Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần thứ 30

Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần thứ 30

Tập đọc

HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT

I. Mục đích yêu cầu:

A. Mục tiêu chung:

1. Đọc

+ Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn : Xê-vi-la, Ma-gien-lăng, nảy sinh, khẳng địmh.

+ Đọc đúng các chữ số chỉ ngày, tháng, năm.

+ Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ nói về những gian khổ, hy sinh của đoàn thám hiểm đã trải qua, sứ mạng vinh quang mà đoàn thám hiểm đã thực hiện được.

2. Hiểu

+ Hiểu các từ ngữ: Ma- tan, sứ mạng.

+ Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ma-gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hy sinh mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.

B. Mục tiêu riêng: HS đọc, viết được câu dầu của bài.

II. Đồ dùng dạy học:

 + Ảnh chân dung Ma-gien-lăng, bản đồ thế giới.

 + Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.

 

doc 38 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 820Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần thứ 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
Thứ hai ngày 6 tháng 4 năm 2009
Tập đọc
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I. Mục đích yêu cầu:
A. Mục tiêu chung:
1. Đọc
+ Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn : Xê-vi-la, Ma-gien-lăng, nảy sinh, khẳng địmh.
+ Đọc đúng các chữ số chỉ ngày, tháng, năm.
+ Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ nói về những gian khổ, hy sinh của đoàn thám hiểm đã trải qua, sứ mạng vinh quang mà đoàn thám hiểm đã thực hiện được.
2. Hiểu
+ Hiểu các từ ngữ: Ma- tan, sứ mạng.
+ Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ma-gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hy sinh mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
B. Mục tiêu riêng: HS đọc, viết được câu dầu của bài.
II. Đồ dùng dạy học:
 + Ảnh chân dung Ma-gien-lăng, bản đồ thế giới.
 + Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
HS k.tật
A. Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Trăng ơitừ đâu đến? Và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+ Nhận xét và ghi điểm cho HS.
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài.
+ GV cho HS quan sát ảnh chân dung Ma-gien-lăng và giới thiệu bài.
2. Luyện đọc 
+ GV viết bảng: Xê-vi-la, Ma-gien-lăng, ma-tan, ngày 20 tháng 9 năm 1519, ngày 8 tháng 9 năm 1552, 1083 ngày.
+ Gọi 1 HS đọc cả bài.
+ Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài, GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS đọc chưa đúng.
+ Gọi HS đọc phần chú giải tìm hiểu nghĩa của các từ khó trong bài.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
* GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, rõ ràng thể hiện cảm hứng ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm.
3. Tìm hiểu bài: 
+ Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi.
H: Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? 
H: Vì sao Ma-gien-lăng lại đặt tên cho đại dương mới tìm được là Thái Bình Dương? 
H: Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?
H: Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào?
H: Hạm đội của Ma-gien- lăng đã theo hành trình nào?
H: Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt được những kết quả gì?
H: Mỗi đoạn nói lên điều gì?
+ Yêu cầu HS nêu đại ý của bài.
4. Đọc diễn cảm. 
+ GV gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài . Lớp theo dõi tìm cách đọc hay.
+ Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2 và 3.
+ GV treo bảng phụ có đoạn văn.
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm bàn.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
C. Củng cố, dặn dò: 
H: Muốn tìm hiểu khám phá thế giới chúng ta phải làm gì?
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị bài Dòng sông mặc áo. 
- Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS quan sát tranh, ảnh.
+ Lớp lắng nghe và nhắc lại tên bài.
+ HS nối tiếp đọc.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS luyện đọc nối tiếp.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS luyện đọc theo nhóm bàn.
+ HS lắng nghe GV đọc mẫu.
+ HS trao đổi, nối tiếp trả lời.
- Khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
- Vì ông thấy nơi đây sóng biển yên lặng nên đặt tên là Thái Bình Dương.
- Hết thức ăn, nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài người chết, phải giao tranh với dân đảo Ma-tan và Ma-gien-lăng đã chết.
- Đoàn thám hiểm có 5 chiếc thuyền thì mất 4 chiếc, gần 200 người bỏ mạng dọc đường, chỉ huy Ma-gien-lăng bỏ mình khi giao chiến với dân đảo Ma-tan, chỉ còn 1 chiếc thuyền và 18 thuỷ thủ sống sót.
- Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình châu Aâu – Đại Tây Dương – châu Mĩ – Thái Bình Dương – châu Á – Ấn Độ Dương – châu Phi.
- Đoàn thám hiểm khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. 
- Đoạn 1: Mục đích cuộc thàm hiểm.
- Đoạn 2: Phát hiện ra Thái Bình Dương.
- Đoạn 3: Những khó khăn của đoàn thám hiểm.
-Đoạn 4: Giao tranh với dân đảo Ma- tan, Ma-gien-lăng bỏ mạng.
- Đoạn 5: Trở về Tây Ban Nha.
- Đoạn 6: Kết quả của đoàn thám hiểm.
* Đại ý: Bài ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hy sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhũng vùng đất mới.
+ 3 HS nối tiếp đọc, lớp theo dõi tìm cách đọc hay.
+ Gọi 1 HS đọc, nhận xét.
+ HS luyện đọc diễn cảm.
+ Mỗi nhóm 1 em lên thi đọc. Lớp nhận xét. 
- Học giỏi, ham học hỏi, ham hiểu biết, ham đọc sách khoa học, dũng cảm. Không ngại khó. 
+ HS lắng nghe và thực hiện.
- QS tranh, ảnh
+ HS đọc câu đầu của bài.
+ HS viết câu đầu của bài.
+ HS đọc lại câu đầu của bài.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
A. Mục tiêu chung:
* Giúp HS củng cố về:
+ Thực hiện được các phép tính về phân số, tìm phân số của một số.
+ Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó.
+ Tính diện tích hình bình hành.
B. Mục tiêu riêng: Hs thuộc bảng chia 3
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
HS k.tật
A. Kiểm tra bài cũ: 
+ GV gọi 2 HS lên bảng làm bài luyện thêm ở tiết trước.
+ Nhận xét và ghi điểm.
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: 
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ GV chữa bài trên bảng sau đó hỏi HS về cách cộng, trừ, nhân, chia phân số.
- Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số.
+ Nhận xét 
Bài 2: 
+ Yêu cầu HS đọc đề bài.
H: Muốn tính diện tích hình bình hành làm như thế nào?
+ Yêu cầu HS làm bài
+ GV chữa bài và hỏi thêm về cách tính giá trị phân số của một số.
Bài 3: 
+ Gọi HS đọc bài toán.
H: Bài toán thuộc dạng nào? Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
+ Yêu cầu HS làm bài.
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
Búp bê : l l l 63 
Ô tô : l l l l l l	63	
 ? ô tô
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 ( phần)
Số ô tô trong gian hàng là:
63 : 7 x 5 = 45 ( ô tô)
Đáp số: 45 ô tô.
3. Củng cố, dặn dò: 
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS ôn kĩ chương phân số đã học.
-.Lớp theo dõi và nhận xét.
+ 1 HS đọc.
+ HS làm bài.
+ Lần lượt HS lên bảng làm và sửa bài.
+ Trả lời các câu hỏi.
+ 1 HS đọc.
+ HS trả lời.
+ 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở rồi nhận xét. 
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành:
18 x 
Diện tích của hình bình hành:
18 x 10 = 180 ( cm)
Đáp số: 180 cm
+ 1 HS đọc.
- Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. 
* Các bước giải:
+ Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
+ Bước 2: Tìm giá trị 1 phần bằng nhau.
+ Bước 3: Tìm các số.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
+ HS lắng nghe và thưc hiện.
+ Hs đọc bảng chia 3
+ Hs viết bảng chia 3
Lịch sử
NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ 
VÀ VĂN HOÁ CỦA VUA QUANG TRUNG
I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết:
- Một số chính sách về kinh tế, văn hoá của vua Quang Trung và tác dụng của các chính sách đó đối với việc ổn định và phát triển đất nước.
- Biết coi trọng việc học tập và thấy được tầm quan trọng của việc học tập đối với đời sống con người.
- Tự hào với lịch sử dân tộc, giữ gìn bảo vệ những truyền thống quý báu của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Phiếu thảo luận nhóm cho HS.
- Sưu tầm các tư liệu về các chính sách kinh tế, văn hoá của vua Quang Trung.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em lên bảng trả lời câu hỏi:
- Em biết gì về công lao của Nguyễn Huệ – Quang Trung trong việc đại phá quân Thanh?
- Nêu ghi nhớ.
- Giáo viên nhận xét cho điểm học sinh.
B. Dạy – học bài mới:
* Giới thiệu bài: Nêu MT 
* Hoạt động 1: Quang Trung xây dựng đất nước.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định hướng: 
- GV phát phiếu thảo luận cho các nhóm, sau đó theo dõi HS thảo luận. Gợi ý cho Hs phát hiện ra tác dụng của các chính sách kinh tế, văn hoá, giáo dục của vua Quang Trung.
- 3 em lên bảng:
- Thảo luận trong nhóm 4 em.
- Hoàn thành phiếu.
Phiếu thảo luận.
Nhóm...........................
	Các em hãy cùng đọc SGK và thảo luận với nhau để hoàn thành nội dung bảng thống kê sau:
Những chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung
Chính sách
Nội dung chính sách
Tác dụng xã hội
Nông nghiệp 
- ban hành “Chiếu khuyến nông”: lệnh cho dân đã từng bỏ làng quê phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá ruộng hoang.
Vài năm sau, mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm lại thanh bình.
Thương nghiệp 
- Đúc đồng tiến mới.
- Yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới để dân hai nước tự do trao đổi hàng hoá.
- Mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán.
- Thúc đấy các ngành nông nghiệp, thủ công phát triển.
- Hàng hoá không bị ứ đọng.
- Làm lợi cho sức tiêu dùng của nhân dân.
Giáo dục
- Ban hành “Chiếu lập học”
- Cho dịch sách chữ hán ra chữ Nôm, coi chữ Nôm là chữ chính thức của quốc gia.
- Khuyến khích nhân dân học tập, phát triển dân trí.
- Bảo tồn vốn văn hoá dân tộc.
- Cho HS báo cáo kết quả thảo luận.
- GV tổng kết ý kiến của HS chốt ý đúng. Sau đó yêu cầu 1HS tóm tắt lại các chính sách của vua Quang Trung để ổn định và xây dựng đất nươ ... :
 * Hoạt động 1: Đà Nẵng – thành phố cảng 
- Y/c HS QS lược đồ thành phố Đà Nẵng và bản đồ Việt Nam mô tả vị trí của thành phố Đà Nẵng 
H: Thành phố Đà Nẵng nằm ở phía nào của đèo Hải Vân ?
H: Nằm bên sông nào? Vịnh nào ? bán đảo ? 
H: Nằm giáp tiếp giáp các tỉnh ? 
- Yêu cầu thảo luận theo cặp TLCH 
H. Kể tên các loại đường giao thông có ở TP Đà Nẵng và những đầu mối giao thông của loại đường giao thông đó ?
H. Tại sao nói TP Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở đồng bằng duyên hải miền Trung 
- Y/c HS QS H2 Tàu ở bến cảng Tiên Sa 
H: Có nhận xét gì về tàu ở cảng? (dọc các phố gần bến cảng các khách sạn, tiệm ăn, ngân hàng mọc lên san sát )
* Hoạt động 2: Đà Nẵng – TP công nghiệp 
- Yêu cầu đọc SGK, kể tên các hàng hóa được đưa đến Đà Nẵng và từ Đà Nẵng đến nơi khác ? 
- Thi đua hai đội điền nhanh tên hàng hoá vào ô bên trái là hàng hoá đưa đến, ô bên phải là hàng hoá đưa đi .
H: Hàng hoá đưa đến TP Đà Nẵng chủ yếu là sản phẩm của ngành nào ? 
H: Sản phẩm chở từ đà Nẵng đi nơi khác chủ yếu là sản phẩm công nghiệp hay nguyên vật liệu ? 
* Hoạt động 3: Đà Nẵng – Địa điểm du lịch 
H: Đà Nẵng có điều kiện để phát triển du lịch không ? Vì sao ? 
H: Những nơi nào của Đà Nẵng thu hút được nhiều khách du lịch ? 
- Yêu cầu đọc ghi nhớ SGK / 148 
3. Củng cố -Dặn dò: 
-GV cùng HS hệ thống bài.
Xem lại bài . Chuẩn bị : Biển, đảo và quần đảo 
-3 HS lên bảng
- Quan sát lược đồ và bản đồ lần lượt mô tả vị trí của thành phố Đà Nẵng 
+Nằm ở phía Nam của đèo Hải Vân 
+ Nằm bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng . Bán đảo Sơn Trà 
+ Thừa thiên – Huế và Quảng Nam 
Loại hình GT 
Đầu mối quan trọng 
Đường biển 
Cảng Tiên Sa
Đường thuỷ
Cảng Sông Hàn 
Đường bộ 
Quốc lộ số 1
Đường sắt
Đường tàu thống nhất Bắc – Nam 
Đường hàng không 
Sân bay Đà Nẵng
+ Vì TP là nơi đến và nơi xuất phát ( đầu mối giao thông ) của nhiều tuyến đường giao thông khác nhau . Từ TP có thể đến nhiều nơi khác ở vùng duyên hải miền Trung và cả nước 
+Các tàu biển to lớn và hiện đại 
- Đọc SGK và tìm tên hàng hoá 
Thi đua điền nhanh 
Ô tô thiết bị, máy móc 
TP Đà Nẵng
Vật liệu xây dựng 
(đá) 
Quần áo 
Vải may quần áo 
Đồ dùng sinh hoạt 
Cá tôm đông lạnh 
+ Chủ yếu là sản phẩm của ngành công nghiệp 
+ Chủ yếu là nguyên vật liệu : Đá, ca,ù tôm đông lạnh 
+ Đà Nẵng có nhiều điều kiện để phát triển du lịch vì nằm sát biển , có nhiều bãi biển đẹp, nhiều cảnh đẹp, danh lam thắng cảnh 
+ Chùa Non Nước, bãi biển, núi Ngũ Hành Sơn , bảo tàng Chăm 
-3-4 HS đọc.
-HS theo dõi
Thứ sáu ngày 10 tháng 4 năm 2009
Toán
THỰC HÀNH
I. Mục tiêu
+ Giúp học sinh:
+ Biết cách đo độ dài một đoạn thẳng trong thực tế bằng thước dây, chẳng hạn như chiều dài, chiều rộng phòng học, khoảng cách hai cây, hai cột ở sân trường 
+ Biếùt cách xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt đất 
II. Đồ dùng: 
+ Thước dây cuộn, đoạn dây dài có ghi dấu từng mét
+ Cọc tiêu
III. Các hoạt động dạy- học
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học 
A.Kiểm tra :
- HS sửa bài tập luyện thêm ở nhà 
B.Bài mới : 
* Giới thiệu bài – Ghi đề
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hành tại lớp 
+ Phần lí thuyết : Hướng dẫn Hs cách đo độ dài đoạn thẳng và cách xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt đất như trong SGK
* Hoạt động 2 : Thực hành ngoài lớp
+ GV chia lớp thành 2 nhóm 
+ Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm
 + Gv theo dõi HS đo
+ Nhận xét kịp thời
* Hoạt động 3: Thực hành đo độ dài
Bài 1 : 
- Yêu cầu HS thực hiện như SGK
4. Củng cố- dặn dò
+ Nhận xét tiết học 
+ Dặn HS về nhà thực hành thêm 
+ Hs đọc yêu cầu BT
+ HS đại diện từng tổ lên thực hành đo 
+ Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung
+ Nhóm 1 : đo khoảng cách giữa 2 cây bàng 
+ Nhóm 2 : đo khoảng cách giữa 2 cây cột 
+ HS ghi kết quả đo được vào giấy nháp theo yêu cầu như trong SGK
+ Lắng nghe
Khoa học
 NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT
I. Mục tiêu: 
Giúp HS:
+ Nêu được vai trò của không khí đối với đời sống của thực vật.
+ Hiểu được vai trò của ô-xi và các-bô-níc trong quá trình hô hấp và quang hợp.
+ Biết dược một vài ứng dụng nhu cầu về không khí của thực vật trong trồng trọt.
II. Đồ dùng:
- Tranh trong SGK
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ.
+ Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi của bài trước:
+ Nhận xét trả lời và cho điểm HS.
B. Dạy bài mới: 
* Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Vai trò của không khí trong quá trình trao đổi khí của thực vật:
H. Không khí gồm những thành phần nào?
H. Những khí nào quan trọng đối với thực vật?
+ Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 120, 121 SGK và trả lời câu hỏi. 
H. Quá trình quang hợp diễn ra trong điều kiện nào?
H. Bộ phận nào của cây chủ yếu thực hiện quá trình quang hợp ?
H. Trong quá trình quang hợp , thực vật hút khí gì và thải khí gì?
H. Quá trình hô hấp diễn ra khi nào?
H. Bộ phận nào của cây chủ yếu thực hiện quá trình hô hấp?
H. Trong quá trình hô hấp, thực vật hút khí gì và thải khí gì?
H. Điều gì xảy ra nếu một trong hai quá trình trên ngừng hoạt động?
+ Gọi HS trình bày.
+ GV theo dõi , nhận xét.
H. Không khí có vai trò như thế nào đối với thực vật?
H. Những thành phần nào của không khí cần cho đời sống của thực vật? Chúng có vai trò gì?
+ GV chốt lại ý chính.
* Hoạt động 2: Ứng dụng nhu cầu không khí của thực vật trong trồng trọt:
H. Thực vật “ăn” gì để sống ? Nhờ đâu thực vật thực hiện được việc ăn ?
H. Em hãy cho biết trong trồng trọt con người đã ứng dụng nhu cầu về khí các-bô-níc, khí ô-xi của thực vật như thế nào?
+ Gọi 2 HS đọc mục bạn cần biết.
+ Lần lượt HS lên bảng trả lời, lớp theo dõi nhận xét.
+ HS lắng nghe.
+ Không khí gồm hai thành phần chính là ô-xi vá ni-tơ. Ngoài ra không khí còn chứ khí các-bô-níc.
+ Khí ô-xi và khí các-bô-níc rất quan trong đối với thực vật.
- HS quan sát tranh và trả lời theo nhóm bàn.
+ Quá trình quang hợp diễn ra khi có ánh sáng mặt trời.
+ Lá cây là bộ phận chủ yếu thực hiện quá trình quang hợp.
+ Trong quá trình quang hợp , thực vật hút khí các-bô-níc và thải khí ô-xi.
+ Quá trình hô hấp diễn ra suốt ngày đêm. 
+ Lá cây là bộ phận chủ yếu thực hiện quá trình hô hấp. 
+ Trong quá trình hô hấp, thực vật hút khí ô-xi và thải khí các-bô-níc.
+ Nếu quá trình quang hợp hay hô hấp của thực vật ngừng hoạt động thì thực vật sẽ chết.
+ 2-3 HS lên bảng, vừa trình bày vừa chỉ vào tranh minh hoạ cho từng quá trình trao đổi khí trong quang hợp và hô hấp.
+ Không khí giúp cho thực vật quang hợp và hô hấp.
+ Khí ô-xi trong không khí cần cho quá trình hô hấp của thực vật. Khí các-bô-níc trong không khí cần cho quá trình quang hộp của thực vật. Nếu thiếu khí ô-xi hoặc khí các-bô-níc thực vật sẽ chết.
- HS phát biểu theo ý kiến của mình.
+ Muốn cho cây trồng đạt năng suất cao hơn thì tăng lượng khí các-bô-níc lên gấp đôi.
+ Bón phân xanh, phân chuồng cho cây vì khi bón loại phân này phân huỷ thải ra nhiều khí các- bô –níc.
+ Trồng cây xanh để điều hoà không khí. Tạo nhiều khí ô-xi giúp bầu không khí trong lành cho người và động vật hô hấp.
+ 2 HS đọc mục bạn cần biết.
3. Củng cố dặn dò.
+Tại sao vào ban đêm ta không nên để nhiều hoa, cây cảnh trong phòng ngủ?
+ Nhận xét giờ học.
+ Dặn HS về học thuộc mục bạn cần biết
Tập làm văn :
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. Mục tiêu : 
+ Điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong tờ giấy in sẵn: phiếu khai báo tạm trú tạm vắng
+ Hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú tạm vắng
II. Đồ dùng
+ Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ :
+ Gọi 2 em đọc đoạn văn miêu tả hình dáng con vật, đọc đoạn văn miêu tả hoạt động con vật 
+ Nhận xét , cho điểm
 B. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài – Ghi đề bài
2. Hướng dẫn HS làm Bài tập 
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung phiếu 
+ Gv phát phiếu tạm trú, tạm vắng cho HS để thực hiện 
+ Gv giải thích các từ ghi tắt
H- Hai mẹ con đến chơi nhà ai ? Họ tên chủ hộ ? Địa chỉ ở đâu ?
H- Nơi xin tạm trú ?
+ Lí do hai mẹ con đến ?
+ Thời gian xin ở lại bao lâu ?
+ 2 HS lên bảng.
+ 3 em đọc nối tiếp 
+ HS lắng nghe, theo dõi
+ Trả lời theo yêu cầuà và theo địa chỉ của các em
+ Theo dõi bổ sung
PHIẾU KHAI BÁO TẠM TRÚ, TẠM VẮNG
Họ và tên : 
Sinh ngày : tháng năm 
Nghề nghiệp và nơi làm việc : 
CMND số : 
Tạm trú tạm vắng từ ngày đến ngày 
Ở đâu đến hoặc đi đâu 
Lí do 
Quan hệ với chủ hộ 
Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo : 
Ngày tháng năm 
Cán bộ đăng kí Chủ hộ
 ( Kí ghi rõ họ tên ) 
Bài 2 :
+ Gọi Hs đọc yêu cầu bài 
+ Yêu cầu HS thảo luận đi đến thống nhất trả lời câu hỏi
* KẾT LUẬN : Khi đi khỏi nhà mình qua đêm, mọi người cần khai báo để xin tạm vắng, đến nơi mình qua đêm phải xin tạm trú. Đây là thủ tục quản lí hộ khẩu mà mọi người cần tuân theo để chính quyền địa phương quản lí được 
3.Củng cố – dặn dò
+ Nhận xét tiết học
+ Về nhà học ghi nhớ, làm bài tập vào vở Luyện tập
+ 1 em đọc thành tiếng
+ 2 em trao đổi câu hỏi , thảo luận 
+ Nối tiếp trình bày ý kiến
+ Hs đọc lại nhiều lần kết luận
+ Lắùng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docG A tuan 30.doc