TOÁN
Tiết 46: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
+ Nhận xét góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.
+ Cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật.
* Trọng tâm: Luyện nhận biết các góc và thực hành vẽ hình vuông, hình chữ nhật.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Tổ chức: Hát. Sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 em lên bảng chữa bài tập về nhà.
- Nhận xét + ghi điểm.
3. Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn luyện tập:
Tuần 10: Thứ hai ngày tháng năm 200 Toán Tiết 46: Luyện tập I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: + Nhận xét góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. + Cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật. * Trọng tâm: Luyện nhận biết các góc và thực hành vẽ hình vuông, hình chữ nhật. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Tổ chức: Hát. Sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 em lên bảng chữa bài tập về nhà. - Nhận xét + ghi điểm. 3. Dạy bài mới: - Giới thiệu bài: * Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu của bài tập và tự làm. - 1 em lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở. a) B A C M a) - Góc đỉnh A; cạnh AB, AC là góc vuông. - Góc đỉnh B; cạnh BC, BA là góc nhọn. - Góc đỉnh B; cạnh BC, BM là góc nhọn. - Góc đỉnh C; cạnh CM, CB là góc nhọn. - Góc đỉnh M; cạnh AM, MB là góc nhọn. - Góc đỉnh M; cạnh MB, MC là góc tù - Góc đỉnh M; cạnh MA, MC là góc bẹt. b) Hướng dẫn thực hiện tương tự. + Bài 2: - HS đọc yêu cầu và tự làm. - 1 HS lên bảng giải. A B C H GV hỏi: AH có phải là đường cao của hình tam giác ABC không? - Không vì AH không vuông góc với đáy BC. ? Cạnh nào là đường cao của hình tam giác ABC - AB chính là đường cao của tam giác ABC vì AB vuông góc với cạnh đáy BC. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và tự làm. + Bài 4: A B C D M N 4 cm 6 cm a) HS: Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm; chiều rộng AD = 4 cm. b) Gợi ý HS nêu tên các hình chữ nhật. HS: ABNM, CDMN, ABCD. Cạnh AB song song với các cạnh CD và cạnh MN. - GV chấm bài cho HS. 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài tập. Tập đọc Tiết 19: ôn tập giữa kỳ I (tiết 1) I. Mục tiêu: - Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc hiểu. - Hệ thống được 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “Thương người như thể thương thân”. - Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK. Đọc diễn cảm đoạn văn đó theo đúng yêu cầu về giọng đọc. * Trọng tâm: Kiểm tra kỹ năng luyện đọc của HS. II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy và học: 2. Kiểm tra: - Gọi HS nêu tên các bài tập đọc - học thuộc lòng đã học. 3. Bài mới: - Giới thiệu: * Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: - GV gọi từng em lên bốc thăm chọn bài (về chuẩn bị 1 – 2 phút). - Đọc trong SGK hoặc học thuộc lòng 1 đoạn, hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc để HS trả lời. - GV nhận xét và cho điểm. - Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài. + Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể? - Đó là những bài kể 1 chuỗi sự việc có đầu, có cuối liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật để nói lên 1 điều có ý nghĩa. + Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “Thương người như thể thương thân” tuần 1, 2, 3. - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. - Người ăn xin. - HS đọc thầm lại các truyện đó và làm bài vào vở. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải . - 1 số em làm vào phiếu, dán bảng. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật 1. Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Tô Hoài Dế Mèn thấy chị Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đã ra tay bênh vực. - Dế Mèn - Nhà Trò - Bọn Nhện 2. Người ăn xin Tuốc – ghê - nhép Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin. - Bài tập 3: HS: Đọc yêu cầu của bài và tự phát biểu ý kiến. GV nghe, nhận xét, sửa chữa. - Thi đọc diễn cảm từng đoạn. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, tập đọc diễn cảm cho hay. Khoa học Tiết 19: ôn tập: Con người và sức khoẻ (tiết 2) I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: +Sự trao đổi chất của cơ thể với môi trường. + Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. + Cách phòng tránh 1 số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng. - HS có khả năng: áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày. *Trọng tâm: Củng cố về cách nhận biết về ăn đủ chất và hiểu 10 điều khuyên. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Tổ chức: Hát. Sĩ số. 2. Kiểm tra: Nêu cách phòng tránh bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. 3. Bài mới: - Giới thiệu: * Hướng dẫn HS ôn tập : a. HĐ1: Trò chơi “Ai chọn thức ăn hợp lý”: * Mục tiêu: áp dụng kiến thức lựa chọn thức ăn hàng ngày. * Cách tiến hành: + Bước 1: Tổ chức hướng dẫn. HS: Làm việc theo nhóm, sử dụng những thực phẩm mang đến, những tranh ảnh mô hình về thức ăn đã sưu tầm được để trình bày được 1 bữa ăn ngon và bổ ích. + Bước 2: Làm việc theo nhóm. - Các nhóm làm việc theo gợi ý trên. + Bước 3: Làm việc cả lớp. - Các nhóm trình bày bữa ăn của nhóm mình, nhóm khác nhận xét. - GV và cả lớp nhận xét xem thế nào là bữa ăn có đủ chất dinh dưỡng? b. HĐ2: Thực hành ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lý. * Mục tiêu: * Cách tiến hành: + Bước 1: Làm việc cá nhân. HS: Làm việc cá nhân như đã hướng dẫn ở mục thực hành trang 40 SGK. + Bước 2: Làm việc cả lớp. - Một số HS trình bày sản phẩm của mình với cả lớp. - Một số em khác nhận xét. - GV nhận xét, bổ sung. 4 . Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại toàn bộ bài. Mỹ thuật Tiết 10: Vẽ theo mẫu: vẽ đồ vật có dạng hình trụ. (GV chuyên dạy) đạo đức Tiết 10: tiết kiệm thời giờ (tiết 2) I.Mục tiêu: - HS hiểu được thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm thời giờ. - Biết cách tiết kiệm thời giờ. - Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm. *Trọng tâm: Luyện làm bài tập về tiết kiệm thời giờ. II. Tài liệu và phương tiện: - Các tấm bìa màu, các mẩu chuyện, tấm gương. III. Các hoạt động dạy – học: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS đọc nội dung ghi nhớ (tiết 1). 3. Dạy bài mới: - Giới thiệu: * Hướng dẫn luyện tập: a. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân (bài tập 1 SGK). - Gọi HS trình bày, trao đổi trước lớp. - HS đọc yêu cầu và làm bài cá nhân. GV kết luận: - Các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời giờ. - Các việc làm b, đ, e không phải là tiết kiệm thời giờ. b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (bài tập 4 SGK). HS: Thảo luận nhóm đôi. - 1 – 2 HS trình bày trước lớp. - Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét. - GV khen ngợi những HS đã biết sử dụng tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở những HS còn lãng phí thời giờ. c. Hoạt động 3: Trình bày giới thiệu các tranh vẽ đã sưu tầm: - HS: Trình bày giới thiệu các tranh vẽ của mình đã sưu tầm được về chủ đề tiết kiệm thời giờ. - Trao đổi thảo luận về ý nghĩa của các tranh vẽ, ca dao, tục ngữ đó. - GV khen các em chuẩn bị tốt và giới thiệu hay. => GV kết luận chung: Thời giờ là cái quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà thực hiện tiết kiệm thời giờ. Thứ ba ngày tháng năm 200 Toán Tiết 47: Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Cách thực hiện phép công, phép trừ các số có 6 chữ số, áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. - Đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật, tính chu vi và diện tích hình chữ nhật. * Trọng tâm: Luyện cộng trừ số có 6 chữ số và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Tổ chức: Hát. Sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên chữa bài về nhà. - Nhận xét + ghi điểm. 3. Bài mới: - Giới thiệu. * Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1+2: - HS đọc yêu cầu của bài và tự làm. - 2 HS lên bảng làm bài 2, cả lớp làm vào vở. GV và cả lớp chữa bài. a) 6257 + 989 + 743 = 6257 + 743 + 989 = 7000 + 989 = 7989 b) 5798 + 322 + 4678 = 5798 + 5000 = 10798 + Bài 3: A B C D H I 3 cm HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm. Bài giải: a) Hình vuông BIHC có cạnh BC = 3 cm nên cạnh của hình vuông là 3 cm. b) Trong hình vuông ABCD, cạnh DC vuông góc với cạnh AD và BC. - Trong hình vuông BIHC cạnh CH vuông góc với cạnh BC và cạnh IH. Mà DC và CH là 1 bộ phận của cạnh DH (trong hình chữ nhật AIHD). Vậy cạnh DH vuông góc với các cạnh AD, BC, IH. c) Chiều dài của hình chữ nhật AIHD là: 3 + 3 = 6 (cm) Chu vi của hình chữ nhật AIHD là: (6 + 3) x 2 = 18 (cm). Đáp số: 18 cm. + Bài 4: HS: Đọc đầu bài, tóm tắt bằng sơ đồ rồi giải bài. Tóm tắt 16 cm ? cm 4 cm ? cm Chiều rộng: : Chiều dài: Bài giải: Hai lần chiều rộng của hình chữ nhật là: 16 – 4 = 12 (cm) Chiều rộng của hình chữ nhật là: 12 : 2 = 6 (cm) Chiều dài của hình chữ nhật là: 6 + 4 = 10 (cm) Diện tích của hình chữ nhật là: 10 x 6 = 60 (cm2) Đáp số: 60 cm2. - GV chấm bài cho HS. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài tập. Chính tả Tiết 2: ôn tập (tiết 2). I. Mục tiêu: 1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài “Lời hứa”. 2. Hệ thống hóa các quy tắc viết hoa tên riêng. * Trọng tâm: Viết hoàn chỉnh bài. II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy - học: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: * Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV đọc bài “Lời hứa”, giải nghĩa từ “trung sĩ”. HS: Theo dõi trong SGK. - Đọc thầm bài văn. - Nhắc HS chú ý những từ mình dễ viết sai, cách trình bày bài, cách viết các lời thoại. - GV đọc từng câu. HS: Nghe, viết vào vở. *. Dựa vào bài chính tả “Lời hứa” trả lời câu hỏi: - Gọi 1 em đọc nội dung bài 2. - Từng cặp HS trao đổi trả lời các câu hỏi a, b, c, d (SGK). - GV và cả lớp nhận xét, kết luận. * Hướng dẫn HS lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng: HS: Đọc yêu cầu của bài. - GV nhắc HS xem lại kiến thức cần ghi nhớ trong các tiết “Luyện từ và câu” tuần 7, 8 để làm bài cho đúng. - Làm bài vào vở bài tập. - 1 vài HS làm trên phiếu trình bày kết quả. - Cả lớp sửa bài theo lời giải. Các loại tên riêng Quy tắc viết Ví dụ 1. Tên người, tên địa lý nước ngoài. - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận nào có nhiều tiếng thì giữa các tiếng có dấu gạch nối. - Những tên phiên âm theo Hán Việt viết như cách viết tên riêng Việt Nam. Lu – i – P- xtơ. Xanh Pê - téc – bua Luân Đôn 2. Tên người, tên địa lý Việt Nam. Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. Lê Văn Tám Điện Biên Phủ. 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS đọc trước chuẩn bị nội dung cho tiết sau. Thể dục Tiết 19: Động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung. Trò chơi: con cóc là cậu ông trời. I. Mục tiêu: - HS thuộc động tác phối hợp, biết nhận ra chỗ sai của động tác k ... n nào? - Nằm trên cao nguyên Lâm Viên. + Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu mét? - Khoảng 1500 m so với mặt biển. + Với độ cao đó Đà Lạt có khí hậu như thế nào? - Quanh năm mát mẻ. + Quan sát H1 và H2 rồi chỉ ra vị trí các địa điểm đó trên H3. HS: Chỉ lên hình 3. + Mô tả cảnh đẹp của Đà Lạt? - HS nêu. Bước 2:, - GV sửa chữa, bổ sung. - HS trình bày b. Đà Lạt – thành phố du lịch nghỉ mát: * HĐ2: Làm việc theo nhóm. - Bước 1: - GV phát phiếu. HS: Dựa vào vốn hiểu biết vào H3 mục 2 trong SGK các nhóm thảo luận theo gợi ý: + Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi du lịch và nghỉ mát? - Vì ở Đà Lạt có không khí trong lành, mát mẻ, thiên nhiên tươi đẹp. + Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch? - Khách sạn, sân gôn, biệt thự với nhiều kiến trúc khác nhau, bơi thuyền trên hồ, ngồi xe ngựa, chơi thể thao, + Kể tên 1 số khách sạn ở Đà Lạt? - Khách sạn Lam Sơn, Đồi Cù, Palace, Công Đoàn. - Bước 2: Đại diện nhóm lên trình bày. - GV sửa chữa giúp các nhóm hoàn thiện. c. Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt: * HĐ3: Làm việc theo nhóm. - GV phát phiếu ghi câu hỏi: - Dựa vào vốn hiểu biết và quan sát h4 các nhóm thảo luận theo gợi ý sau: + Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh? + Kể tên 1 số loại hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt? + Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa, quả, rau xứ lạnh? + Hoa và rau Đà Lạt có giá trị như thế nào? - GV nhận xét, bổ sung. HS: Đại diện nhóm trình bày. - Kết luận: Nêu ghi nhớ vào bảng. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Thứ ngày tháng năm 200 Toán Tiết 50: Tính chất giao hoán của phép nhân I. Mục tiêu: - Giúp HS nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân. - Vận dụng tính chất giao hoán để tính toán. Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ phần b SGK, bỏ trống dòng 2, 3, 4. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét cho điểm. HS: 1 em lên bảng chữa bài tập. 3. Dạy bài mới: - Giới thiệu: * Hướng dẫn tìm hiểu bài: - So sánh giá trị của 2 biểu thức: - GV gọi 1 số HS đứng tại chỗ tính và so sánh kết quả các phép tính bên: 3 x 4 và 4 x 3 2 x 6 và 6 x 2 7 x 5 và 5 x 7 - Gọi HS nhận xét các tích đó. ? Vì sao kết quả từng cặp 2 phép nhân lại bằng nhau - Vì 2 phép nhân này có các thừa số giống nhau. 3 x 4 = 4 x 3; 2 x 6 = 6 x 2 ; 7x 5= 5x7 - Viết kết quả vào ô trống: - GV treo bảng phụ có các cột ghi giá trị của a, b: a x b và b x a - 3 HS tính kết quả của a x b và b x a với mỗi giá trị cho trước của a, b. a = 4; b = 8 có: a x b = 4 x 8 = 32 b x a = 8 x 4 = 32 a = 6; b = 7 có: a x b = 6 x 7 = 42 b x a = 7 x 6 = 42 à GV ghi các kết quả đó vào bảng phụ. HS: So sánh kết quả a x b và b x a trong mỗi trường hợp và nêu nhận xét: a x b = b x a ? Vị trí của các thừa số a, b có thay đổi không - Có thay đổi. ? Kết quả có thay đổi không - Không thay đổi. ? Em có nhận xét gì - Khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích không thay đổi. - GV ghi bảng kết luận. * Thực hành: + Bài 1+ 2: HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài. - GV hướng dẫn HS - Vận dụng tính chất giao hoán vừa học để tìm kết quả. VD: 7 x 853 = 853 x 7 - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. + Bài 3: GV hướng dẫn tính bằng 2 cách. HS: Đọc yêu cầu và tự làm. * Cách 1: Tính rồi so sánh kết quả để tìm 2 biểu thức có giá trị bằng nhau. * Cách 2: Không cần tính chỉ cộng nhẩm rồi so sánh thừa số, vận dụng tính chất giao hoán để rút ra kết quả. à VD: b) (3 + 2) x 10287 = 5 x 10287 = 10287 x 5 (e) Vậy b = e - GV nêu hướng dẫn HS chọn cách 2 nhanh hơn. + Bài 4: Số HS: Đọc yêu cầu và tự làm. * a x = x a = a Có = 1 vì: a x 1 = 1 x a = a. * a x = x a = 0 Có = 0 vì: a x 0 = 0 x a = 0. - GV chấm bài cho HS. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và làm bài tập. Tập làm văn Tiết : Kiểm tra đọc (tiết 7) I. Mục tiêu: - Kiểm tra HS đọc hiểu văn bản có độ dài khoảng 200 chữ phù hợp với các chủ điểm đã học. - Qua kiểm tra để đánh giá kết quả giữa học kỳ I của HS. * Trọng tâm: HS làm bài luyện tập đọc - hiểu. II. Cách tiến hành: 1. GV nhắc nhở HS trước khi làm bài: Làm bài nghiêm túc, không quay cóp, không trao đổi. 2. GV phát đề kiểm tra cho từng HS: Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của đề, cách làm bài (khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng hoặc đánh dấu vào ô trống). - HS đọc kỹ bài văn, thơ khoảng 15 phút. - Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng (hoặc đánh dấu x vào ô trống) trong giấy kiểm tra để trả lời câu hỏi. * Lưu ý: Lúc đầu đánh dấu bằng bút chì. Làm xong bài kiểm tra lại kỹ rồi mới đánh lại bằng bút mực. 3. Đáp án: Câu 1: ý (b): Hòn đất. Câu 2: ý (c): Vùng biển. Câu 3: ý (c): Sóng biển, cửa biển, sóng lưới, làng biển, lưới. Câu 4: ý (b): Vòi vọi. Câu 5: ý (b): Chỉ có vần và thanh. Câu 6: ý (a): Oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa. Câu 7: ý (c): Thần tiên. Câu 8: ý (c): Ba từ đó là các từ: Chị Sứ - Hòn Đất – núi Ba Thê. 4. GV thu bài chấm: - Nhận xét giờ kiểm tra: Dặn về nhà chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu Tiết : Kiểm tra viết (tiết 8) I. Mục tiêu: - Kiểm tra phần chính tả và tập làm văn. - Qua kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS giữa học kỳ I. - Rèn ý thức nghiêm túc trong giờ kiểm tra. * Trọng tâm: HS làm bài luyện tập tiết 8. II. Cách tiến hành: A. Chính tả (nghe – viết): Bài: Chiều trên quê hương: - GV đọc từng câu cho HS viết bài vào giấy. B. Tập làm văn: Đề bài: Viết 1 bức thư ngắn khoảng 10 dòng cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em. - HS đọc kỹ đề bài và làm bài. - GV nhắc HS suy nghĩ kỹ rồi làm bài, không bàn bạc, quay cóp - GV thu bài về chấm: - Nhận xét giờ kiểm tra: - Dặn dò: +Về nhà chuẩn bị bài sau. hoạt động tập thể Tiết 10: Ca múa tập thể. ( Đội dạy ) an toàn giao thông (Bài 5) giao thông đường thủy và phương tiện giao thông đường thuỷ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết mặt nước cũng là 1 loại đường giao thông. - Biết tên gọi các loại phương tiện giao thông đường thủy. - Biết biển báo giao thông trên thuỷ. 2. Kỹ năng: - HS nhận biết các loại phương tiện giao thông đường thuỷ và tên gọi. - Nhận biết 6 biển báo giao thông đường thuỷ. 3. Thái độ: - Thêm yêu quý Tổ quốc. - Có ý thức khi đi trên đường thuỷ. II. Nội dung: Giao thông đường thuỷ gồm: Đường thủy nội địa và đường biển. III. Chuẩn bị: Biển báo giao thông, bản đồ tự nhiên, tranh ảnh. IV. Các hoạt động: * HĐ 1: Ôn bài cũ, giới thiệu bài mới. * HĐ2: Tìm hiểu về giao thông trên đường thủy. ? Những nơi nào có thể đi lại trên mặt nước được - GV giảng (SGV). - ở trên mặt sông, trên hồ lớn, trên các kênh rạch ở miền Nam có nhiều kênh tự nhiên và có kênh do người đào có thể đi lại được, trên mặt biển. => KL: Giao thông đường thuỷ ở nước ta rất thuận tiện vì có nhiều sông, kênh rạch. Giao thông đường thuỷ là 1 mạng lưới giao thông quan trọng ở nước ta. * HĐ3: Phương tiện giao thông đường thuỷ nội địa: ? Có phải bất cứ nơi đâu có mặt nước đều có thể đi lại được trở thành đường giao thông không - Không, chỉ những nơi mặt nước có đủ bề rộng, độ sâu cần thiết với độ lớn của tàu, thuyền và có chiều dài mới có thể trở thành giao thông đường thuỷ được. ? Kể tên các loại giao thông đường thuỷ mà em biết - Các loại giao thông đường thuỷ nội địa: + Thuyền: thuyền gỗ, thuyền nan, thuyền thúng, thuyền độc mộc, thuyền buồm. + Bè, mảng. + Phà. + Thuyền (ghe) gắn máy. + Ca nô. + Tàu thuỷ. + Tàu cao tốc. + Sà lan. + Phà máy. * HĐ4: Biển báo hiệu giao thông đường thủy nội địa. - GV treo 6 biển báo và giới thiệu: 1- Biển báo cấm đậu. 2- Biển báo cấm các loại phương tiện thô sơ đi qua. 3- Biển báo cấm rẽ phải. 4- Biển báo được phép đỗ. 5- Biển báo phía trước có bến đò, bến phà. HS: Quan sát và nhận xét về hình dáng, màu sắc. => KL: Đường thủy cũng là 1 loại đường giao thông, có rất nhiều phương tiện đi lại, do đó cần có chỉ huy để tránh tai nạn. V. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học, cả lớp hát bài “Con kênh xanh xanh. Kiểm tra định kỳ giữa kỳ i Môn Toán - Lớp 4: Đề bài: 1. Khoanh tròn trước câu trả lời đúng:(3điểm) a) Số lớn nhất trong các số 85732; 85723; 78523; 38572 là: A. 85732 B. 85723 C. 78523 D. 38752 b) Số gồm năm triệu, bốn chục nghìn, ba trăm, hai chục, một đơn vị là: A. 5400321 B. 5040321 C. 5004321 D. 5430021 c) Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo năm 938 thuộc thế kỷ: A. Thế kỷ IX. B. Thế kỷ X. C. Thế kỷ XI. d) 7 kg 2g = g. Số thích hợp: A. 72 B. 702 C. 7002 D. 720 A B C H e) Đường cao của tam giác ABC là: A. AH B. AB 2. Tính giá trị biểu thức (2 điểm): a) 35 + 3 + n với n = 7 b) 37 x (18 :y) với y = 9 3. Tìm x (1 điểm): x – 262 = 4848 x + 707 = 3535 4. ( 3 điểm) : Giờ thứ nhất ô tô chạy được 40 km. Giờ thứ hai ô tô chạy nhanh hơn giờ thứ nhất 20 km. Quãng đường chạy trong giờ thứ ba bằng trung bình cộng các quãng đường chạy được trong hai giờ đầu. Hỏi giờ thứ ba ô tô chạy được bao nhiêu kilômét? 5. Tính bằng cách thuận tiện nhất:( 1 điểm) a) 145 + 86 + 14 + 55. b) 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + Đáp án: Bài 1: HS khoanh đúng a ) khoanh vào A: 0,5 điểm. b) khoanh vào B : 0,5 điểm. c) khoanh vào B : 0,5 điểm. d) khoanh vào C : 0,75 điểm. e ) khoanh vào B : 0,75 điểm. Bài 2: HS tính giá trị mỗi biểu thức cho 1 điểm : Thay giá trị vào biểu thức cho 0,5 điểm ; Tính giá trị biểu thức đúng cho 0, 5 điểm. a ) Với n = 7, biểu thức 35 + 3 + n = 35 + 3 + 7 = 35 + 10 = 45. b ) Với y= 9 , biểu thức 37 x ( 18 : y ) = 37 x ( 18 : 9 ) = = 37 x 2 = 74. Bầi 3: HS tìm đúng x mỗi phần cho 0,5 điểm. x- 262 = 4848 x + 707 = 3535 x= 4848 + 262 x = 3535 - 707 x= 5110 x = 2828 Bài 4: Trả lời + tính được số quãng đường giờ thứ 2 : cho 1 điểm. 3 : 1,5 điểm. đáp số : 0,5 điểm. Quãng đường giờ thứ 2 ô tô chạy được là: 40 + 20 = 60 ( km ) Quãng đường giờ thứ 3 ô tô chạy được là: ( 40 + 60 ) : 2 = 50 ( km ) ĐS: 50 km. Bài 5: HS tính được mỗi phần bằng cách thuận tiện nhất cho 0,5 điểm. a ) 145 + 86 + 14 + 55 = ( 145 + 55 ) + (86 + 14 )= 200 + 100 = 300 b) 1 + 2 + 3 +.........+ 9 = 1 + 9 +2 + 8 + 3 + 7 + 4 + 6 + 5 = = 10 + 10 + 10 + 10 + 5 = 45. Lưu ý : Tính đúng kết quả nhưng không bằng cách thuận tiiện nhất thì không cho điểm.
Tài liệu đính kèm: