Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần 32

Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần 32

TẬP ĐỌC

VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọvì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc với giọng nhanh hơn, háo hức, hy vọng. Đọc phân biệt lời các nhân vật (người dẫn chuyện, vị đại thần, viên thị vệ, nhà vua).

2. Hiểu các từ ngữ trong bài.

Hiểu nội dung truyện (phần đầu): cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 Tranh minh hoạ bài học trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG DẠY – HỌC

 

doc 42 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 614Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọvì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc với giọng nhanh hơn, háo hức, hy vọng. Đọc phân biệt lời các nhân vật (người dẫn chuyện, vị đại thần, viên thị vệ, nhà vua).
2. Hiểu các từ ngữ trong bài. 
Hiểu nội dung truyện (phần đầu): cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG DẠY – HỌC 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
A – KIỂM TRA BÀI CŨ 
GV kiểm tra 2 HS đọc bài Con chuồn chuồn nước và trả lời các câu hỏi về nội dung bài học.
B – DẠY BÀI MỚI 
1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc.
- GV giới thiệu chủ điểm Tình yêu và cuộc sống. Hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm, nói về tranh.
- GV: bên cạnh cơm ăn, nước uống thì tiếng cười yêu đời, những câu chuyện vui, hài hước là những thứ vô cùng cần thiết trong cuộc sống của con người. Truyện đọc Vương quốc vắng nụ cười giúp các em hiểu điều này.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc
+ Đoạn 1: Từ đầu  đến chuyên về môn cười cợt. (cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười).
+ Đoạn 2: Tiếp theo  đến Thần đã cố gắng hết sức nhưng học không vào, (việc nhà vua cử người đi du học thất bại).
+ Đoạn 3: Còn lại (Hy vọng mới của triều đình).
GV kết hợp hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ ; giúp HS hiểu các từ ngữ được chú giải cuối bài (nguy cơ, thân hành, du học).
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
 b. Tìm hiểu bài.
- Tìm những từ cho biết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn. - Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy?
- Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? 
- Kết quả ra sao? 
GV: Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này?
 Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó? 
GV: Để biết điều gì sẽ xảy ra tiếp theo, các em sẽ được đọc phần tiếp của truyện trong tiết học đầu tuần 33.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
a. GV hướng dẫn một tốp 4 HS đọc truyện theo cách phân vai (người dẫn chuyện, vị đại thần, vi6n thị vệ, đức vua), giúp các em biết đọc đúng, đọc diễn cảm lời các nhân vật. 
b. GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn theo cách phân vai. Có thể chọn đoạn sau: 
Vị đại thần vừa xuất hiện đã vội rập đầu, tâu lạy:
- Muôn tâu Bệ hạ, thần xin chịu tội. Thần đã cố gắng hết sức nhưng học không vào.
Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài sườn sượt. Không khí của triều đình thật là ảo não. Đúng lúc đó, một viên thị vệ hớt hãi chạy vào:
- Tâu bệ hạ! Thần vừa tóm được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường.
-Dẫn nó vào! – Đức vua phấn khởi ra lệnh.
3. Củng cố, dặn dò
- HS nêu nội dung bài
GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.
- 2HS đọc bài 
HS lặp lại tựa bài 
HS quan sát
HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài ; đọc 2 – 3 lượt.
Hs quan sát tranh 
-Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ, héo hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà.
-Vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài, chuyên về môn cười cợt.
- Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắng hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài. Không khí triều đình ảo não.
- Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường
- Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc cả bài. 
1,2 HS đọc
- 1,2 HS nêu nội dung bài.
Toán
156. ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN 
(T2)
A – MỤC TIÊU
	Giúp HS ôn tập về phép nhân, phép chia các số tư nhiên: Cách làm tính (bao gồm cả tính nhẩm), tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, , giải các bài toán liên quan đến phép nhân, phép chia. 
B – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 	
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Khởi động:
2/ Hoạt động 1: ôn tập
* Bài tập 1. Củng cố kỹ thuật tính nhân, chia (đặt tính, thực hiện phép tính).
HS tự làm bài, sau đó có thể đổi vở cho nhau để kiểm tra chéo.
- GV nhận xét.
* Bài tập 2. Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
	Khi chữa bài, có thể gọi HS nêu lại quy tắc “Tìm một số thừa chưa biết”, “Tìm số bị chia chưa biết”. 
- GV nhận xét.
* Bài tập 3. Củng cố tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, tính chất nhân với 1, tính chất một số nhân với một tổng, ; đồng thời củng cố về biểu thức chứa chữ.
- Cho HS tự nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và chữa bài. 
* Bài tập 4. Củng cố về nhân (chia) nhẩm với (cho) 10; 100; nhân nhẩm với 11;  và so sánh hai số tự nhiên.
- Sau đó cho HS làm bài vào vở và chữa bài. GV nhận xét.
* Bài tập 5. Cho HS đọc bài toán rồi tự làm bài và chữa bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà xem lại bài sau cho tốt.
- Hát vui
- Hoạt động cá nhân
- HS nêu kết quả: a) 26741 ; 53500 ; 646068.
b) 307 ; 421 ; 1320
- HS lên bảng giải
2) Tìm x: a. 40 X x = 1400
 x = 1400 : 40 = 35
 x = 35
 b. x : 13 = 205 
 x = 205 x 13 = 2665
 x = 2665
- HS lên bảng giải . Vài em nêu kết quả
- HS trả lời miệng
- HS đọc yêu cầu bài toán	
 Bài giải
Số lít xăng cần để ôtô đi được quãng đường dài 180 km là: 
	180 : 12 = 15 (lít).
Số tiền mua xăng để ôtô đi được quãng đường dài 180 km là: 
	7500 x 15 = 112500 (đồng).
 Đáp số: 112500 (đồng).
v Rút kinh nghiệm:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
CHÍNH TẢ
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Vương quốc vắng nụ cười 
2. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu s/x (hoặc âm chính o/ ô/ ơ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Một số tờ phiếu viết nội dung BT 2a/ 2b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG DẠY – HỌC 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
A – KIỂM TRA BÀI CŨ 
GV kiểm tra 2 HS đọc mẩu tin Băng trôi (hoặc Sa mạc đen), nhớ và viết lại tin đó trên bảng lớp đúng chính tả. 
- GV nhận xét.
B – DẠY BÀI MỚI 
1. Giới thiệu bài: Vương quốc vắng nụ cười.
2. Hướng dẫn HS nghe – viết 
- Một HS đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài Vương quốc vắng nụ cười. Cả lớp theo dõi trong SGK. HS cần đọc thầm lại bài chính tả. GV nhắc các em chú ý cách trình bày đoạn văn, những từ ngữ mình dể viết sai (kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhôn nhịp, lạo xạo, ).
- HS gấp SGK. GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết.
- Trình tự tiếp theo như đã hướng dẫn.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả – lựa chọn 
- GV nêu yêu cầu của bài tập, chọn bài cho HS lớp mình.
- HS cần đọc thầm câu chuyện vui, làm bài vào vở hoặc VBT (nếu có).
- GV dán lên bảng 3, 4 tờ phiếu đã viết nội dung bài ; mời các nhóm lên bảng thi tiếp sức. Đại diện nhóm đọc lại câu chuyện Chúc mừng năm mới sau một  thế kỷ (hoặc Người không biết cười) sau khi đã điền các tiếng hoàn chỉnh. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: 
4. Củng cố, dặn dò.
GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính tảtrong bài để không viết sai ; về nhà kể lại cho người thân các câu chuyện vui Chúc mừng năm mới sau một  thế kỷ, Người không biết cười.
- Vài HS đọc 
- HS lặp lại tựa bài
- HS đọc bài viết
- HS viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
-a. (Chúc mừng năm mới sau  thế kỷ): vì sao – năm sau – xứ sở – gắng sức – xin lỗi – sự chậm trễ.
b. (Người không biết cười) : nói chuyện – dí dỏm – hóm hỉnh – công chúng – nói chuyện – nổi tiếng .
Rút kinh nghiệm:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Khoa học 
Bài 63: Động vật ăn gì để sống
I. Mục tiêu:
 	- Sau bài học, học sinh biết:
- Phân loại động vật theo thức ăn của chúng.
- Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng.
II. Đồ dùng dạy học
Sưu tầm ảnh con vật ăn các loại thức ăn khác nhau.
Tranh SGK.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Khởi động:
2/ Kiểm tra bài cũ: “Trao đổi chất ở thực vật”
Gọi 2 HS đọc ghi nhớ
GV nhận xét.
3/ Bài mới
Giới thiệu bài: “Động vật ăn gì để sống”
Phát triển bài
* Hoạt động 1: Tìm hiểu những nhu cầu thức ăn của các lạoi động vật khác nhau 
- Cho học sinh quan sát tranh ảnh về các con vật hướng dẫn học sinh phân biệt những động vật theo thức ăn của chúng
 Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát hình đưa ra từng động vật ăn loại thức ăn loại thức ăn gì.
- HS thực hiện, GV kiểm tra.
 Bước 2: Hoạt động cả lớp
- GV  ... ät
- Bước 1: Tổ chức hướng dẫn
- GV hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ.
- Gv giao việc cho nhóm thực hiện.
- Chia nhóm, phát giấy cho học sinh tiến hành vẽ.
- Bước 2 : Học sinh vẽ
- GV quan sát hướng dẫn học sinh vẽ.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn.
- Gọi 2,3 nhóm lên bảng vẽ lại
- GV nhận xét .
4/ Củng cố – Dặn dò
- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGk.
- Chuẩn bị bài: “Quan hệ thức ăn trong tự nhiên”
- GV nhận xét tiết học.
- Hát vui
- HS trả bài học.
- HS nhắc lại tựa bài
- Hs quan sát.
- Hoạt động nhóm đôi
- HS quan sát hình và kể ra.
- HS tự thảo luận đưa ra 
- HS trả lời câu hỏi.
- HS nêu động vật lấy từ môi trường những chất như thức ăn, không khí,nước
- Động vật thải ra môi trường những chất thải như nước tiểu,..
- HS nêu quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất ở động vật.
- Hoạt động nhóm
- HS quan sát .
- HS làm việc theo nhóm 
- 2,3 nhóm lên bảng trình bày.
Rút kinh nghiệm:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
	1. Ôn lại kiến thức về đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật.
	2. Thực hành viết mở bài và kết bài cho phần thân bài (HS đã viết) để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Một vài tờ giấy khổ rộng để HS viết đoạn mở bài gián tiếp (BT 2), kết bài mở rộng (BT 3).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG DẠY – HỌC 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
A – KIỂM TRA BÀI CŨ 
	GV kiểm tra 1 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình con vật đã quan sát (BT 2), 1 HS đọc đoạn văn tả hoạt động của con vật (BT 3) – tiết TLV trước.
- GV nhận xét.
B – DẠY BÀI MỚI 
1. Giới thiệu bài.
Trong tiết TLV trước, các em đã viết phần thân bài cho một bài văn tả con vật (tả ngoại hình, tả hoạt động của con vật). Tiết học hôm nay giúp các em biết viết phần mở bài, kết bài cho thân bài đó để hoàn chỉnh bài văn tả con vật. 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1: - 1 HS đọc nội dung BT 1.
- GV yêu cầu các em nhắc lại kiến thức đã học về các kiểu mở bài: trực tiếp, gián tiếp; các kiểu kết bài: mở rộng, không mở rộng.
- HS đọc thầm bài văn Chim công múa, làm bài cá nhân hoặc trao đổi với bạn ngồi cạnh, trả lời lần lượt từng câu hỏi.
- HS phát biểu ý kiến. GV kết luận câu trả lời đúng.
Bài tập 2 
- HS đọc yêu cầu của BT2. 
- HS viết đoạn mở bài vào vở hoặc VBT. GV phát phiếu cho một số HS. HS tiếp nối nhau đọc đoạn mở bài của mình. GV nhận xét.
- GV mời những HS làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp. Cả lớp nhận xét (đó là mở bài trực tiếp / gián tiếp, cách vào bài, lời văn). GV cho điểm những em có đoạn mở bài tốt.
Bài tập 3
- HS đọc yêu cầu của bài tập. 
+ Viết một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng để hoàn chỉnh bài văn tả con vật.
GV phát phiếu cho một số HS. HS tiếp nối nhau đọc đoạn kết bài của mình. GV nhận xét.
- GV mời những HS làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp. Cả lớp nhận xét (đó là kết bài mở rộng / không mở rộng, lời văn). GV cho điểm những em có đoạn kết bài tốt.
- GV mời 2 – 3 HS đọc bài văn tả con vật đã hoàn chỉnh cả 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. Chấm điểm bài viết hay.
	3. Củng cố, dặn dò.
	- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà sửa chữa, viết lại hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật.
	- Dặn HS chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm tra viết (miêu tả con vật) trong tiết TLV sau.
- 2 HS đọc bài làm tả con vật
- HS lặp lại tựa bài.
- HS đọc nội dung BT
- HS làm bài vào vở.
 Ý a, b:
- Đoạn mở bài ( 2 câu đầu):. (Mở bài gián tiếp).
- Đoạn kết bài (câu cuối): (Kết bài mở rộng).
Ý c:
- Để mở bài theo kiểu trực tiếp, có thể chọn những câu văn sau: Mùa xuân là mùa công múa. (bỏ đi từ cũng)
- Để kết bài theo kiểu không mở rộng, có thể chọn những câu văn sau: Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp. (Bỏ qua câu kết bài mở rộng Quả không ngoa khi )
- HS làm bài vào vở
- HS trình bày kết quả trên bảng lớp
- HS viết đoạn kết bài vào VBT.
- HS đọc đoạn kết bài đã viết .
- HS trình bày kết quả.
- HS đọc bài văn hoàn chỉnh trước lớp.
Rút kinh nghiệm:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Lịch sử
KINH THÀNH HUẾ. 

I. Mục tiêu :
Kiến thức: H biết sơ lược quá trình xây dựng, sự đồ sộ, vẽ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế. Biết Huế được công nhận là 1 di sản văn hóa thế giới.
Kỹ năng: Mô tả được kinh thành Huế.
Thái độ: Tự hào về lịch sử dân tộc. Có ý thức giữ gìn và bảo vệ những thành quả lao động.
II. Chuẩn bị :
GV : SGK tranh ảnh về Huế (lăng tẩm).
HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. Bài cũ:	Nhà Nguyễn thành lập.
Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
Những điều gì cho thấy vua nhà Nguyễn không chịu chia sẻ quyền hành cho ai và kiên quyết bảo vệ ngai vàng của mình?
Ghi nhớ?
Nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài:
	Kinh thành Huế.
4. Phát triển các hoạt động	
Hoạt động 1: Giới thiệu kinh thành Huế.
MT: Nắm được tên gọi xưa của kinh thành Huế.
PP: Vấn đáp, quan sát.
Huế xưa kia có tên gọi là gì? Được chọn làm kinh lúc nào?
GV chốt ý.
Hoạt động 2: Kiến trúc kinh thành Huế.
MT: Nắm được kiến trúc và mô tả được những đặc điểm của kinh thành Huế.
PP: Quan sát, thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp.
GV treo tranh ảnh về kinh thành Huế.
Để xây dựng được kinh thành Huế nhà Nguyễn đã huy động sức người sức của như thế nào?
Phải mất bao lâu mới xây xong?
Dựa vào tranh và nội dung trong SGK em hãy mô tả kiến trúc độc đáo của quần thể kinh thành Huế.
Huế được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới vào ngày năm nào?
® GV chốt ý, ghi nhớ.
Hoạt động 3: Củng cố.
Em hãy nêu những hiểu biết của em về kinh thành Huế.
Tại sao vua Gia Long chọn Phú Xuân làm kinh đô?
5. Tổng kết – Dặn dò :
Luyện đọc thêm.
Chuẩn bị: “ Tổng kết”.
 Nhận xét tiết học.
Hát.
Hoạt động cá nhân.
Huế xưa kia có tên là Phú Xuân. Thời Trịnh – Nguyễn phân tranh Phú Xuân là thủ phủ của các chúa Nguyễn. Khi Nguyễn Ánh bị lật đổ triều Tây Sơn, Phú Xuân được chọn làm kinh đô.
Hoạt động nhóm 4.
H quan sát và đọc SGK để trả lời.
Nhà Nguyễn huy động hàng chục vạn dân và lính phục vụ việc xây dựng kinh thành Huế. Đá, vôi, gỗ, gạch ngói từ mọi miền đất nước được đưa về đây.
Sau 33 năm xây dựng và tu bổ nhiều lần 1 tòa thành rộng lơn và dài hơn 2 km đã mọc lên bên bờ sông Hương.
Thành có 10 cửa chính, cửa Nam tòa thành có cột cờ cao 37 mét. Nằm giữa kinh thành Huế là Hoàng thành. Cửa chính gọi là Ngọ Môn, tiếp đến là hồ sen, ven hồ là hàng cây đại.
1 chiếc cầu dẫn đến điện Thái Hòa. Điện Thái Hòa là nơi tổ chức các cuộc lễ lớn, quanh điện Thái Hòa là hệ thống cung điện dành riêng cho vua và hoàng tộc.
Ngoài ra nhà Nguyễn còn xây dựng nhiều lăng tẩm.
Ngày 11 tháng 12 năm 1993 quần thể di tích cố đô Huế được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới.
H nêu.
Toán
Tuần 32 - 5160. ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
(T1)
A – MỤC TIÊU 
	Giúp HS ôn tập, củng cố kỹ năng thực hiện các phép cộng và trừ phân số. 
B – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 	
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Khởi động 
2/ Hoạt động 1 : ôn tập 
Bài tập 1	a) Yêu cầu HS tính được cộng, trừ hai phân số có cùng mẫu số.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2. Yêu cầu HS thực hiện được phép cộng, phép trừ hai phân số khác mẫu số (Quy đồng mẫu cố các phân số rồi thực hiện như bài 1). 
- GV nhận xét, ghi điểm.
*Bài tập 3. Yêu cầu HS thực hiện được x theo quan hệ giữa thành phần và kết quả phép tính (như đối với số tự nhiên). 
- GV nhận xét.
Bài tập 4. HS tự tìm hiểu đề bài rồi giải (GV có thể gợi ý nếu HS gặp khó khăn), 
- GV nhận xét, ghi điểm.
Bài tập 5 	
GV có thể gợi ý: có thể tìm trong cùng 1 phút mỗi con sên bò được bao nhiêu xăng-ti-mét? Hoặc trong cùng 15 phút mỗi con sên bò được bao nhiêu xăng-ti-mét?
Chẳng hạn: 	Đổi m = cm = 40 cm
Đổi giờ = phút = 15 phút.
 Như vậy, trong 15 phút con sên thứ nhất bò được 40 cm.
 trong 15 phút con sên thứ hai bò được 45 cm.	 
Kết luận: Con sên thứ hai bò nhanh hơn.
3/ Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- Hát vui 
HS lên bảng giải
	 ; ; ; 
b) ; ; 
- HS giải vào vở.
	 .
	a. 	b. 	c. 
- HS đọc đề toán
- HS giải trên bảng lớp.
a. Số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi là: (vườn hoa)
Số phần diện tích để xây bể nước là: 
	 (vườn hoa)
b. Diện tích vườn hoa là 20 x 15 = 300 (m2).
 Diện tích để xây bể nước là 
	 (m2)	
	Đáp số: a. (vườn hoa)	 b. 15 m2.
- HS đọc yêu cầu BT
- HS giải vào vở.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 32.doc