TẬP ĐỌC
Ôn tập kì I (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- Kiểm tra đọc - hiểu ( lấy điểm )
* Nội dung:
-Học sinh đọc thông các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học từ đầu năm lớp 4
đến nay (gồm 17 tuần )
* Kĩ năng đọc thành tiếng: Phát âm rõ tốc độ đọc tối thiểu 80 chữ / phút biết
ngừng nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ biết đọc diễn cảm thể hiện
đúng nội dung văn bản nghệ thuật.
• Kĩ năng đọc hiểu: -Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài
đọc
• Hệ thống hoá được một số điều cần ghi nhớ về tên bài, tên tác giả, nội dung
chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm " Có chí
thì nên " và " Tiếng sáo diều "
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 18 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 1 Tuần 18 Thứ Mơn Tên bài dạy 2 Chào cờ Tập đọc Tốn Khoa học Đạo đức Ơn tập (T1) Dấu hiệu chia hết cho 9 Khơng khí cần cho sự cháy Thực hành kỹ năng cuối học kỳ I 3 Thể dục Tốn Luyện từ và câu Kể chuyện Lịch sử Bài 35 Dấu hiệu chia hết cho 3 Ơn tập (T2) Ơn tập (T3) Kiểm tra cuối học kỳ I 4 Tập đọc Tốn Tập làm văn Địa lý Âm nhạc Kiểm tra định kỳ Luyện tập Ơn tập (T5) Kiểm tra cuối học kỳ I Tập biểu diễn 5 Thể dục Tốn Chính tả Khoa học Mỹ thuật Bài 36 Luyện tập chung Ơn tập (T6) Khơng khí cần cho sự sống Vẽ theo mẫu: Tĩnh vật lọ hoa và quả 6 Tốn Luyện từ và câu Tập làm văn Kỹ thuật Sinh hoạt lớp Kiểm tra học kỳ I Kiểm tra đọc thầm học kỳ I Kiểm tra ( Viết) Cắt, khâu, thêu sản phNm tự chọn ( T3 ) Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 18 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 2 Thứ hai, ngày tháng 1 năm 2009 TẬP ĐỌC Ôn tập kì I (tiết 1) I/ Mục tiêu: - Kiểm tra đọc - hiểu ( lấy điểm ) * Nội dung: -Học sinh đọc thông các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học từ đầu năm lớp 4 đến nay (gồm 17 tuần ) * Kĩ năng đọc thành tiếng: Phát âm rõ tốc độ đọc tối thiểu 80 chữ / phút biết ngừng nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật. • Kĩ năng đọc hiểu: -Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc • Hệ thống hoá được một số điều cần ghi nhớ về tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm " Có chí thì nên " và " Tiếng sáo diều " II / Chuẩn bị • Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu. • Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT2 và bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Phần giới thiệu: * Ở tuần này các em sẽ ôn tập và kiểm tra lấy điểm học kì I. 2) Kiểm tra tập đọc: -Kiểm tra học sinh cả lớp. -Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc. -Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập. -Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc. -Theo dõi và ghi điểm -Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. -Vài học sinh nhắc lại tựa bài -Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài ( mỗi lần từ 2 - 3em ) HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu. -Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 18 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 3 3) Lập bảng tổng kết: -Các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm " Có chí thì nên " và " Tiếng sáo diều " -Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu. -Những bài tập đọc nào là truyện kể trong hai chủ đề trên? _ Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. + Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng đọc phiếu các nhóm khác, nhận xét, bổ sung. + Nhận xét lời giải đúng. - Học sinh đọc thành tiếng. + Bài tập đọc: Ông trạng thả diều - " Vua tàu thuỷ " Bạch Thái Bưởi "- Vẽ trứng - Người tìm đường lên các vì sao - Văn hay chữ tốt - Chú đất nung - Trong quán ăn " Ba Cá Bống " - Rất nhiều mặt trăng. -4 em đọc đọc lại truyện kể, trao đổi và làm bài. - Cử đại diện lên dán phiếu, đọc phiếu. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. Tên bài Tác giả Nộidung Nhân vật Ôâng trạng thả diều Trinh Đường Nguyễn Hiến nhà nghèo mà hiểu học Nguyễn Hiền Vu tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam Bạch Thái Bưởi từ tay trắng nhờ có chí đã làm nên nghiệp lớn Bạch Thái Bưởi Vẽ trứng Xuân Yến Lê ô nác đô đa Vin - xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh hoạ vĩ đại Lê ô nác đô đa Vin - xi Người tìm đường lên các vì Lê Long Phạm Ngọc Toàn Xi ôn cốp xki kiên trì theo đuổi ước mơ đã tìm Xi ôn cốp xki Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 18 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 4 đ) Củng cố dặn dò: *Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra. -Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà học bài sao được đường lên các vì sao Văn hay chữ tốt Truyện đọc 1 ( 1995 ) Cao Bá Quát luyện chữ trở thành người nổi tiếng Cao Bá Quát Chú đất nung Nguyễn Kiên Chú bé Đất dám nung mình trong lửa để trở thành người mạnh mẽ Chú đất nung Trong quan ăn " Ba cá Bống " A - lêch - xây Tôn - x tôi Bu ra ti nô thông minh mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng từ hai kể độc ác. Bu ra ti nô Rất nhiều mặt trăng Phơ - bơ Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất khác người lớn Công chú nhỏ Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 18 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 5 TOÁN DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9. I.Mục tiêu: - HS biết những số chia hết cho 9 là những số mà có tổng các chữ số là số chia hết cho 9. - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các bài tập. B/ Chuẩn bị: - Giáo viên - Phiếu bài tập. Bảng nhân,chia 9 * Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học. C/ Lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 3. -Chấm vở bài tập -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn. Nhận xét bài làm, ghi điểm học sinh. -Nhận xét đánh giá phần bài cũ. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu Dấu hiệu chia hết cho 9” b) Khai thác: -Hỏi học sinh bảng chia 9? -Ghi bảng các số trong bảng chia 9 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90. -Yêu cầu cả lớp cùng tính tổng các chữ số ở mỗi số -Giáo viên ghi bảng chẳng hạn: 18 = 1 +8 = 9. 27= 2+7 = 9. 81 =8+1 =9 .. -Đưa thêm một số ví dụ các số có 2 hoặc 3, 4 chữ số để học sinh xác định. -Ví dụ: 1234, 136, 2145, 405,648 -Tổng hợp các ý kiến học sinh gợi ý rút ra qui tắc về số chia hết cho 9. -Giáo viên ghi bảng qui tắc. -Gọi hai em nhắc lại qui tắc -Tổ 4 nộp tập để giáo viên chấm. -Hai em sửa bài trên bảng -Những số chia hết cho 2 là: 480,296, 2000, 9010 324. -Những số chia hết cho 5 là: 345, 480,2000, 3995, 9010. -Những số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: 480, 2000, 9010 -Hai em khác nhận xét bài bạn. -Lớp theo dõi giới thiệu -Vài em nhắc lại tựa bài. -Hai học sinh nêu bảng chia 9. -Tính tổng các số trong bảng chia 9. -Quan sát và rút ra nhận xét -Các số này đều có tổng các chữ số là số chia hết cho 9. -Dựa vào nhận xét để xác định -Số chia hết 9 là: 136,405,648 vì các số này có tổng các chữ số là số chia hết cho 9 *Qui tắc: Những số chia hết cho 9là những số có tổng các chữ số là số chia hết cho 9. *Nhắc lại từ hai đến ba em Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 18 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 6 * Bây giờ chúng ta tìm hiểu những số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì? -Yêu cầu cả lớp cùng tính tổng các chữ số mỗi số ở cột bên phải -Giáo viên ghi bảng chẳng hạn: 29 = 2 + 9 = 9. 235 = 2 + 3 + 5 = 10 + Yêu cầu học sinh nêu nhận xét. + Vậy theo em để nhận biết số chia hết cho 2 và số chia hết cho 5 và số chia hết cho 9 ta căn cứ vào đặc điểm nào? c) Luyện tập: Bài 1:Gọi 1 em nêu đề bài xác định nội dung đề. + Yêu cầu lớp cùng làm mẫu 1 bài. 99 = 9 + 9 = 18 vì 18 chia hết cho 9 nên số 99 chia hết cho 9. -Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài. -Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. -Giáo viên nhận xét bài học sinh. *Bài 2:Gọi một em nêu yêu cầu đề bài -Yêu cầu lớp làm vào vở. -Gọi một em lên bảng sửa bài. + GV hỏi: + Những số này vì sao không chia hết cho 9? -Gọi em khác nhận xét bài bạn -Nhận xét bài làm học sinh. Bài 3 -Yêu cầu HS đọc đề. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 2 HS đọc bài làm. -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 -Yêu cầu HS đọc đề. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + HS tính tổng các chữ số của các số ghi ở cột bên phải và nêu nhận xét: - " Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9 " + 3 HS nêu. -Một em nêu đề bài xác định nội dung đề bài. + 1HS đứng tại chỗ nêu cách làm, lớp quan sát. -Lớp làm vào vở.Hai em sửa bài trên bảng. -Những số chia hết cho 9 là: 108, 5643,29385. -Học sinh khác nhận xét bài bạn. -Một em đọc đề bài. -Một em lên bảng sửa bài. -Số không chia hết cho 9 là: 96, 7853, 5554, 1097. + Vì các số này có tổng các chữ số không phải là số chia hết cho 9. -Em khác nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc thành tiếng. - Viết số có 3 chữ số chia hết cho 9 -HS cả lớp làm bài vào vở. - Các số chia hết 9 là: 180, 324, 783. -HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh - 1 HS đọc thàn ... vật. - Nêu được những ứng dụng vai trò của khí ô - xi vào đời sống. II/ Đồ dùng dạy- học: -HS chuẩn bị các cây con vật nuôi, đã chuẩn bị do giáo viên giao từ tiết trước. -GV chuẩn bị tranh ảnh về các người bệnh đang thở bằng bình ô - xi. - Bể cá đang được bơm không khí. Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 18 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 31 III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1) Khí ô - xi có vai trò như thế nào đối với sự cháy? 2) Khí ni - tơ có vai trò như thế nào đối với sự cháy? 3) Tại sao muốn sự cháy được tiếp diễn ta phải liên tục cung cấp không khí? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Ở tiết trước các em đã làm thí nghiệm chứng tỏ không khí rất cần cho sự cháy. Vậy đối với đời sống con người, động, thực vật thì không khí có vai trò như thế nào? Bài học hôm nay giúp các em tìm hiểu những kiến thức cơ bản về điều đó. * Hoạt động 1: VAI TRÒ CỦA KHÔNG KHÍ ĐỐI VỚI CON NGƯỜI. Cách tiến hành: -GV yêu cầu cả lớp: - Để tay trước mũi thở ra và hít vào. Em có nhận xét gì? - Gọi HS trả lời câu hỏi. + Khi thở ra và hít vào phổi của chúng ta có nhiệm vụ lọc không khí để lấy khí ô - xi và thải ra khí các - bo - níc. - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn gần nhau lấy tay bịt mũi nhau và yêu cầu người bị bịt mũi phải ngậm miệng lại. -HS trả lời. -HS lắng nghe. -HS thực hiện theo giáo viên + 3 HS trả lời: Để tay trước mũi thở ra và hít vào em thấy có luồng không khí ấm chạm vào tay khi thở ra và luồng không khí mát tràn vào lỗ mũi. + Lắng nghe. - HS tiến hành theo cặp đôi sau đó 3 em trả lời. Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 18 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 32 + GV hỏi HS bị bịt mũi. + Em cảm thấy thế nào khi bị bịt mũi và ngậm miệng lại? + Qua thí nghiệm trên em thấy không khí có vai trò gì đối với đời sống con người -GV nêu: Không khí rất cần cho đời sống con người. Trong không khí có chứa khí ô - xi, con người tá sống không thể thiếu ô - xi nếu quá 3 -4 phút + Không khí rất cần cho hoạt động hô hấp của con người. Còn đối với các sinh vật khác thì sao các em sẽ tìm hiểu tiếp bài.. * Hoạt động 2: VAI TRÒ CỦA KHÔNG KHÍ ĐỐI VỚI THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT. - Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. -Yêu cầu các nhóm có thể trưng bày các vật nuôi, cây trồng theo yêu cầu tiết học trước. -Yêu cầu mỗi nhóm cử một đại diện lên trình bày về kết quả thí nghiệm của nhóm mình đã làm ở nhà. + Với những điều kiện nuôi như nhau: thức ăn,nước uống thì tại sao con sâu này lại chết? + Còn hạt đậu này khi gieo mọc thành cây thì tại sao lại không sống và phát triển được bình thường? + Em thấy tức ngực khó chịu và không thể chịu đựng được lâu hơn nữa. - Không khí rất cần cho quá trình thở của con người. Nếu không có không khí để thở thì con người sẽ chết. -HS lắng nghe. -HS hoạt động. -Trong nhóm thảo luận về cách trình bày, Các nhóm cử đại diện thuyết minh. - 4 HS cầm cây trồng ( con vật ) của mình trên tay và nêu kết quả. + Nhóm 1: Con cào cào của nhóm em vẫn sống bình thường. + Nhóm 2: Con cào cào của nhóm em nuôi cho ăn uống đầy đủ nhưng đã chết. + Nhóm 3: Hạt đậu của nhóm em trồng vẫn sống và phát triển bình thường. + Nhóm 4: Hạt đậu của nhóm em trồng sau khi nảy mầm đã bị héo úa hai lá mầm. - Trao đổi và trả lời: Con cào cào này đã chết là do nó không có không khí để thở. Khi nắp lọ bị đóng kín lượng ô xi có trong không khí trong lọ bị hết là nó chết. + Là do cây đậu đã bị thiếu không khí. Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 18 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 33 + Qua 2 thí nghiệm trên em thấy không khí có vai trò như thế nào? đối với thực vật và động vật * Kết luận: Không khí rất cần thiết cho hoạt động sống của các sinh vật. Sinh vật phải có không khí để thở thì mới sống được. Trong không khí có chứa ô -xi đây là thành phần rất quan trọng cho hoạt động hô hấp của con người và động, thực vật. * Hoạt động 3: ỨNG DỤNG VAI TRÒ CỦA KHÍ Ô - XI TRONG CUỘC SỐNG. Cách tiến hành: -GV nêu: Khí ô - xi có vai trò rất quan trọng đối với sự thở và con người đã ứng dụng rất nhiều vào trong đời sống. Các em hãy quan sát hình 5 và 6 trong SGK và cho biết tên các dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn sâu dưới nước và dụng cụ giúp cho nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan. + Gọi HS phát biểu. - Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn. -GV nhận xét và kết luận: Khí ô - xi rất quan trọng đối với đời sống của sinh vật. Không khí có thể hoà tan trong nước. Do vậy người ta đã có thể giúp các thợ lặn có thể lặn sâu dưới nước bằng cách thở bằng bình ô xi hay dùng máy bơm không khí vào nước trong bể nuôi cá để giúp cá hô hấp. Một số loài động vật, thực vật có khả năng lấy không khí hoà tan trong nước để thở như rong, san hô hay các loại tảo. -GV yêu cầu HS chia theo nhóm 4 và yêu cầu HS trao đổi các câu hỏi. GV Cây sống được là nhờ vào sự trao đổi khí với môi trường. - Không khí rất cần thiết cho hoạt động sống của động vật, thực vật. Thiếu ô - xi trong không khí, động, thực vật sẽ bị chết. + Lắng nghe. -2 HS vừa chỉ hình vừa nói: + Dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn sau dưới nước là bình ô - xi mà họ đeo ở lưng. + Dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan là máy bơm không khí vào nước. -1 HS nhận xét. -HS lắng nghe. -4 HS cùng bàn trao đổi thảo luận, cử đại diện trình bày. -HS lắng nghe. Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 18 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 34 ghi lên bảng. -Những ví dụ nào chứng tỏ không khí cần cho sự sống con người, động vật, thực vật? + Trong không khí thành phần nào là quan trọng nhất đối với sự thở? + Trong trường hợp nào con người phải thở bằng bình ô - xi? -Gọi HS lên trình bày. Mỗi nhóm trình bày 1 câu, các nhóm khác nhận xét bổ sung. + Nhận xét và kết luận: - Người, động vật, thực vật sốg được là cần có ô - xi để thở. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC Không khí cần cho sự sống của sinh vật như thế nào? + Trong không khí thành phần nào quan trọng nhất đối với sự thở? -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà ôn laị bài cũ + Không có không khí thì con người, động vật, thực vật sẽ chết. Con người không thể nhịn thở quá 3- 4 phút. - Trong không khí thì ô - xi là thành phần quan trọng nhất đối với sự thở của người, động vật, thực vật. + Người ta phải thở bình ô - xi: làm việc lâu dưới nước, thợ làm việc trong hầm lò, người bị bệnh nặng cần cấp cứu,... -HS lắng nghe. Mỹ thuật: VẼ THEO MẪU TĨNH VẬT LỌ VÀ QUẢ I/ MỤC TIÊU - HS nhận biết được sự khác nhau giữa lọ và quả về hình dáng,đặc điểm Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 18 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 35 - HS biết cách và vẽ được hình gần giống với mẫu; vẽ được màu theo ý thích - HS yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật II/ CHUẨN BỊ: GV: - SGK, SGV - Một số mẫu lọ và quả khác nhau - Hình gợi ý cách vẽ - Sưu tầm mộ số tranh vẽ lọ và quả của hoạ sĩ và của HS III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU GV HS 1/ Oån định: 2/ KTBC 3/ Bài mới: a) Giới thiệu bài: HOẠT ĐỘNG1 QUAN SÁT VÀ NHẬN XÉT GV gợi ý HS nhận xét - Bố cục của mẫu: chiều rộng,chiều cao của toàn bộ mẫu - Hình dáng,tỉ lệ của lọ và quả - Đậm nhạt màu ắc của mẫu HOẠT ĐỘNG 2 CÁCH VẼ LỌ VÀ QUẢ GV giới thiệu mẫu hoặc hình gợi ý cách vẽ và y/c HS nhớ lại trình tự vẽ theo mẫu như ở bài trước. + Dựa vào hình dáng của mẫu,sắp xếp khung hình theo chiều ngang hoặc chiều dọc tờ giấy + Ước lượng chiều cao so với chiều ngang của mẫu để vẽ khung hình cho tương xứng với tờ giấy. So sánh tỉ lệ và vẽ phác khung hình của lọ, quả sau đó phác hình dáng của chúng bằng các nét thẳng,mờ. Nhìn mẫu vẽ nét chi tiết sao cho giống hình,lọ và quả. Vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu. HOẠT ĐỘNG 3 Hát HS lắng nghe HS nhận xét theo yêu cầu HS lắng nghe HS thực hiện HS vẽ HS chú ý lắng nghe HS thực hiện HS vẽ Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 Tuần 18 Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 36 THỰC HÀNH GV theo dõi lớp và nhắc nhở HS + Quan sát kĩ mẫu trước khi vẽ + Ước lượng khung hình chung và riêng,tìm tỉ lệ các bộ phận của lọ và quả Vẽ hình xong có thể vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu HOẠT ĐỘNG 4 NHẬN XÉT,ĐÁNH GIÁ GV gợi ý HS nhận xét một số bài đã hoàn thành về: + Bố cục,tỉ lệ + Hình vẽ,nét vẽ + Đậm nhạt và màu sắc GV cùng HS xếp loại bài vẽ và khen ngợi những HS có bài vẽ đẹp HS quan sát HS làm bài HS nhận xét HS thực hiện Thứ sáu, ngày tháng năm TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI (HKI ) Luyện từ và câu Kiểm tra đọc thầm học kỳ I Tập làm văn Kiểm tra viết Kỹ thuật: Giáo viên chuyên môn giảng dạy
Tài liệu đính kèm: