Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần 31: Đạo đức, kĩ thuật, sinh hoạt

Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần 31: Đạo đức, kĩ thuật, sinh hoạt

 SINH HOẠT

ĐÁNH GIÁ TUẦN 31

I. MỤC TIÊU:

 -Đánh giá tình hình học tập trong tuần 31, đề ra kế hoạch thực hiện trong tuần 32.

-Rút kinh nghiệm, nhắc nhở HS sửa chữa những sai sót trong tuần tới.

II. NỘI DUNG

 1. Điểm lại tình hình tuần 31

 * Các tổ báo cáo tình hình thi đua trong tuần

 * GV nhận xét chung

- Lớp duy trì tốt sĩ số, các nề nếp thi đua tương đối ổn định, lớp có sôi nổi hơn.

- Về học tập các em thực hiện tốt nếp truy bài đầu giờ.

- HS tích cực ôn bài cũ, học bài mới,

- Vệ sinh lớp gọn gàng sạch sẽ, thực hiện tốt VS luân phiên.

- Vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ.

- Chấp hành tốt an toàn giao thông.

 * Một số tồn tại:

- Trong lớp vẫn còn một số học sinh lơ đãng , không chú ý trong giờ học: Khang, Trang, Thu

- Về vệ sinh cá nhân, một số em chưa gọn gàng, sạch sẽ: Dét, Tý

- Một số em làm bài cẩu thả, chữ viết xấu: Diễm My, Thái Thanh, L. Trường, Công.

- Tình trạng quên SGK, vở khá nhiều.

 *GV Nhắc nhở các em rút kinh nghiệm trong tuần sau

 2. Kế hoạch tuần 32

 

doc 9 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 649Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần 31: Đạo đức, kĩ thuật, sinh hoạt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 SINH HOẠT
ĐÁNH GIÁ TUẦN 31
I. MỤC TIÊU:
 -Đánh giá tình hình học tập trong tuần 31, đề ra kế hoạch thực hiện trong tuần 32.
-Rút kinh nghiệm, nhắc nhở HS sửa chữa những sai sót trong tuần tới.
II. NỘI DUNG 
 1. Điểm lại tình hình tuần 31
 * Các tổ báo cáo tình hình thi đua trong tuần
 * GV nhận xét chung
- Lớp duy trì tốt sĩ số, các nề nếp thi đua tương đối ổn định, lớp có sôi nổi hơn.
- Về học tập các em thực hiện tốt nếp truy bài đầu giờ.
- HS tích cực ôn bài cũ, học bài mới, 
- Vệ sinh lớp gọn gàng sạch sẽ, thực hiện tốt VS luân phiên.
- Vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ. 
- Chấp hành tốt an toàn giao thông.
 * Một số tồn tại:
- Trong lớp vẫn còn một số học sinh lơ đãng , không chú ý trong giờ học: Khang, Trang, Thu
- Về vệ sinh cá nhân, một số em chưa gọn gàng, sạch sẽ: Dét, Tý
- Một số em làm bài cẩu thả, chữ viết xấu: Diễm My, Thái Thanh, L. Trường, Công.
- Tình trạng quên SGK, vở khá nhiều.
 *GV Nhắc nhở các em rút kinh nghiệm trong tuần sau
 2. Kế hoạch tuần 32
- Tiếp tục ổn định nề nếp hát đầu giờ, nề nếp học tập, nề nếp truy bài đầu giờ.
- Nhắc HS rèn chữ viết , giữ sách vở, áo quần sạch sẽ 
- Phát động phong trào thi đua giữa các tổ, tăng cường ôn tập, kiểm tra bảng nhân, chia
- Tăng cường phụ đạo HS yếu vào những ngày thứ bảy, chủ nhật hàng tuần.
- Tiếp tục ôn tập, củng cố kiến thức cho các em chuẩn bị thi CKII
- Giáo dục các em đoàn kết giúp nhau trong học tập, xây dựng đôi bạn học tập. 
- Nhắc HS giữ vệ sinh cá nhân, lớp học, chăm sóc cây xanh trong lớp, trên sân trường.
- Nhắc HS đi học phải có đầy đủ sách vở dụng cụ học tập, tập vở trình bày sạch đẹp đúng quy định
- Nhắc nhở HS đóng các khoản thu đầu năm.
- Nhắc HS đi học, ra về tham gia giao thông an toàn.
 Soạn xong tuần 31 Khối trưởng kí duyệt:
 Ngày 30/ 04/ 2008 Ngày / 04 / 2008
 Đặng Thị Hồng Anh Hà Thị Sĩ
THỂ DỤC
TIẾT 61: MÔN TỰ CHỌN- NHẢY DÂY TẬP THỂ
I-MỤC TIÊU:
-Ôn một số nội dung môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
-Ôn nhảy dây tập thể. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: còi, dụng cụ môn tự chọn và chuẩn bị trước sân cho trò chơi.
III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
PHẦN VÀ NỘI DUNG 
ĐL
PP TỔ CHỨC
1. Phần mở đầu: 
- Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh trang phục tập luyện. 
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân..
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo hàng dọc. 
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. 
 -Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung. 
2. Phần cơ bản: 
a. Môn tự chọn: Đá cầu 
- Ôn chuyển cầu theo nhóm hai người
- Thi tâng cầu bằng đùi.
- Ném bóng: Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị, ngắm đích, ném bóng vào đích. 
- Lần đầu GV điều khiển, các lần sau GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển. GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS. 
b. Nhảy dây: 
- GV nhắc lại cách nhảy, sau đó chia tổ tập luyện và tự điều khiển. 
3. Phần kết thúc: 
-GV cùng HS hệ thống bài học. 
 -Cho HS đi đều 2-4 hàng dọc và hát.
 -Trò chơi: “ Kết bạn ”.
 -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà 
 -GV hô giải tán.
6 – 10’
1 – 2’ 
1’ 
1 – 2’
1’
2L8N
18 -22’
4 – 6’
1’
1 – 2’
1 – 2’
1’
-Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo.
€ € € €
€ € € €
€ € € €
€ € € €
GV
-HS nhận xét.
-HS tập hợp theo đội hình 
2 – 4 hàng ngang, em nọ cách em kia 1,5 m. 
-HS chia thành 2 – 4 đội, mỗi đội tập hợp theo 1 hàng dọc,
-Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.
==========
==========
==========
==========
5GV
-HS hô “khỏe”.
* & * 
THỂ DỤC
TIẾT 62: MÔN TỰ CHỌN –TRÒ CHƠI “CON SÂU ĐO”
I-MỤC TIÊU:
-Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
-Trò chơi “Con sâu đo”. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và tham gia trò chơi tương đối chủ động nhằm rèn luyện sức mạnh tay.
II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: còi, dụng cụ môn tự chọn và chuẩn bị trước sân cho trò chơi.
III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
PHẦN VÀ NỘI DUNG 
ĐL
PP TỔ CHỨC
1 . Phần mở đầu: 
 -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.
 -GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học. 
 -Khởi động: Khởi động xoay các khớp đầu gối, hông, cổ chân, rồi giậm chân tại chỗ và hát. 
 -Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng phối hợp và nhảy của bài thể dục phát triển chung do cán sự điều khiển. 
 2 . Phần cơ bản:
 a) Môn tự chọn: Đá cầu
 -Ôn tâng cầu bằng đùi.
- Ôn chuyền cầu theo nhóm 3 người. 
- Ném bóng: Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị, ngắm đích, ném bóng vào đích. 
- Thi ném bóng trúng đích. 
 b) Trò chơi vận động: Con sâu đo.
 -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. 
 -Nêu tên trò chơi: “ Con sâu đo.”. 
 -GV nhắc lại cách chơi. 
 -GV tổ chức cho HS chơi thử, xen kẽ GV giải thích thêm để tất cả HS đều nắm vững cách chơi cách chơi. 
 -GV điều khiển cho HS chơi chính thức rồi thay phiên cho cán sự tự điều khiển. 
3 .Phần kết thúc: 
 -GV cùng HS hệ thống bài học. 
 -Cho HS đi đều 2-4 hàng dọc và hát.
 -Trò chơi: “ Kết bạn ”.
 -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà 
 -GV hô giải tán.
6 – 10’
1 – 2’ 
1’ 
1 – 2’
2L8N
18 -22’
12- 14’ 
4 – 6’ 
4 – 6’
1’
1 – 2’
1 – 2’
1’
-HS tập hợp thành 3hàng
HS thực hành 
HS thực hiện 
-Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.
==========
==========
==========
==========
5GV
-HS hô “khỏe”.
* & *
Ngày soạn:27/04/2008
Ngày dạy: 30/04/2008
MĨ THUẬT
TIẾT 31: VẼ THEO MẪU 
 MẪU CÓ DẠNG HÌNH TRỤ VÀ HÌNH CẦU
I. MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức – Kĩ năng:
 - HS nắm được hình dáng ,tỉ lệ của hai mẫu vật có dạng hình trụ và hình cầu.
 - HS biết cách vẽ hình từ bao quát đến chi tiết và vẽ được hai đồ vật gần giống mẫu 2. Thái độ
 - HS yêu thích vẻ đẹp của các đồ vật 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 * GV : - SGK ,SGV 
- Một vài mẫu có dạng hình trụ và hình cầu để vẽ theo nhóm .
- Vải làm nền cho mẫu vẽ 
- Hình gợi ý cách vẽ 
- Một số bài vẽ mẫu có hai đồ vật của HS các lớp trước
 * HS : - SGK 
- Mẫu vẽ theo nhóm 
- Giấy vẽ hoặc vở thực hành 
- Bút chì đen ,tẩy ,màu vẽ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
5’
1’
7’
7’
10’
4’
1’
1.Khởi động :
2.Bài cũ : 
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
- GV nhận xét phần bài cũ.
3.Bài mới: 
 -Giới thiệu bài - ghi tựa bài 
Họat động 1: Quan sát ,nhận xét
 - GV gợi ý HS nhận xét hình các trang 74 SGK :
+ Mẫu có mấy đồ vật ? Gồm các đồ vật gì ?
+ Hình dáng ,tỉ lệ ,màu sắc , đậm nhạt của các đồ vật như thế nào ?
+ Vị trí đồ vật nào ở trước ,ở sau ?
- GV bày một vài mẫu và gợi ý HS nhận xét mẫu ở ba hướng khác nhau của hai vật mẫu tuỳ thuộc vào hướng nhìn .
Ví dụ :
+ Vật mẫu nào ở trước ,vật mẫu nào ở sau ? các vật mẫu có che khuất nhau không ?
+ Khoảng cách giữa hai vật mẫu như thế nào ?
- GV kết luận : 
+ Khi nhìn mẫu ở các hướng khác nhau ,vị trí của các vật mẫu sẽ thay đổi khác nhau .- - Mỗi người cần vẽ đúng theo vị trí quan sát mẫu của mình 
 -GV yêu cầu HS bày mẫu để vẽ theo nhóm 
- HS cùng trao đổi về cách bày mẫu .
Hoạt động 2: Cách vẽ
 -GV yêu cầu HS quan sát mẫu ,đồng thời gợi ý cho HS cách vẽ 
- So sánh tỉ lệ chiều cao và chiều ngang của vật mẫu để phác khung hình chung , sau đó phác khung hình của từng vật mẫu 
- Vẽ đường trục của từng vật mẫu rồi tìm tỉ lệ của chúng 
- Vẽ nét chính trứoc ,sau đó vẽ nét chi tiết và sửa hình cho giống nhau .
 -GV nhắc nhở HS : nếu vẽ mẫu là các đồ vật khác hoặc vẽ theo nhóm thì cũng tiến hành vẽ theo cách đã hướng dẫn 
Hoạt động 3: thực hành
- GV quan sát lớp và nhắc nhở HS :
+ Quan sát mẫu để tìm tỉ lệ khung hình chung và khung hình từng vật mẫu .
+ Vẽ khung hình phù hợp với tờ giấy .
+ So sánh ,ước lượng để tìm tỉ lệ các bộ phận của từng vật mẫu .
Khi thấy HS còn lúng túng ,GV hướng dẫn bổ sung ngay và yêu cầu HS quan sát mẫu ,so sánh với bài vẽ để điều chỉnh .
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
- GV cùng HS treo một số bài vẽ lên bảng 
- Các nhóm nhận xét và xếp loại bài vẽ 
- GV kết luận và khen ngợi những HS có bài vẽ đẹp 
4. Dặn dò :
 Quan sát các loại chậu cảnh chuẩn bị cho tiết sau. 
- Hát 
 -HS lắng nghe 
 -HS nhận xét 
- + Mẫu có 2 đồ vật. Gồm có một lọ hoa và một quả táo.
- HS trả lời
- HS nhận xét theo yêu cầu 
- HS trả lời 
 -HS bày mẫu vẽ 
- HS quan sát và vẽ 
- HS vẽ 
 -HS lắng nghe
 -HS quan sát 
Thự hiện vẽ theo mẫu vật đã chuẩn bị (có thể vẽ theo nhóm) 
 -HS treo bài vẽ của mình lên bảng 
 -Nhận xét ,xếp loại bài của bạn 
* & * 
KĨ THUẬT
TIẾT 31: LẮP Ô TÔ TẢI ( tiết 1 )
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức – Kĩ năng:
 -HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp ô tô tải.
 -Lắp được từng bộ phận và lắp ráp ô tô tải đúng kỹ thuật, đúng quy trình
2. Thái độ:
 -Rèn tính cẩn thận, an toàn lao động khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của ô tô tải.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 -Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn. 
 -Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. 
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
TG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
5’
1’
10’
15’
4’
.Khởi động:
Bài cũ:
Kiểm tra dụng cụ học tập.
Bài mới 
a)Giới thiệu bài: Lắp ô tô tải và nêu mục tiêu bài học. 
 b)Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
 -GV giới thiệu mẫu ô tô tải lắp sẵn .
 -Hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận.Hỏi:
 +Để lắp được ô tô tải, cần bao nhiêu bộ phận?
 -Nêu tác dụng của ô tô trong thực tế.
 * Hoạt động 2: HD thao tác kỹ thuật.
 a/ GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK
 -GV cùng HS gọi tên , số lượng và chọn từng loại chi tiết theo bảng trong SGK và xếp vào hộp.
 b/ Lắp từng bộ phận
 -Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn cabin H.2 SGK
 -Để lắp được bộ phận này ta cần phải lắp mấy phần?
 -Lắp cabin: cho HS quan sát H.3 SGK và hỏi:
 + Em hãy nêu các bước lắp cabin?
 -GV tiến hành lắp theo các bước trong SGK.
 -GV gọi HS lên lắp các bước đơn giản.
 -Lắp thành sau của thùng xe và lắp trục bánh xe H.5 SGK.
 Đây là các bộ phận đơn giản nên GV gọi HS lên lắp.
 c/ Lắp ráp xe ô tô tải 
 -GV cho HS lắp theo qui trình trong SGK.
 -Kiểm tra sự chuyển động của xe.
 d/ GV hướng dẫn HS thực hiện tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào trong hộp.
 4.Củng cố- dặn dò:
 -Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. 
 - Nhắc HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau.
Hát 
Chuẩn bị đồ dùng học tập.
-10	HS đ
-HS quan sát vật mẫu.
-3 bộ phận : giá đỡ bánh xe, sàn cabin, cabin, thành sau của thùng, trục bánh xe.
-HS làm.
-2 phần: Giá đỡ trục bánh xe , sàn cabin. 
-4 bước theo SGK.
-HS theo dõi.
-2 HS lên lắp
-HS lắp và nhận xét.
-HS thực hiện.
- HS lắp theo qui trình trong SGK.
-Cả lớp.
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 30: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (Tiết 2)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Học xong bài này, HS có khả năng:
1.Kiến thức: 
- HS hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay & mai sau. 
- Con người có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch.
2.Kĩ năng:
Biết bảo vệ, giữ gìn môi trường trong sạch.
3. Thái độ:
Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
II.CHUẨN BỊ:
SGK
Phiếu giao việc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
6’
6’
6’
6’
3’
1’
 1. Khởi động: 
 2. Bài cũ: Bảo vệ môi trường(tiết 1)
- Môi trường bị ô nhiễm do ai? 
- Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của những ai?
- GV nhận xét
 3. Bài mới: 
GV giới thiệu bài – ghi tựa bài
Hoạt động1:Tập làm“Nhà tiên tri” (BT2)
- GV chia HS thành các nhóm
Nhóm 1 :
a/. Dùng điện, dùng chất nổ để đánh cá, tôm.
ịNhóm 2 :
b/. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng quy định.
ịNhóm 3 :
c/. Đố phá rừng.
ịNhóm 4 :
d/. Chất thải nhà máy chưa được xử lí đã cho chảy xuống sông, hồ.
ịNhóm 5 :
đ/. Quá nhiều ôtô, xe máy chạy trong thành phố.
ịNhóm 6 :
e/. Các nhà máy hóa chất nằm gần khu dân cư hay đầu nguồn nước.
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em (BT 3)
- GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2
- GV yêu cầu HS giải thích lí do
- GV kết luận
Hoạt động 3: Xử lí tình huống (bài tập 4)
GV chia HS thành các nhóm
GV nhận xét cách xử lí của từng nhóm & đưa ra những cách xử lí có thể như sau:
Hoạt động 4: Dự án “Tình nguyện xanh”
GV chia HS thành 3 nhóm
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về tình hình môi trường ở xóm/phố, những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại & cách giải quyết
+ Nhóm 2: Tương tự nhưng đối với môi trường trường học
+ Nhóm 3: Tương tự nhưng đối với môi trường lớp học
- GV nhận xét kết quả làm việc của mỗi nhóm
 4. Củng cố 
GV kết luận chung:
GV nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường
GV gọi vài em đọc to phần ghi nhớ
 5. Dặn dò: 
Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương.
Hát 
- 2HS nêu
- HS nhận xét
- HS nhắc lại tựa bài
- Mỗi nhóm nhận 1 tình huống để thảo luận & bàn cách giải quyết
- Từng nhóm trình bày kết quả làm việc
- Các nhóm khác nghe & bổ sung ý kiến
Các loại cá, tôm bị tuyệt diệt, ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng & thu nhập của con người sau này.
Thực phẩm không an toàn, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người & làm ô nhiễm đất & nguồn nước.
Gây ra hạn hán, lũ lụt, hoả hoạn, xói mòn đất, sạt núi, giảm lượng nước ngầm dữ trự
Làm ô nhiễm nguồn nước, động vật dưới nước bị chết
đ) Làm ô nhiễm không khí (bụi, tiếng ồn)
e) Làm ô nhiễm nguồn nước, không khí.
+ Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành
+ Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối
+ Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân, lưỡng lự
- HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước
- HS giải thích lí do & thảo luận chung cả lớp
- Từng nhóm nhận một nhiệm vụ, thảo luận & tìm cách xử lí
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận (có thể bằng đóng vai)
- Từng nhóm thảo luận
- Từng nhóm trình bày kết quả làm việc
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến
2HS đọc
* & * 

Tài liệu đính kèm:

  • docDD- KT- TD - SH.doc