Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần 9

Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần 9

TOÁN

Tiết 41: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.

I.Mục tiêu:

- Giúp HS có biểu tượng về hai đường thẳng song song (là 2 đường thẳng không bao giờ gặp nhau).

 - Nhận biết được các cặp cạnh song song qua một số hình.

 * Trọng tâm: Nhận biết 2 đường thẳng song song.

II. Đồ dùng dạy học:

Thước kẻ và Ê - ke.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 1. Tổ chức: Hát. Sĩ số.

 

doc 36 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 795Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9:	Thứ hai ngày tháng năm 200
Toán
Tiết 41: Hai đường thẳng song song.
I.Mục tiêu:
- Giúp HS có biểu tượng về hai đường thẳng song song (là 2 đường thẳng không bao giờ gặp nhau).
 - Nhận biết được các cặp cạnh song song qua một số hình.
 * Trọng tâm: Nhận biết 2 đường thẳng song song.
II. Đồ dùng dạy học: 
Thước kẻ và Ê - ke.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
 1. Tổ chức: Hát. Sĩ số.
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - 2 em lên bảng chữa bài tập.
- GV nhận xét, cho điểm.
 3. Dạy bài mới:
A
B
D
C
 * Giới thiệu 2 đường thẳng song song:
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng kéo dài về 2 phía 2 cạnh đối diện.
- GV giới thiệu: 2 đường thẳng AB và CD là 2 đường thẳng song song với nhau.
- Tương tự, kéo dài 2 cạnh AD và BC về 2 phía ta có 2 đường thẳng nào song song với nhau?
- Hai đường thẳng AD và BC.
- Hai đường thẳng song song với nhau thì như thế nào?
-  không bao giờ cắt nhau.
- Cho HS liên hệ 2 hình ảnh ở xung quanh:
A
B
D
C
-  2 mép bàn, 2 mép bảng, 
- GV vẽ “hình ảnh” 2 đường thẳng song song. Chẳng hạn: AB và DC.
A
B
D
C
2. Thực hành:
+ Bài 1: 
- Yêu cầu HS nêu các cặp cạnh song song có trong hình chữ nhật ABCD:
b) Yêu cầu HS nêu tương tự như trên với hình vuông MNPQ.
a) Các cặp cạnh song song là:
AB // DC
AD // BC
+ Bài 2:
A
C
G
D
B
E
- GV gợi ý cho HS các tứ giác ABEG, ACDG, BCDE là các hình chữ nhật, điều đó có nghĩa là các cặp đối diện của mỗi hình chữ nhật song song với nhau.
M
N
Q
P
HS: Nêu các cặp cạnh song song:
BE // AG // CD
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu và tự nêu được các cặp cạnh song song với nhau.
MN // PQ
MN vuông góc với MQ.
MQ vuông góc với NP.
D
 E
 G
H
I
DI // GH.
DE vuông góc với EG.
DI vuông góc với IH.
IH vuông góc với GH.
 4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
Tập đọc
 Tiết 17: Thưa chuyện với mẹ.
I. Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm, phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.
2. Hiểu những từ ngữ mới trong bài.
3. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu: ước mơ của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
* Trọng tâm: Luyện đọc diễn cảm và hiểu nội dung bài.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh đốt pháo hoa để giảng từ đốt cây bông.
III. Các hoạt động dạy và học:
 2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài “Đôi giày ba ta màu xanh” và trả lời câu hỏi về nội dung mỗi đoạn.
 - Nhận xét + ghi điểm.
3. Dạy bài mới:
 - Giới thiệu:
 * Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc:
 - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2 – 3 lượt).
- GV kết hợp sửa sai và giải nghĩa 1 số từ khó.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
 - Luyện đọc theo cặp.
 - 1 – 2 em đọc cả bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Cương xin mẹ học nghề thợ rèn để làm gì?
- Thương mẹ vất vả nên muốn học nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.
+ Mẹ Cương nêu lý do phản đối như thế nào?
- Mẹ cho là Cương bị ai xui. ...
+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
- Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha: Nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
+ Nhận xét cách trò chuyện giữa 2 mẹ con Cương?
- Cách xưng hô: Rất thân ái.
- Cử chỉ: Thân mật, tình cảm (xoa đầu Cương, nắm tay mẹ thiết tha)
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
4. Củng cố – dặn dò : 
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại bài + chuẩn bị bài sau.
HS: Luyện đọc phân vai.
- Thi đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài.
Khoa học
 Tiết 17 : Phòng tránh tai nạn đuối nước
I. Mục tiêu:
	- Sau bài học, HS có thể kể tên 1 số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.
- Biết 1 số nguyên tắc tập bơi hoặc đi bơi.
- Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện.
 * Trọng tâm: Biết cách phòng tránh tai nạn đuối nước.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Hình trang 36, 37 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - GV gọi HS nêu mục “Bạn cần biết”.
 3. Dạy bài mới:
 - Giới thiệu:
 * Các hoạt động :
 a.Hoạt động 1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước.
* Cách tiến hành:
* Mục tiêu:Kể tên một số việc nên và không nên làm để tránh đuối nước.
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm.
? Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống hàng ngày.
=> GV kết luận: 
- Không chơi gần hồ ao, sông suối. Giếng nước phải được xây thành cao có nắp.
- Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thủy
HS: Thảo luận theo câu hỏi sau:
- Ghi vào phiếu học tập.
- Đại diện các nhóm trình bày.
a. Hoạt động 2: Thảo luận về 1 số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi:
* Cách tiến hành:
* Mục tiêu: Nêu một số nguyên tắc khi tập bơi.
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm.
HS: Thảo luận theo nhóm “Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu”.
+ Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm trình bày.
GV giảng thêm:
- Không xuống nước bơi khi đang ra mồ hôi.
- Trước khi xuống nước phải vận động tránh chuột rút.
- Không bơi khi vừa ăn no hoặc khi quá đói.
=> Kết luận: Chỉ tập bơi hoặc bơi ở những nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định của bể bơi, khu vực bơi.
- HS nêu lại.
 c. Hoạt động 3:Đóng vai.
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn:
- GV chia lớp thành 3 – 4 nhóm.
HS: Các nhóm thảo luận theo từng tình huống (SGV).
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm.
+ Bước 3: Làm việc cả lớp.
- GV bổ sung.
- Các nhóm lên đóng vai, các HS khác theo dõi và nhận xét.
 4. Củng cố – dặn dò:
 - Nêu lại nội dung bài học.
	 - Nhận xét giờ học.
	 - Về nhà học bài.
Mỹ thuật 
 Tiết 9: Vẽ trang trí: Vẽ đơn giản hoa lá
(GV chuyên dạy)
đạo đức
Tiết 9: tiết kiệm thời giờ (tiết 1)
I.Mục tiêu:
1. HS có khả năng hiểu được thời giờ là cao quý nhất cần phải tiết kiệm. Biết cách tiết kiệm thời giờ.
2. Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
* Trọng tâm: Biết tiết kiệm thời giờ.
II. Tài liệu và phương tiện:
Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
III. Các hoạt động dạy – học:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 ? Vì sao phải tiết kiệm tiền của 
 ? Em đã làm những việc gì thể hiện tiết kiệm tiền của
3. Dạy bài mới:
 - Giới thiệu:
 * Các hoạt động:
* HĐ1:
- GV kể chuyện “Một phút”.
HS: Cả lớp nghe.
- Đọc phân vai câu chuyện đó.
- Thảo luận 3 câu hỏi trong SGK.
- Trả lời từng câu hỏi.
GV kết luận: 
Mỗi phút đều đáng quý, chúng ta phải tiết kiệm thời giờ.
* HĐ2: Thảo luận nhóm (bài 2 SGK)
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về 1 tình huống.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác chất vấn, bổ sung.
- GV kết luận:
a) HS đến muộn có thể không được vào thi.
b) Hành khách đến muộn có thể nhỡ tàu, nhỡ máy bay.
c) Người bệnh đưa đến muộn có thể nguy hiểm đến tính mạng.
* HĐ3: Bày tỏ thái độ (bài tập 3 SGK).
- GV nêu từng ý kiến:
HS: Tán thành giơ thẻ đỏ.
Không tán thành giơ thẻ xanh.
Phân vân giơ thẻ trắng.
- GV kết luận: (d) là đúng. a, b, c là sai.
- GV gọi HS đọc ghi nhớ.
HS: 2 em đọc ghi nhớ trong SGK.
 *Liên hệ:
 4. Củng cố – dặn dò:
	 - Nhận xét giờ học.
 - Về nhà học bài.
 - Chuẩn bị giờ sau.
Thứ ba ngày tháng năm 200
Toán
Tiết 42: Vẽ hai đường thẳng vuông góc
I. Mục tiêu:
	Giúp HS biết vẽ:
	+ Một đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước.
	+ Đường cao của 1 hình tam giác.
 *Trọng tâm: Biết cách vẽ 2 đường thẳng vuông góc.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Thước kẻ và Ê - ke.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
 1. Tổ chức: Hát. Sĩ số.
 2. Kiểm tra bài cũ:
 ? Thế nào là 2 đường thẳng song song? - HS trả lời.
 3. Dạy bài mới:
 - Giới thiệu:
 * Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước.
A
B
D
C
E
* Trường hợp E nằm trên đường thẳng AB:
B
D
C
E
A
* Trường hợp điểm E nằm ở ngoài đường thẳng AB:
- Trong cả 2 trường hợp GV nên hướng dẫn và làm mẫu như SGK.
HS: Quan sát và nghe GV hướng dẫn.
- Thực hành vẽ vào giấy nháp.
- GV quan sát HS vẽ, uốn nắn sửa cho HS.
C
A
B
H
* Giới thiệu về đường cao của hình tam giác:
- Vẽ hình tam giác ABC lên bảng:
- Nêu yêu cầu: Vẽ qua điểm A 1 đường thẳng vuông góc với BC.
Đường thẳng đó cắt cạnh BC tại H.
- GV tô màu đường thẳng AH và giới thiệu AH là đường cao của tam giác ABC
HS: Vài em nhắc lại.
 * Thực hành:
C
B
A
D
E
A
D
C
B
E
+ Bài 1: 
HS: Đọc đầu bài và tự làm.
- 3 HS lên bảng.
- Cả lớp làm vào vở.
C
B
A
D
E
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
- 3 HS lên bảng vẽ.
A
C
H
B
- Cả lớp làm vào vở.
A
C
H
B
A
C
H
B
+ Bài 3: 
- Các hình chữ nhật có là:
AEGD; EBCG; ABCD.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- Vẽ và nêu tên các hình chữ nhật.
A
B
C
D
E
G
- GV chấm bài cho HS.
 4. Củng cố – dặn dò:
 - Nêu lại cách vẽ 2 đường thẳng vuông góc.
	 - Nhận xét giờ học.
	 - Về nhà học bài và làm bài tập.
Chính tả
Thợ rèn.
I. Mục tiêu:
	- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ “Thợ rèn”.
	- Làm đúng các bài tập chính tả: Phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ viết sai. 
 * Trọng tâm: viết đúng chính tả.
II. Đồ dùng dạy - học:
	Tranh minh hoạ, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - 2 – 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ bắt đầu r/d/gi.
 3. Dạy bài mới:
 - Giới thiệu:
 * Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc toàn bài thơ.
- HS: Theo dõi.
- Đọc thầm lại toàn bài thơ.
- GV đọc từng câu cho HS viết bài vào vở.
- HS viết bài vào vở.
- Tự soát lỗi.
* Hướng dẫn HS làm bài tập:
- GV chọn bài 2a hoặc 2b tùy ý.
HS: Đọc thầm yêu cầu của bài tập, suy nghĩ làm bài.
- 3 – 4 HS lên bảng làm bài trên phiếu.
- Cả lớp nhận xét sửa sai.
- Đọc lại toàn bài đã làm đúng.
- GV chốt lại lời giải đúng:
a)	Năm gian nhà cỏ thấp le te
	Ngõ tối thêm sâu đóm lập loè
	Lưng giật phất phơ màu khói nhạt
	Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
- GV chấm bài cho HS.
 4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập.
Thể dục
 Tiết 17: Động tác chân của bài thể dục phát triển chung.
 Trò chơi: nhanh lên bạn ơi.
I. Mục tiêu:
	- Ôn tập 2 động tác vươn thở và tay. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác.
	- Học động tác chân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
	- Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi” yêu cầu tham gia chơ ... ách khâu đột thưa và ứng dụng khâu đột thưa.
 - Khâu được các mũi đột thưa theo đường vạch dấu.
 - Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận.
 * Trọng tâm: Thực hành khâu đột thưa.
 B.Đồ dùng dạy học:
 - Tranh quy trình khâu + mũi khâu đột thưa.
 - Vải + kéo, kim, chỉ.
 C. Các hoạt động dạy học:
 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS.
 3. Bài mới:
 - Giới thiệu. Ghi đầu bài.
 *Hướng dẫn thực hành khâu đột thưa:
a. Hoạt động 3: - HS thực hành khâu đột thưa.
 - Yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện thao tác.
 + GV nhận xét và hướng dẫn thêm một số diểm cần lưu ý khi thực hiện.
 + GV quan sát, uốn nắn.
b. Hoạt động 4 : Đánh giá kết quả học tập của HS.
- Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm và nêu các tiêu chuẩn đánh giá.
 + GV nhận xét, đánh giá.
- HS nêu lại hai bước.
- HS thhực hành khâu đột thưa.
- HS trưng bày sản phẩm.
 - Tự đánh giá theo tiêu chuẩn.
 4. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét về sự chuẩn bị và tinh thần + kết quả học tập của HS.
 - Yêu cầu về nhà thực hành + chuẩn bị bài sau.
địa lý
 Tiết 9: hoạt động sản xuất 
của người dân ở tây nguyên (tiếp).
A. Mục tiêu:
- HS biết trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên.
	- Nêu quy trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ.
	- Dựa vào lược đồ, tranh ảnh để tìm ra kiến thức.
	- Xác lập mối quan hệ địa lý giữa các thành phần tự nhiên với nhau, và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
	- Có ý thức tôn trọng và bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
 * Trọng tâm : nắm đặc diểm hoạt động sản suất của người dân Tây Nguyên về khai thác rừng và sức nước.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh nhà máy thủy điện và rừng ở Tây Nguyên (nếu có).
III. Các hoạt động dạy – học:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 ? Kể tên những cây công nghiệp chính ở Tây Nguyên.
 3. Dạy bài mới:
 - Giới thiệu:
 * Hướng dẫn tìm hiểu bài:
 a. Khai thác sức nước:
* HĐ1: Làm việc theo nhóm.
HS: Quan sát lược đồ H4 và trả lời:
+ Kể tên 1 số con sông ở Tây Nguyên?
- Sông Mê Công, sông Xê Xan, sông Xrêpôk, sông Đồng Nai, sông Ba.
+ Các con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu?
+ Tại sao các con sông ở Tây Nguyên lắm thác nhiều ghềnh?
- Vì sông chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau.
+ Người dân ở Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì?
- Chạy tua bin, sản xuất ra điện, 
HS: Lên chỉ vị trí nhà máy Y – a – li trên bản đồ.
b. Rừng và khai thác rừng ở Tây Nguyên:
* HĐ2: Làm việc theo cặp.
HS: Quan sát H6, 7 SGK và đọc mục 4 để trả lời câu hỏi.
+ Tây Nguyên có những loại rừng nào?
- Rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp.
+ Vì sao ở Tây Nguyên lại có nhiều loại rừng khác nhau?
- Vì lượng mưa ở Tây Nguyên không đều, có nơi mưa nhiều, có nơi mưa ít, 
+ Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp dựa vào quan sát tranh ảnh.
- Rừng rậm nhiệt đới: rậm rạp, gồm nhiều loại cây với nhiều tầng, xanh quanh năm.
- Rừng khộp: Rừng thường gồm 1 loại cây rất thưa thớt, rừng rụng lá vào mùa khô
* HĐ3: Làm việc cả lớp.
HS: Đọc mục 2, quan sát H8, 9, 10 để trả lời câu hỏi:
+ Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì?
- Cung cấp nhiều gỗ và các lâm sản quý.
+ Gỗ được dùng làm gì?
- Dùng để đóng đồ như bàn ghế, giường, tủ,  dùng để làm nhà
+ Nêu những nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên?
- Nguyên nhân: Khai thác rừng bừa bãi, đốt phá rừng làm nương rẫy, mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp không hợp lý
- Hậu quả: Đất bị xói mòn, hạn hán, lũ lụt tăng.
=> Rút ra kết luận: (SGK).
HS: 2 em đọc ghi nhớ.
 4. Củng cố – dặn dò:
 - Nêu lại nội dung bài học.
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Thứ sáu ngày tháng năm 200
Toán
Tiết 45: Thực hành vẽ hình vuông
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết sử dụng thước kẻ và Ê - ke để vẽ được 1 hình vuông biết độ dài 1 cạnh cho trước. 
- Rèn kỹ năng vẽ hình vuông chính xác.
 * Trọng tâm : HS biết cách vẽ hình vuông.
II. Đồ dùng dạy học : 
Thước kẻ và Ê - ke
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
 1. Tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS lên chữa bài tập về nhà.
 - Nhận xét.
 3. Dạy bài mới:
 - Giới thiệu:
 * Hướng dẫn vẽ hình vuông:
 a. Vẽ hình vuông có cạnh 3 cm:
GV nêu bài toán:
“Vẽ hình vuông có cạnh 3 cm”
HS: Nêu lại bài toán.
- Ta có thể coi hình vuông như hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài bằng 3 cm, chiều rộng cũng bằng 3 cm. Từ đó vẽ tương tự như bài trước.
+ Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm.
+ Vẽ đường thẳng DA vuông góc DC tại D và lấy DA = 3 cm.
+ Vẽ đường thẳng CB vuông góc với DC tại C và lấy CB = 3 cm.
+ Nối AB ta được hình vuông ABCD.
A
B
D
C
3 cm
3 cm
 b. Thực hành:
+ Bài 1:
- Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế nào?
HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm.
a) HS tự vẽ được hình vuông cạnh 4 cm.
b) HS tự tính được chu vi hình vuông là:
4 x 4 = 16 (cm)
- Muốn tính diện tích hình vuông ta làm thế nào?
Tính được diện tích hình vuông là:
4 x 4 = 16 (cm2)
+ Bài 2: 
HS: Đọc đề bài và tự làm.
a) GV yêu cầu HS vẽ đúng mẫu như SGK
- Nhận xét: tứ giác nối trung điểm của các cạnh hình vuông là hình vuông.
- 2 – 3 em nêu lại nhận xét.
b) Muốn vẽ được hình như hình bên ta có thể vẽ như phần a rồi vẽ thêm hình tròn có tâm là giao điểm của 2 đường chéo của hình vuông có bán kính bằng 2 ô.
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp làm vào vở.
- GV chữa bài và chấm điểm.
+ Vẽ hình vuông ABCD cạnh 5 cm.
+ Dùng Ê - ke để kiểm tra 2 đường chéo AC và BD vuông góc với nhau.
 4. Củng cố – dặn dò:
 - Nêu lại cách vẽ hình vuông.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm bài tập.
Luyện từ và câu
 Tiết 18: động từ
I. Mục tiêu:
- Nắm được ý nghĩa của động từ: Là từ chỉ hoạt động, trạng thái của người, sự vật, hiện tượng.
- Nhận biết được động từ trong câu.
 * Trọng tâm: Nhận biết đặc điểm của động từ.
II. Đồ dùng dạy - học: 
Bảng phụ ghi đoạn văn ở bài tập 2b.
III. Các hoạt động dạy – học:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - GV gọi HS lên chữa bài tập.
 - Nhận xét.
 3. Dạy bài mới:
 - Giới thiệu: 
 * Hướng dẫn tìm hiểu bài:
 a. Phần nhận xét:
- 2 em nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1, 2. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp, làm vào vở bài tập.
- GV chia nhóm.
- Phát phiếu cho 1 số nhóm.
- 1 số nhóm làm phiếu to.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
+ Các từ chỉ hoạt động của anh chiến sỹ
à nhìn, nghỉ.
+ Các từ chỉ hoạt động của thiếu nhi
à thấy.
+ Các từ chỉ trạng thái của các sự vật
à đổ, bay.
- GV: Các từ nêu trên chỉ hoạt động, trạng thái của người, của vật. Đó là các động từ. Vậy động từ là gì?
- Là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của người, của vật.
b. Phần ghi nhớ:
- 3 – 4 em đọc nội dung ghi nhớ.
- 1 – 2 em nêu ví dụ về động từ chỉ hoạt động
 c. Phần luyện tập:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm vàp vở bài tập.
- 1 số HS làm vào phiếu.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- GV và HS chốt lại lời giải:
* Hoạt động ở nhà: 
à Đánh răng, rửa mặt, quét nhà, tưới rau, nhặt rau, đãi gạo
* Hoạt động ở trường:
à Học bài, làm bài, nghe giảng, đọc sách chào cờ, trực nhật
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu bài tập và tự làm vào vở bài tập.
- 1 số em làm vào phiếu.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- GV chốt lại lời giải đúng:
a) đến, yết kiến, cho, nhận, xin, làm, dùi, có thể, lặn.
b) mỉm cười, ưng thuận, ngắt, thành, tưởng, có.
+ Bài 3: Tổ chức trò chơi “Xem kịch câm”.
- GV treo tranh minh họa phóng to và giải thích yêu cầu.
HS: Tìm hiểu yêu cầu của bài tập và nguyên tắc chơi.
- 2 HS chơi mẫu.
HS1: Bắt chước hoạt động của bạn trai trong tranh 1.
HS2: Nhìn bạn nói to tên hoạt động.
VD: cúi.
HS2: Bắt chước hoạt động của bạn gái trong tranh 2.
HS1: Nhìn bạn nói to tên hoạt động.
VD: ngủ.
- GV tổ chức cho HS thi biểu diễn động tác kịch câm.
 4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học, nêu lại nội dung cần ghi nhớ.
	- Về nhà ghi nhớ nội dung bài học và viết lại 10 từ chỉ hoạt động vào vở.
Tập làm văn
Tiết 18: Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân.
I. Mục tiêu:
	- Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi.
- Lập được dàn ý (nội dung) của bài trao đổi đạt mục đích.
- Biết đóng vai trao đổi, tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục đạt mục đích đặt ra.
 * Trọng tâm: Biết cách trao đổi với người thân.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ viết sẵn đề tập làm văn.
III. Các hoạt động dạy – học:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 2 HS kể miệng từ trích đoạn của vở kịch “Yết Kiêu”.
 3. Dạy bài mới:
 - Giới thiệu:
 *Hướng dẫn HS phân tích đề bài:
- GV chép đề bài lên bảng.
- 1 em đọc to đề bài, cả lớp đọc thầm.
- GV gạch chân những từ quan trọng.
 * Xác định mục đích trao đổi hình dung những câu hỏi sẽ có:
- 3 em nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3.
- Hướng dẫn HS xác định đúng trọng tâm của đề.
+ Nội dung trao đổi là gì?
- Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm 1 môn năng khiếu của em.
+ Đối tượng trao đổi là ai?
- Anh hoặc chị của em.
+ Mục đích trao đổi để làm gì?
- Làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn thắc mắc anh chị đặt ra để anh chị ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy.
+ Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì?
- Em và bạn trao đổi, bạn đóng vai trò anh hoặc chị của em.
+ Em chọn nguyện vọng học thêm môn năng khiếu nào?
HS: Tự phát biểu.
* HS thực hành trao đổi theo cặp:
HS: Chọn bạn cùng tham gia trao đổi thống nhất dàn ý.
- GV đến từng nhóm gợi ý.
- Thực hiện trao đổi theo cặp.
* Thi trình bày trước lớp:
HS: 1 số em thi đóng vai trao đổi trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét.
 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết lại bài.
Hoạt động tập thể
 Tiết 9: Nhận xét tuần.
I. Mục tiêu:
 - Nhận xét tình hình trong tuần và phát động 20- 11.
	- HS thấy được ý nghĩa của ngày 20/11, ngày lễ của các thầy cô giáo.
- Tự mình cố gắng phấn đấu vươn lên dành nhiều điểm tốt.
II. Nội dung:
 1. Nhận xét chung:
 - Nhìn chung các em ngoan, lễ phép 
 - ý thức học tậo tiến bộ.
2. GV nêu nội dung thi đua:
	Để chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam, mỗi em phải cố gắng học tập dành nhiều điểm tốt. Cụ thể:
	- Mỗi em ít nhất đạt 2 điểm 10.
	- Không có em nào đạt điểm dưới trung bình.
3. Biện pháp:
	- Chăm chú nghe giảng, chỗ nào không hiểu thì hỏi bạn, hỏi cô giáo.
	- Học bài và làm bài đầy đủ ở nhà.
	- Hăng hái phát biểu xây dựng bài
	Cuối tháng tổng kết bạn nào đạt nhiều điểm giỏi sẽ được tuyên dương và khen thưởng.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 9.doc