TẬP ĐỌC
CHÚ ĐẤT NUNG
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
• Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
-PN: kị sĩ rất bảnh , cưỡi ngựa , đoảng , sưởi , vui vẻ ,
• Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn
giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm .
• Đọc diễn cảm toàn bài , phân biệt được lời của nhân vật .
2. Đọc - hiểu:
• Hiểu nội dung bài: Chú bé đất can đảm Muốn trở thành người khoẻ mạnh làm được nhiều
việc có ích đã dám nung mình trong lò lửa .
• Hiểu nghĩa các từ ngữ: kị sĩ , tía , son , đoảng , chái bếp , đống rấm , hòn rấm ,
II. Đồ dùng dạy học:
• Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc .
• Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 135.
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 1 Tuần 14 Thứ Mơn Tên bài dạy 2 Chào cờ Tập đọc Tốn Khoa học Đạo đức Chú đất Nung Chia một tổng cho một số Một số cách làm sạch nước Biết ơn thầy cơ giáo 3 Thể dục Tốn Luyện từ và câu Kể chuyện Lịch sử Bài 27 Chia số cĩ một chữ số Luyện tập về câu hỏi Búp bê của ai Nhà Trần thanh lập 4 Tập đọc Tốn Tập làm văn Địa lý Âm nhạc Chú đất Nung ( Tt) Luyện tập Thế nào là miêu tả Hoạt động sản xuất ..Bắc Bộ Bài 14 5 Thể dục Tốn Chính tả Khoa học Mỹ thuật Bài 28 Chia một số cho một tích Nghe ,viết : Chiếc áo búp bê Bảo vệ nguơn nước Vẽ theo mẫu : Mẫu cĩ hai đồ vật 6 Tốn Luyện từ và câu Tập làm văn Kỹ thuật Sinh hoạt lớp Chia một tích cho một số Dùng câu hỏi vào mục đích khác Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật Thêu mĩc xích ( T2) Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 2 Thứ hai, ngày tháng năm TẬP ĐỌC CHÚ ĐẤT NUNG I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: • Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. -PN: kị sĩ rất bảnh , cưỡi ngựa , đoảng , sưởi , vui vẻ , • Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm . • Đọc diễn cảm toàn bài , phân biệt được lời của nhân vật . 2. Đọc - hiểu: • Hiểu nội dung bài: Chú bé đất can đảm Muốn trở thành người khoẻ mạnh làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lò lửa . • Hiểu nghĩa các từ ngữ: kị sĩ , tía , son , đoảng , chái bếp , đống rấm , hòn rấm ø, II. Đồ dùng dạy học: • Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc . • Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 135. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài " Văn hay chữ tốt " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì ? -Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi : Em nhận ra thứ đồ chơi nào mà em đã biết ? Tuổi thơ ai cũng có rất nhiều trò chơi mỗi trò chơi gợi gợi nên một kỉ niệm riêng , ý nghĩa riêng . Bài tập đọc hôm nay, các em tìm hiểu điều đó. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có) -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -Quan sát và lắng nghe. -3HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. +Đoạn 1: Tết trung thu đến đi chăn trâu. + Đoạn 2: Cu Chắt ... lọ thuỷ tinh +Đoạn 3: Còn một mình ... đến hết . Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 3 -Chú ý các câu văn : +Chắt còn một thứ đồ chơi nữa đó là chú bé bằng đất / em nặn lúc đi chăn trâu . - Chú bé đất nung ngạc nhiên hỏi lại : -Gọi HS đọc phần chú giải. -GV đọc mẫu, chú ý cách đọc : +Toàn bài đọc viết giọng vui hồn nhiên . +Nhấn giọng những từ ngữ: trung thu , rất bảnh , lầu son , phàn nàn , thật đoảng ,bấu hết , nóng rát , lùi lại , dám xông pha , nung tì nung * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Cu Chắt có những đồ chơi nào ? - Những đồ chơi của Cu Chắt có gì khác nhau? - Những đồ chơi của Cu Chắt rất khác nhau : Một bên là chàng kị sĩ bảnh bao , hào hoa , cưỡi ngựa tía , dây vàng với nàng công chúa xinh đẹp ngồi trên lầu son và một bên là một chú bé bằng đất sét rất mộc mạc giống hình người . Nhưng mỗi đồ chơi của chú bé đều có một câu chuyện riêng đấy . - Đoạn 1 trong bài cho em biết điều gì ? -Ghi ý chính đoạn 1. -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. +Các đồ chơi của Cu Chắt làm quen với nhau như thế nào ? - Nội dung chính của đoạn 2 là gì ? -Ghi bảng ý chính đoạn 2 . -Yêu cầu HS đọc đoạn 3 , trao đổi nội dung và trả lời câu hỏi. -1 HS đọc thành tiếng. -Lắng nghe. -2 HS đọc toàn bài. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi. + Một chàng kị sĩ bảnh bao , hào hoa , cưỡi ngựa tía , dây vàng với nàng công chúa xinh đẹp ngồi trên lầu son và một bên là một chú bé bằng đất sét - Chàng kị sĩ bảnh bao , hào hoa , cưỡi ngựa tía , dây vàng với nàng công chúa xinh đẹp là những món quà em được tặng trong dịp tết Trung Thu . Chúng được làm bằng bột màu rất sặc sỡ và đẹp . Còn chú bé bằng đất sét rất mộc mạc là đồ chơi em tự nặn khi đi chăn trâu . - Lắng nghe + Đoạn 1 trong bài giới thiệu các đồ chơi của Cu Chắt . -2 HS nhắc lại. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. - Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị Cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa . - Cuộc làm quen giữa Cu Đất và hai người bột - Một học sinh nhắc lại . -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Vì chơi một mình chú thấy buồn và nhớ quê Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 4 Vì sao chú Đất lại ra đi ? - Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ? - Ông Hòn Rấm nói gì khi chú lùi lại ? + Vì sao chú Đất quyết định trở thành Đất Nung ? - Theo em hai ý kiến đó ý kiến nào đúng ? Vì sao ? * Chúng ta thấy sự thay đổi thái độ của cu Đất . Lúc đầu chú sợ hãi rồi ngạc nhiên không tin rằng đất có thể nung trong lửa . Cuối cùng chú hết sợ vui vẻ , khẳng định rằng Chú bé Đất muốn được xông pha , muốn được trở thành người có ích . - Chi tiết " nung trong lửa " tượng trưng cho điều gì ? * Ông cha ta thường nói " lửa thử vàng , gian nan thử sức " con người được tôi luyện trong gian nan , thử thách sẽ càng can đảm , mạnh mẽ và cứng rắn hơn . Cu Đất cũng vậy biết đâu sau này chú ta sẽ làm được việc có ích cho cuộc sống . -Ý chính của đoạn cuối bài là gì? -Ghi ý chính đoạn 3. +Em hãy nêu nội dung chính của câu truyện? -Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: -yêu cầu 4 HS đọc câu chuyện theo vai ( người dẫn chuyện , chú bé Đất , chàng kị sĩ , ông Hòn Rấm ) - Gọi 4 HS đọc lại truyện theo vai . -Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. -Yêu cầu HS luyện đọc. -Tổ chức cho HS thi đọc theo vai từng đoạn văn và cả bài văn . -Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS . -Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Chú bé Đất đi ra cánh đồng . Mới đến chải bếp . Gặp trười mua , chú ngấm nước và bị rét . Chú bèn chui vào bếp để sưởi ấm . Lúc đầu thấy thoái mải , lúc sau thấy nóng rát cả chân tay khiến chú ta lùi lại . Rồi chú gặp ông Hòn Rấm . + Ông chê chú nhát . - Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê là nhát . - Vì chú muốn được xông pha , làm được nhiều việc có ích -Chú bé Đất hết sợ hãi . Chú rất vui vẻ , xin được nung trong bếp lửa . + Lắng nghe . * Tượng trưng cho gian khổ và thử thách mà con người phải vượt qua để trở nên cứng rắn và hữu ích . - Lắng nghe . - Đoạn này kể lại việc chú bé Đất quyết định trở thành Đất nung . -1 HS nhắc lại. -Truyện ca ngợi chú bé Đất can đảm , muốn trở thành người khoẻ mạnh , làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ . - 2 em nhắc lại ý chính của bài . -4 em phân vai và tìm cách đọc (như đã hướng dẫn). -4 HS đọc theo vai . -HS luyện đọc theo nhóm 3 HS. -3 lượt HS thi đọc theo vai toàn bài. Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 5 -Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì? -Em học được điều gì qua cậu bé Đất nung ? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài. -Con người được tôi luyện trong gian nan , thử thách sẽ càng can đảm , mạnh mẽ và cứng rắn hơn +Can đảm , gan dạ quyết tâm tôi luyện để trở thành người có ích . TOÁN MỘT TỔNG CHIA CHO MỘT SỐ I.Mục tiêu : Giúp HS: -Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số và một hiệu chia cho một số -Áp dụng tính chất một tổng (một hiệu ) chia cho một số để giải các bài toán có liên quan II.Đồ dùng dạy học : III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động củ trò 1.Ổn định : 2.KTBC : -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài -Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với tính chất một tổng chia cho một số . b) So sánh giá trị của biểu thức -Ghi lên bảng hai biểu thức: ( 35 + 21 ) :7 và 35 :7 + 21 :7 -Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trên -Giá trị của hai biểu thức ( 35 + 21 ) :7 và 35 : 7 + 21 : 7 như thế nào so với nhau ? -Vậy ta có thể viết : ( 35 + 21 ) : 7 = 35 :7 + 21 : 7 c) Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số -GV nêu câu hỏi để HS nhận xét về các biểu thức trên +Biểu thức ( 35 + 21 ) : 7 có dạng như thế nào ? + Hãy nhận xét về dạng của biểu thức. 35 : 7 + 21 :7 ? + Nêu từng thương trong ... - Sao chú mày nhát thế ? Nung ấy à ? Chứ sao ? -2 học sinh ngồi cùng bàn đọc lại các câu hỏi trao đổi và trả lời cho nhau . - Cả hai câu hỏi đều không phải để hỏi điều chưa biết . Chúng dùng để nói ý chê cu Đất . - Ông Hòn Rấm nói như vậy là có ý chê Cu Đất nhát . - Câu hỏi của ông hòn Rấm là câu ông muốn khẳng định : đất có thể nung trong lửa . - Lắng nghe . 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi . -Câu hỏi :" Cháu có thể nói nhỏ hơn không ?" không dùng để hỏi mà để yêu cầu các cháu hãy nói nhỏ hơn . + Ngoài tác dụng dùng để hỏi , câu hỏi còn dùng để thể hiện thái độ khen , chê khắng định , phủ định hay yêu cầu , đề nghị một điều gì đó . - 2 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm . - Đọc câu mình đặt . - Em bé ngoan quá nhỉ ? - Cậu cho tớ mượn cây bút được không ? - Có làm bài đi không ? Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 42 * Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài . -Yêu cầu học sinh tự làm bài . - Gọi học sinh phát biểu ý kiến , bổ sung cho đến khi nào chính xác . -Nhận xét, kết luận chung học sinh trả lời đúng . Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. - Chia lớp thành 4 nhóm . Yêu cầu nhóm trưởng lên bốc thăm tình huống . - Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm . - Gọi HS đại diện cho mỗi nhóm phát biểu . - Nhận xét kết luận câu hỏi đúng . -HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài . - Yêu cầu học sinh tự làm bài . - Nhận xét kết luận lời giải đúng . 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà đặt 3 câu hỏi và 3 câu có từ nghi vấn ,ø chuẩn bị bài sau. -4 HS đọc nối tiếp tùng câu . - HS trao đổi , trả lời câu hỏi . - Câu a / Câu hỏi của người mẹ dùng để yêu cầu con nín khóc . - Câu b / Câu hỏi được bạn dùng để thể hiện ý chê trách . Câu c / Câu hỏi của chị dùng để thể hiện ý chê em vẽ ngựa không giống . Câu d / Câu hỏi được bà cụ dùng để thể hiện ý yêu cầu , nhờ cậy giúp đỡ . - Lắng nghe . -1 HS đọc thành tiếng. +Chia nhóm và nhận tình huống . - 1 HS đọc tính huống , các HS khác suy nghĩ , tìm ra câu hỏi phù hợp . - Đọc câu hỏi mà nhóm đã thống nhất . a/ Bạn có thể chờ đến hết giờ sinh hoạt chúng mình nói chuyện được không ? b/ Sao nhà bạn sạch sẽ ngăn nắp thế ? c/ Chơi diều cũng thích đấy chứ ? - 1 HS đọc thành tiếng. - Suy nghĩ tình huống . - Đọc tình huống của mình . a/ Tỏ thái độ khen chê : * Khen em bé : - Sao bé ngoan thế ? - Mắng con mèo : - Sao mày hư thế ? * Khẳng định , phủ định : -Em nói với bạn :- Tiếng Anh cũng hay đi chứ? - Bạn trả lời : - Tiếng Anh thì hay cái gì ? * Thể hiện yêu cầu mong muốn : - Mẹ ơi con muốn sang nhà Lan chơi có được không ạ ? - Em nói với bé Hoa : - Em ra ngoài chơi cho chị học bài có được không ? - Lắng nghe . Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 43 TẬP LÀM VĂN CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: • Hiểu được cấu tạo bài văn miêu tả gồm : các kiểu mở bài , trình tự miêu tả trong phần thân bài , kết bài . • Viết được một đoạn mở bài , kết bài cho bài văn miêu tả đồ vật giàu hình ảnh chân thực và sáng tạo . II. Đồ dùng dạy học: • Tranh minh hoạ cái cối xay trang 144 SGK III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng viết câu văn miêu tả sự vật mà mình quan sát được -Gọi HS trả lời câu hỏi :- Thế nào là miêu tả? -Nhận xét chung. +Ghi điểm từng học sinh . 2/ Bài mới : a. Giới thiệu bài : -Tiết học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về cách viết bài văn miêu tả , viết những đoạn mở đoạn và kết đoạn thật hay và thật ấn tượng . b. Tìm hiểu ví dụ : Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc đề bài . - Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải . - Yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu : Ngày xưa cách đây đã ba bốn chục năm , ở nông thôn chưa có điện chưa có máy xay xát như hiện nay nên người ta phải dùng cối xay tre để xay lúa . Hiện nay vẫn còn một số gia đình ở Miền Bắc và Miền Trung vẫn còn cối xay lúa bằng tre giống như thế này . - Hỏi : - Bài văn tả cái gì ? - Tìm các phần mở bài , kết bài . Mỗi phần ấy nói lên điều gì ? -2 HS lên bảng viết . - 2 HS đứng tại chỗ trả lời . -Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng - 1 HS đọc chú giải. - Quan sát và lắng nghe . - Bài văn tả cối xay lúa bằng tre . - Phần mở bài : Cái cối xinh xinh xuất hiện như một giắc mộng , ngồi chễm chệ giữa gian nhà trong . Mở bài giới thiệu cái cối - Phần kết bài : Cái cối xay cũng giống như những đồ dùng đã sống cùng tôi ... từmg bước chân anh đi ..." Kết bài nói tính cảm của bạn nhỏ với các đồ dùng trong nhà . Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 44 - Phần mở bài dùng để giới thiệu đồ vật được miêu tả . Phần kết bài thường nói đến tình cảm , sự gắn bó thân thiết của người với đồ vật đó hay ích lợi của đồ vật đó . - Các phần mở bài , kết bài đó giống với những cách mở bài , kết bài nào đã học? + Mở bài trực tiếp là như thế nào ? - Thế nào là kết bài mở rộng ? + Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào ? * GV giảng : Trong khi miêu tả cái cối tác giả đã dùng những hình ảnh so sánh , nhân hoá thật sinh động : chật như nêm cối , cái cối bằng tre mà cứng như đanh , cái tai tỉnh táo để nghe ngóng , cái cối xay , cái võng đay , cái chiếu manh , cái mâm gỗ , cái giỏ cua , cái chạn bát , giường nứa , ... tất cả , tất cả chúng nó đều cất tiếng nói ... Tác giả đã quan sát cái cối tre thật tỉ mỉ , tinh tế bằng nhiều giác quan . Nhờ sự quan sát thật tỉ mỉ , tinh tế ấy với cách sử dụng rất linh hoạt các biện pháp tu từ so sánh nhân hoá trong bài làm cho bài văn miêu tả cái cối xay gạo chân thực mà sinh động . Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc đề bài . - Khi tả một đồ vật ta cần chú ý điều gì? - Muốn tả đồ vật thật tỉ mỉ , tinh tế ta phải tả bao quát toàn bộ đồ vật , rồi tả những bộ phận có đặc diểm nổi bật , không nên tả hết mọi chi tiết , mọi bộ phận vì như vậy sẽ lan man , dài dòng . 2.3 Ghi nhớ : - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ . 2.4 Luyện tập : - Lắng nghe . - Mở bài trực tiếp , kết bài mở rông trong kiểu văn kể chuyện . - Là giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả là cái gì . - Là sự bình luận thêm về đồ vật . -Phần thân bài tả cái cối theo trình tự từ bộ phận lớn tới bộ phận nhỏ , từ ngoài vào trong từ phần chính đến phần phụ , cái vành , hai cái tai , hàng răng cối , cần cối , đầu cần , cái chốt , dây thừng buộc cần và tả công cụ của cái cối : dùng để xay lúa , tiếng cối làm vui cả xóm . - 1 HS đọc thành tiếng , cả lớp theo dõi . - Khi tả đồ vật ta cần tả theo trình tự từ bộ phận lớn tới bộ phận nhỏ , từ ngoài vào trong tả những đặc điểm nổi bật và thể hiện được tình cảm của mình đối với đồ vật ấy . - Lắng nghe . - 2 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm . - 1 HS đọc thành tiếng đoạn văn , 1 Hs đọc Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 45 - Gọi học sinh đọc nội dung bài . - Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm và trả lời câu hỏi . - Câu văn nào tả bao quát cái trống ? - Những bộ phận nào của cái trống được miêu tả ? - Những từ ngữ tả hình dáng , âm thanh của cái trống . * Hình dáng : Tròn như cái chum , mình được ghép bằng những mảnh gỗ đều chăn chặn , nở ở giữa , khum nhỏ lại ở hai đầu , ngang lưng quấn hai vành đai to bằng con rắn cạp nong , nom rất hùng dũng , hai đầu bịt kín bằng da trâu thuộc kĩ căng rất phẳng . - Âm thanh : tiếng trống ồm ồm giục giã " Tùng ! Tùng ! Tùng ! " giục trẻ rảo bước tới trường , / trống " cầm càng " theo nhịp " Cắc , tùng ! Cắc tùng ! " để học sinh tập thể giục/ trống xả hơi một hồi dài là lúc học sinh được nghỉ . - Yêu cầu HS viết thêm mở bài , kết bài cho toàn thân bài trên . - Nhắc HS có thể mở bài theo kiểu gián tiếp hoặc trực tiếp , kết bài theo kiểu mở rộng . Khi viết cần chú ý để các đoạn văn có ý liên kết với nhau . - Gọi HS trình bày bài làm . - GV - Nhận xét , sửa lỗi dùng từ , diễn đạt cho từng học sinh và cho điểm các em viết hay . * Củng cố – dặn dò: - Hỏi : Khi viết bài văn miêu tả cần chú ý điều gì ? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà tập ghi lại đoạn mở bài và kết bài . -Dặn HS chuẩn bị bài sau câu hỏi của bài . - Dùng bút chì gạch câu văn tả bao quát cái trống , những bộ phận của cái trống được miêu tả , những từ ngữ tả hình dáng , âm thanh của cái trống . + Câu : Anh chàng trống này tròn như cái chum , lúc nào cũng chễm chễ trên một cái giá gỗ kê ở trước phòng bảo vệ . + Bộ phận : Mình trống , ngang lưng trống , hai đầu trống . - Lắng nghe - Tự làm vào vở . - 3 đến 5 HS đọc đoạn mở bài , kết bài của mình trước lớp . - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên
Tài liệu đính kèm: