12 Tuần
Thứ hai ngày tháng năm 2007
Tập đọc
VUA TÀU THỦY BẠCH THÁI BƯỞI
I/Mục tiêu:
-Đọc lưu lóat,trôi chảy tòan bài .Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi
-Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy
12 Tuần Thứ hai ngày tháng năm 2007 Tập đọc VUA TÀU THỦY BẠCH THÁI BƯỞI I/Mục tiêu: -Đọc lưu lóat,trôi chảy tòan bài .Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi -Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy II/Chuẩn bị Tranh minh họa sgk III/Các họat động dạy-học A/KT Bài có chí thì nên Trả lời câu hỏi 1,2 B/Bài mới 1/GT 2/Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài a/Luyện đọc Bài chia làm 4 đọan.Mỗi lần xuống dòng là 1 đọan Ngắt nghỉ nhanh,tự nhiên ở những câu dài Gv đọc diễn cảm tòan bài b/Tìm hiểu bài Câu 1: Trước khi mở công ti vận tải đường thủy ,Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì? đầu tiên là cơ khí cho hãng buôn,sau buôn gỗ,buôn ngô,mở hiệu cầm đồ,lập nhà in,khai thác mỏ. Câu 2: ông đã khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt .Cho người đến các bến tàu diễn thuyết kêu gọi hành khách với khẩu hiệu “người ta phải đi tàu ta”.Khách đi tàu của ông ngày càng đông.Nhiều chủ tàu người Hoa,người Pháp phải bán lại tàu cho ông.Ông mua xưởng sửa chữa tàu,thuêkĩ sư trông nom. Câu 3 là bậc anh hùng không phải là trên chiến trường mà là trên thương trường./Là người lập nên thành tích phi thường trong kinh doanh./Là người giàu thắng lợi to lớn trong kinh doanh. Câu 4: nhờ ý chí vươn lên,thất bại không ngã lòng,biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của hành khách người Việt ủng hộ tàu Việt Nam,giúp phát triển kinh tế VN.Bạch Thái Bưởi biết tổ chức công việc kinh doanh c/Hướng dẫn hs đọc diễn cảm GVđọc diễn cảm Bưởi mồ côivà cho ăn học Năm 21 tuổikhai thác mỏcó lúc mất trắng tay anh vẫn không nản chí. 3/Nhận xét-dặn dò -NX -Kể lại chuyện cho người thân nghe Sgk,vở 2 em lên bảng 4 em tiếp nối đọctoàn bài -Lưyện đọc N2 -1 em đọc tòan bài Đọc đọan 1 trả lời Đọc đọan còn lại 1 em đọc câu hỏi Trả lời câu hỏi 4 em tiếp nối đọctoàn bài Luyện đọc N2 Thi đọc diễn cảm Chính tả-nghe đọc NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC I/MT -Nghe-viết đúng chính tả,trình bày đúng đọan văn người chiến sĩ giàu nghị lực -Luyện viết đúng những tiếng có vần ươn hay ương II/Chuẩn bị Phiếu ht của BT2 phần b III/Các họat động dạy-học A/KT BT3/106:Viết lại 1 câu B/Các họat động dạy-học 1/GT 2/Hướng dẫn hs nghe –viết -Tên riêng,tháng 4 năm 1975,30 triển lãm,5 giải thưởng -GV đọc bài -Đọc bài -Chấm tại chỗ 5 bài 3/Hướng dẫn hs làm bài tập BT2/117 phần b -Treo BT lên bảng -Lời giải đúng: Vươn lên-chán chường-thịnh vượng 4/Nhận xét-dặn dò -NX -Vận dụng bài viết chính tả để viết chính tả đúng hơn VBT 2 em ĐTL 4 câu thơ,văn rồi viết lại 1 câu 1em đọc bài chính tả -Tìm những tiếng dễ viết sai HS viết bài -Hs sóat lỗi chính tả 1 em đọc ycbt Các nhóm thi tiếp sức.Em điền chữ cuối cùngthay mặt nhóm đọc to tòan bài -Cả lớp làm bài vào VBT Lịch sử Bài 10: CHÙA THỜI LÍ I/MT: Câu 2 (có thể giảm )thay từ (thịnh đạt bằng từ rất phát triển) Học xong bài hs biết -Đến thời Lí đạo phật rất phát triển -Thời Lí chùa được xd ở nhiều nơi -Chùa là công trình kiến trúc đẹp II/ Chuẩn bị Tranh SGK Phiếu BT III/ Các hoạt động dạy –học A/ KT: ? Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô? B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu: 2/ Hướng dẫn Hs tìm hiểu kiến thức. HĐ1: Làm việc cả lớp ? Tại sao nói “ Đến thời Lý đạo phật trở nên rất phát triển? HĐ2:Hoạt động cá nhân Điền dấu x vào ô trống sau những ý đúng. - Chùa là nơi tu hành của các nhà sư -Chùa là nơi tổ chức tế lễ của các đạo phật -Chùa là trung tâm văn hóa của các làng xã - Chùa là nơi phơi thóc. HĐ3:Làm việc cả lớp ? Mô tả chùa Một Cột, chùa Keo, tượng phật A-đi-đà Chùa là một công trình kiến trúc đẹp ?Mô tả ngôi chùa mà em biết ( có thể qua tranh, ảnh hoặc nghe kể lại ) có thể giảm 3/ Nhận xét- Đặn dò: -NX Đọc phần bài học Chuẩn bị tiết sau SGK, vở 1 em Trả lời câu hỏi Hs làm phiếu HT NX Tiếp nối nhau mô tả 2 em đọc Toán: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I/ Mục tiêu: Bài 4/67 có thể giảm Giúp Hs -Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. -Vận dụng để tính nhanh tính nhẩm. II/ Chuẩn bị: BT1/66 III/ Các hoạt động dạy- học A/ Kiểm tra: BT2/65 cột 1 B/ Bài mới: 1/ Hướng dẫn HS tính và so sánh giá trị của hai biểu thức. 4 x ( 3 + 5 ) và 4 x 3 + 4 x 5 4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 3 + 4 x 5 a x ( b + c ) = a x b + a x c 2/ Thực hành: BT1/66 HDHs làm mẫu BT2/66 a/ Tính bằng hai cách : 36 x ( 7 + 3 ) 207 x ( 2 + 6 ) b/ Tính bằng hai cách theo mẫu: BT3/67 Tính rồi so sánh giá trị của hai biểu thức: 3/ Nhận xét- dặn dò: -NX Về nhà làm bài 4/67 SGK, vở 2 em 2 em lên bảng tính Cả lớp NX Cả lớp làm vở 2 em làm phiếu Chữa bài 2 em lên bảng Cả lớp làm nháp Chữa bài 2 em làm bài Cả lớp làm vở Chữa bài Thứ ba ngày tháng năm 2007 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ:Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I/ Mục tiêu: -Biết được một số từ, 1 số câu tục ngữ nói về ý chí- nghị lực của con người -Biết cách sử dụng các từ ngữ nói trên II/Chuẩn bị Phiếu bài tập III/Các họat động dạy-học 1/GT 2/Hướng dẫn hs làm bài BT1/118 -Chí có nghĩa là rất,hết sức(biểu thị mức độ cao nhất):chí phải,chí lí,chí thân,chí tình,chí công -Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp:ý chí,chí khí,chí hướng,quyết chí. BT2/118 b/Nêu đúng nghĩa của từ nghị lực a/Là nghĩa của từ kiên trì c/Là nghĩa của từ kiên cố d/là...chí tình ,chí nghĩa BT3/116 Nguyễn Ngọc Kí.nghị lựcnản chí Quyết tâmkiên nhẫnquyết chí Nguyện vọngnhà giáo ưu tú. BT4/118 Giải thích để hs hiểu nghĩa đen của từng câu tục ngữ Ý kiến đúng a/Khuyên ta đừng sợ vất vả,gian nan.Gian nan vất vả thử thách con người,giúp con người vững vàng cứng cáp hơn. b/Khuyên ta đừng sợ bắt đầu từ 2 bàn tay trắng.Những người từ 2 bàn tay trắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng,khâm phục. c/Khuyên ta phải có lúc vất vả mới có lúc thanh nhàn,có ngày thành đạt 3/Nhận xét-dặn dò -NX -Về nhà HTL 3 câu tục ngữ SGK, vở 1 em đọc YCBT HĐN Hs đọc ycbt Hs làm bài -Đọc bài làm -NX Hs đọc thầm đọan văn -Làm bài -Đọc bài làm -NX Hs đọc ycbt Hs làm bài Cả lớp nx Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ,ĐÃ ĐỌC I/MT: 1/Rèn kĩ năng nói: -Hs kể được câu chuyện đã nghe,đã đọc có cốt truyện,nhân vật nói về người có nghị lực,có ý chí vươn lên 1 cách tự nhiên = lời của mình -Hiểu và trao đổi với bạn về nội dung,ý nghĩa câu chuyện 2/Rèn kĩ năng nghe: -Nghe lời bạn kể,nx đúng lời kể của bạn II/Chuẩn bị A/KT Bài :Bàn chân kì diệu ? Em học được những điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí? B/Bài mới: 1/GT 2/Hướng dẫn hs kể chuyện a/Hướng dẫn hs hiểu yc đề bài được ngheđược đọccó nghị lực -Đọc 4 gợi ý sgk Treo gợi ý và tiêu chuẩn đánh giá bài kc b/Thực hành kc trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 3/Củng cố -dặn dò -NX -Chuẩn bị bài :kc được chứng kiến hoặc tham gia 1 em kc GT truyện mang tới lớp Xác định yccủa đề bài 4 em đọc -kc trong nhóm.Trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện -Đọc thầm gợi ý 1 -Tiếp nối nhau gt câu chuyện của mình -Đọc gợi ý 3 -kc theo cặp,trao đổi về ý nghĩa -Thi kể chuyện trước lớp,nói ý nghĩa câu chuyện hoặc đối thọai cùng các bạn -Nx Đạo đức HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ,CHA MẸ (Tiết 1) I/Mục tiêu: Học xong bài Hs có khả năng. 1/Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹvà bổn phận của con cháu đối với ông bà, cha mẹ. 2/ Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống. 3/ Kính yêu ông bà, cha mẹ. II/ Chuẩn bị: Phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy học: TIẾT 1 A/Kiểm tra: Đọc thời gian biểu của em cho cả lớp nghe. B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu 2/ Hướng dẫn Hs HĐ1: Kể chuyện PHẦN THƯỞNG Kể lần 1 ?Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Hưng? ?Theo em bà của bạn Hưng cảm thấy như thế nào trước việc làm của bạn? KL:Hưng yêu kính bà,chăm sóc bà. Hưng là một đứa cháu hiếu thảo. HĐ2: Bài tập 1/18 Nêu YCBT KL:-Việc làm trong tình huống b,d,e thể hiên lòng hiếu thảo với ông bà cha mẹ. -Việc làm trong tình huống a,c là chưa quan tâm đến ông bà cha mẹ. HĐ3: Bài tập 2/19 Đặt tên cho mỗi tranh và nhận xét về việc làm của bạn nhỏ trong tranh KL: HĐnối tiếp: Sưu tầm nhữnh bài thơ ca có nội dung nói về hiếu thảo với ông bà cha mẹ. SGK, vở 3 em đọc thời gian biểu Nghe cô KC 1 em KC HĐN HĐN Các nhóm thảo luận Các nhóm trình bày Cả lớp NX HĐN2 2 em đọc ghi nhớ Toán NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU I/ Mục tiêu: Giúp HS -Biết thực hiện phép nhân một số với 1 hiệu,nhân 1 hiệu với 1 số -Vận dụng tính nhanh ,tính nhẩm II/Chuẩn bị: Phiếu học tập III/Các họat động dạy-học A/Kt Bài tập 2/66 B/Bài mới 1/Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức 3 x (7-5) và 3 x 7 – 3 x 5 2/Nhân 1 số với 1 hiệu Biểu thức bên trái dấu = là nhân 1 số với 1 hiệu.Biểu thức bên phải dấu = là hiệu giữa các tích của số đó với số bị trừ và số trừ KL: a x (b-c) = a x b – a x c BT1/67 BT2/68 a/ 47 x 9 = 47 x (10-1) 24 x 99 = 24 x (100-1 = 47 x 10 – 47 x 1 = 24 x 100 -24 x 1 = 470 – 47 = 423 = 2400 – 24 = 2376 b/ 138 x 9 = 138 x (10-1) 123 x 99 = 123 x (100-1) = 138 x 10- 138 x 1 = 123 x 100 -123 x 1 = 1380 – 138 = 1242 = 12300-123=12177 BT3/68 Áp dụng tính chất nhân 1 số với 1 hiệu để làm cho thuận tiện Số trứng cửa hàng còn 175 x (40-10) = 5250(quả trứng) Đáp số : 5250 quả trứng BT4/68 Nêu cách nhân một số với một hiệu 4/ Nhận xét- dặn dò -NX Về nhà làm bài vào vở BT SGK, vở 2 em 2 em lên bảng Cả lớp NX 3 em đọc SGK Hs lên bảng Cả lớp NX Cả lớp làm bài vào vở 2 em làm bài trên phiếu Cả lớp NX 2 em đọc YCBT HĐN Các nhóm trình bày Cả lớp NX 3 em nêu HS làm bài vào vở Chữa bài Thể dục: HỌC ĐỘNG TÁC THĂNG BẰNG CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG Trò chơi:CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI I/ Mục tiêu: -Nắm được kĩ thuật động tác và thực hiện tương đối đúng. -HS nắm được luật chơi, chơi tự giác, tích cực và chủ động trong khi chơi. II/ Chuẩn bị: Sân trường sạch sẽ 1 còi III/Các hoạt động dạy học: 1/ Phần mở đầu: 2/ Phần cơ bản: a/ Bài thể dục phát triển chung -Ôn năm động tác đã học 2 lần -Học động tác thăng bằng +GV làm mẫu + Vừa làm mẫu vừa giải thích b/ Trò chơi: CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI Giải thích cách chơi, luật chôi 3/ Phần kết thúc: Hệ thông lại bài học NX Về nhà tập cá động tác của bài thể dục phát tryển chung Trang phục gọn gàng Xếp hàng, xoay các khớp cổ tay, ... NX Chuẩn bị tiết sau SGK, vở, 2em HS QS sơ đồ HĐN Các nhóm trình bày Cả lớp nx Thứ 5 ngày. tháng. Năm 2007 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TÍNH TỪ(TT) I/MT: -Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất -Bíêt dùng các từ ngữ biểu hiện mức độ của đặc điểm, tính chất II/Chuẩn bị PHT III/Các họat động dạy-học A/KT BT3 B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu: Trong tiết học về tính từ ở tuần 11 các em đã biết ntn là tính từ. Tíêt học này các em sẽ học cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất 2/Nhận xét Nhận xét 1 a/ Tờ giấy này màu trắng mức độ trung bình tính từ:trắng b/Tờ giấy này trăng trắng mức độ thấp từ láy:trăng trắng c/Tờ giấy này trắng tinh mức độ cao từ ghép:trắng tinh K L:Mức độ đặc điểm của các tờ giấy có thể được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép (trăng tinh) hoặc từ láy (trăng trắng )từ tính từ ( trắng ) đã cho. Nhận xét 2 Ý nghĩa của mức độ thể hiện bằng cách. -Thêm từ rất vào trước tính từ trắng Rất trắng. Tạo ra phép so sánh với các từ hơn, nhất Trắng hơn, trắng nhất. 3/Ghi nhớ: 4/ Luyện tập BT1/ Hoa cà phê thơm đậm..ngọtrất.thốt lên. Hoa cà phê thơm lắm em ơi Hoa cùng một lọai với hoa nhài Trong ngà trắng ngọc xinh và sáng Như miệng em cười đâu đây thôi. Mỗi mùa xuân,..ngà ngọchơn..hơn..hơn BT2/ * Đỏ -Cách 1 tạo từ láy, từ ghép với tính từ đỏ:đo dỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ chói, đỏ chóe, đỏ chon chót, đỏ tím, đỏ sậm, đỏ tía, đỏ thắm, đỏ hon hỏn -Cách 2 thêm các từ rất, quý,lắm vào trước hoặc sau từ đỏ: rất đỏ, đỏ quá, quá đỏ, đỏ lắm -cách3 tạo ra phép so sánh: đỏ hơn, đỏ nhất, đỏ như son, đỏ hơn son. *Cao: -Cao cao, cao vút, cao chót vót, cao vợi, cao vời vợi. - Rất cao, cao quá, cao lắm, quá cao -Cao hơn, cao nhất, cao như núi,cao hơn núi *Vui: -Vui vui, vui vẻ, vui sướng, sướng vui, mừng vui, vui mừng. -Rất vui, vui lắm vui quá -Vui hơn, vui nhất, vui như tết, vui hơn tết BT3 VD:Quả ớt đỏ chót./Mặt trời đỏ chói./ Bầu trời cao vời vợi. 5/Nhận xét- dặn dò -NX Viết lại vào vở những từ ngữ tìm được ở BT2 SGK, Vở BT, 2 em 1 em đọc yêu cầu BT Trả lời câu hỏi 1 em đọc YCBT 2 em đọc 1 em đọc YCBT 2 em đọc YCBT HĐN 2 em đọc YCBT HĐ cá nhân Chữa bài Địa lí Bài : ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I/ Mục tiêu: -Chỉ vị trí của ĐBBBộ trên bản đô ĐLTNVN. -Trình bày một số đặc điểm của ĐBBB (hình dạng, sự hình thành, địa hình, sông ngòi )vai trò của hệ thống đê ven sông. -Dựa vào bản đồ, tranh ảnh tìm kiến thức -Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người. II/ Chuẩn bị: -Bản đồ ĐLTNVN -Tranh ảnh về ĐBBB, sông Hồng, đê ven sông. III/ Các hoạt động dạy- học A/ Kiểm tra ? Nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ ? Nhân dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống đồi trọc. B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu: 2/Hướng dẫn HS tìm hiểu kiến thức: HĐ1:Đồng bằng lớn ở Miền Bắc -Chỉ vị trí ĐBBB trên bản đồ TNVN ĐBBBcó dạng hình tam giác với đỉnh Việt Trì, cạnh đáy là d8ường bờ biển. HĐcả lớp ?ĐBBBdo phù sa sông nào bồi đắp nên? ?Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta. ? Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm gì? có địa hình thấp, bằng pha7ng3, sông chảy ở đồng bằng thường uốn lượn quanh co. Những nơi có màu sẫm hơn là làng mạc của người dân. HĐ2: Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ. Tìm trên bản đồ địa lí tự nhiên một số sông của ĐBBB ? Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng vì có nhiều phù sa nên nước sông quanh năm có màu đỏ, do đó sông có tên là sông Hồng. ?Tìm trên bản đồ sông Hồng và sông Thái Bình . Đây là con sông lớn nhất Miền Bắc, bắt nguồn từ Trung Quốc. ?Khi mưa nhiều nước ở sông ngòi hồ ao như thế nào? ?Vào mùa mưa các nước sông ở đây như thế nào? ? Người dân ở ĐBBB đắp đê ven sông để làm gì? ? Hệ thống đê ở ĐBBB có đặc điểm gì? ? Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất? Ảnh hưởng của hệ thống đê đối với việc bồi đắp đồng bằng. Nhừnh vùng đất ở ven đê không được phủ thêm phù sa, nhiều nơi trở thành ô trũng. 3/ Nhận xét- Dặn dò: -NX -Về nhà trả lời câu hỏi SGK SGK, vở 2 em 3 em lên bảng Trả lời câu hỏi QSH1 mục 2 HĐN Các nhóm trình bày Kĩ thuật: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MẾP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT Soạn tuần 10 Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I/ Mục tiêu: Giúp học sinh -Biết cách nhân với số có hai chữ số -Nhận biết tích riêng thứ nhất với tích riêng thứ hai trong phép nhân với số có hai chữ số. II/ Chuẩn bị: Phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy –học: A/ Kiểm tra: BT3/68 cột a B/ Bài mới: 1/ Tìm cách tính 36 x 23 Ta nhận thấy 23 là tổng của 20 và 3 do đó ta có thể thay : 36 x 23 bằng 36 x 20 và 36 x 3 36 x 23 = 36 x ( 20 + 3 ) = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 = 828 2/ Giới thiệu cách đặt tính và tính. 3/ Thực hành: BT1/69 BT2/69 BT3/69 Giải 1 quyển :48 trang Số trang của 25 quyển vở 25 quyển :.....trang? 48 x 25 = 1200 (trang ) Đáp số : 1200 trang 4/ Nhận xét- Dặn dò -NX Về nhà làm bài vào vở bài tập SGK, vở 2 em Cả lớp làm nháp Nêu cách làm Nx 1 em đọc YCBT Cả lớp làm bảng con 2 em lên bảng KTKQ 1 em đọc YCBT Cả lớp làm vở KTKQ 1 em đọc bài toán HĐN Các nhóm trình bày Cả lớp nhận xét Thể dục: HỌC ĐỘNG TÁC NHẢY Trò chơi : MÈO ĐUỔI CHUỘT I/ Mục tiêu: -Tham gia chơi đúng luật -Thuộc thứ tự 6 động tác và chủ động tập đúng kĩ thuật -Nhớ tên và tập đúng động tác nhảy. II/ Chuẩn bị: Sân trường sạch sẽ III/ Các hoạt động dạy – học 1/ Phần mở đầu 2/ Phần cơ bản: a/ Trò chơi vận động Trò chơi Mèo đuổi chuột b/ Bài thể dục phát triển chung -Ôn các động tác đã học -Học động tác nhảy +Làm mẫu +Hô nhịp chậm 3/ Phần kết thúc Về nhà tập bài thể dục phát triển chung Trang phục gọn gàng Xếp hàng Giậm chân tại chỗ Khởi động các khớp Cả lớp cùng chơi Cả lớp tập 2 lần Các nhóm cùng tập Tập theo cô Thực hiện cả động tác Chạy nhẹ một vòng trên sân Thứ sáu ngày.....tháng....năm2007 Tập làm văn: KỂ CHUYỆN (kiểm tra viết ) I/ Mục tiêu: Hs thực hành viết một bài văn kể chuyện sau giai đoạn học về văn kể chuyện. Bài viết đáp ứng với yêu cầu của đề bàicó nhân vật, có sự việc cốt chuyện (mở bài,diễn biến, kết thúc ) diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên, chân thật. II/ Chuẩn bị: -đề bài -đàn bài của bài văn kể chuyện III/Các hoạt động dạy- học: 1/ Đề bài: Ba đề bài SGK. Em hãy chọn một đề bài mà em thích nhất để làm. 2/HS làm bài Giúp đỡ Hs yếu. 3/ Thu bài chấm điểm. 4/ Nhận xét- dặn dò: -NX Giấy KT, viết,.... 3em đọc đề bài SGK Cả lớp viết bài Khoa học NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG I/Mục tiêu: Sau bài học Hs có khả năng -Nêu 1 VD chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động vật hoặc thực vật -Nêu về dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí. II/ Chuẩn bị: Hình trang 50,51 III/ Các hoạt động dạy - học A/ Kiểm tra bài cũ : Trình bày vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên NX cho điểm B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu: 2/ Hướng dẫn Hs tìm hiểu kiến thức: HĐ1: Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật, thực vật. * Mục tiêu: Nêu được một số VD chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động vật, thực vật * Tiến hành: Chia nhóm và giao nhiệm vụ N1Tìm hiểu và trình bày vai trò của nước đối với cơ thể người. N2 Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đối với động vật. N3 Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đối với thực vật KL:Nước rất cần thiết đối với cơ thể người, động vật, thực vật. HĐ2: Tìm hiểu vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, vui chơi giải trí. * Mục tiêu:Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí. * Tiến hành Con người sử dụng nước vào những việc gì khác? Lấy ví dụ minh họa ...làm vệ sinh thân thể, nhà cửa ....vui chơi giải trí. ...SX nông nghiệp. ...SX công nghiệp. 3/ Nhận xét – Dặn dò: - NX -Tìm những dẫn chứng, có liên quan đến nhu cầu về nước trong các hoạt động ở địa phương. Chuẩn bị bài sau. SGK, vở 3 em Chia 3 nhóm Các nhóm thảo luận Các nhóm trình bày Trả lời câu hỏi Hát Bài CÒ LẢ I/ Mục tiêu: - Hs cảm nhận được tính chất âm nhạc vui tươi, trong sáng, mượt mà của bài Cò Lả, dân ca đồng bằng Bắc Bộ và tinh thần lao động lạc quan, yêu đời của người nông dân được thể hiện ở lời ca. -Hs hát đúng giai điệu và lời ca, biết thể hiện những chỗ có luyến trong bài hát. -Giáo dục Hs yêu quý dân ca và trân trọng người lao động. II/ Chuẩn bị: SGK III/ Các hoạt động dạy – học. 1/ Giới thiệu. 2/ Bài mới HĐ1 Dạy hát Dạy từng câu hát HĐ2 Nghe hát bài Trống cơm 3/Củng cố- Dặn dò: Hát lại bài Cò lả -Kể tên một số bài dân ca. SGK, vở 2 em đọc lời ca Hát theo cô Nhóm, cá nhân Cả lớp nghe cô hát Toán : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Bài 5/70 Có thể giảm Giúp học sinh -Rèn kỹ năng nhân với số có hai chữ số . -Giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số II/Chuẩn bị : -Phiếu học tập III/Các hoạt động dạy học : 1/ KT :BT 2/69 Nhận xét cho điểm. 2/Luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính 17 x 86 ; 428 x 39 ; 2057 x 23 Nhận xét , sửa chữa – cho điểm. Bài 2 /70: Viết giá trị của biểu thức vào ô trống : m 3 30 23 230 m x 78 234 2340 1794 17940 Nhận xét ,sửa chữa. Bài 3/ 70: Gợi ý để học sinh làm bài: - Trong 1 giờ tim người đó đập số lần là : 75 x 60 = 4500 (lần) Trong 24 giờ tim người đó đập số lần là : 4500 x 24 = 108000 (lần) Đáp số : 108000 lần Bài 4/70 ( Gợi ý để học sinh làm bài ) Số tiền hai loại đường cửa hàng bán được là: (13 x 5200) + (18 x 5500) =166600(đồng) Đáp số : 166600 đồng Nhận xét , sửa chữa , gợi ý học sinh tìm cách giải khác cho bài toán – tuyên dương. 3/ Củng cố dặn dò Bài 5/70 : gợi ý để học sinh tìm cách giải . Nhắc lại cách nhân với số có hai chữ số Nhận xét tiết học. SGK, vở,.. 3 em lên bảng Nêu yêu cầu BT. 3 HS làm bài trên bảng. HS làm bài vào vở - NX bài làm của bạn 4 em tiếp nối nhau lên bảng Cả lớp NX 2 em đọc YCBT 2 em làm phiếu Cả lớp làm vở Chữa bài 2 em đọc YCBT Cả lớp làm bài KTKQ SINH HOẠT CUỐI TUẦN I/ Mục tiêu : -Giúp học sinh có ý thức trong học tập . -Giáo dục HS tính trung thực, thật thà trong học tập . II/ Các hình thức sinh hoạt : 1/ Học sinh tự sinh hoạt: -Về học tập -Về dui trì sĩ số -Về các phong trào khác 2/ Giáo viên nhận xét chung * Ưu điểm: *Tồn tại 3/ Kế hoạch tuần tới: Đi học đều, đúng giờ Đoàn kết giúp bạn học tập Thực hiện tốt ATGT
Tài liệu đính kèm: