nào. Giải thích được nước mưa từ đâu ra.
.
Yêu cầu Hs quan sát hình vẽ, đọc lời chú thích và tự trả lời 2 câu hỏi.
+ Mây được hình thành như thế nào?
+ Nước mưa từ đâu ra?
GV nhận xét
+ Phát biểu vòng hoàn của nước trong tự nhiên.
Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai “ Tôi là giọt nước”.
MT: Củng cố lại kiến thức đã học về sự hình thành mây và mưa.
GV chia lớp ra thành 4 nhóm. Yêu cầu H hội ý và phân vai theo:
+ Giọt nước
+ Hơi nước
+ Mây trắng
+ Mây đen
+ Giọt mưa
 Lưu ý: Lời thoại trên chỉ là gợi ý, các nhóm có thể không sử dụng.
GV và Hs cùng đánh giá xem nhóm nào trình bày sáng tạo, đúng nội dung học tập.
4.Củng cố.
MT: Giải thích được hiện tượng có tuyết.
Phát biểu vòng tuầnhoàn của nước trong thiên nhiên?
Tuyết rơi trong trường hợp nào?
Nhận xét.
5. Hoạt động nối tiếp :
Xem lại bài học.
Chuẩn bị: “Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên”.
Hoạt động nhóm đôi
Từng cá nhân Hs nghiên cứu câu chuyện về “ Cuộc phiêu lưu của giọt nước” ở trang 46, 47 SGK.
Sau đó nhìn vào hình vẽ, khi nắm vững câu chuyện “ Cuộc phiêu lưu của giọt nước” Hs có thể tự minh hoạ và kể lại với bạn.
Nước ở sông, hồ hoặc biển bay hơi vào không khí. Lên cao gặp lạnh, từ hơi biến thành những hạt nước nhỏ li ti. Trên cao, nhiề hạt nước nhỏ li ti hợp lại với nhau thành những đám mây.
Những đám mây càng bay lên cao càng lạnh, càng nhiều hạt nước nhỏ đọng lại thành hạt nước lớn hơn, trĩ­ năng và rơi xuống thành mưa.
Hiện tượng nước biến đổi thành hơi nước, rồi từ hơi nước lại thành nước xảy ra lặp đi lặp lại, tạo thành vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên.
Hoạt động nhóm đôi.
Hs các nhóm phân vai và trao đổi với nhau về lời thoại theo sáng kiến của các thành viên. Ví dụ:
+ Bạn đóng vai “ Giọt nước” có thể nói: “ Tôi là giọt nước” ở sông ( hoặc biển hoặc suối/ hồ/ ao). Khi ở dòng sông tôi là thể lỏng. Vào 1 hôm, tôi bổng thấy mình nhẹ bổng và bay lên cao, lên cao mãi
+ Vai “ hơi nước”: Tôi trở thành hơi nước và bay lơ lửng trong không khí Hs có thể làm động tác bay ). Đố các bạn nhìn thấy tôi đấy. Khi tôi ở thể khí thì không 1 ai có thể nhìn thấy tôi. Khi gặp lạnh, tôi bị biến thành những giọt nước nhỏ li ti.
+ Vai “ Mây trắng”: “ Tôi là mây trắng”, tôi được tạo thành từ rất nhiều hạt nước nhỏ li ti. Các bạn hãy ngắm nhìn tôi trên bầu trời. Lúc này tôi thật đẹp và tinh khiết như những dải lụa trắng hoặc những đám bông trắng bồng bềnh trôi.
+ Vai “ Mây đen”: “ Tôi là mây đen”, Từ những đám mây trắng, tôi tiếp tục bay lên cao. Ôi lạnh quá, từ rất nhiều đám mây cùng những giọt nước nhỏ li ti khác chúng tôi tụ họp lại với nhau, làm thành những lớp mây đen bao phủ bầu trời. Khi nhìn thấy tôi các bạn nên đi nhanh về nhà kẻo mưa xuống chạy không kịp đấy.
+ Vai “ Giọt mưa”: “ Tôi là Giọt mưa”, tôi ra đi từ những đám mây đen. Tôi đem lại sự mát mẻ và nguồn nước cho mọi người và cây cối. Các bạn hãy nhớ rằng, nếu không có mây sẽ không có mưa. Ồ, đây có phải là chính là dòng sông nơi tôi đã ra đi?
( Hs làm động tác mừng rỡ ).
Lần lượt các nhóm lên trình bày.
Các nhóm khác nhận xét góp ý.
Hs góp ý về khía cạnh khoa học xem các bạn nói có đúng trạng thái của nước ở từng giai đoạn hay không.
H nêu.
Trên cao nơi không khí lạnh hơn điểm đóng băng ( dưới 00C ), mây được tạo thành từ những tinh thể băng. Những tinh thể đó hợp thành bông tuyết lớn. Khi rơi xuống, chúng sẽ thành mưa nêu không khí ấm hơn. Nhưng nếu nhiệt độ gần hoặc dưới điểm đóng băng trong suốt quá trình rơi, chúng sẽ thành tuyết.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan11.doc