Thiết kế bài dạy lớp 4 - Năm học 2008 - 2009 - Tuần 16

Thiết kế bài dạy lớp 4 - Năm học 2008 - 2009 - Tuần 16

TẬP ĐỌC:

Tiết 31: KÉO CO.

I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

1- Đọc trôi chảy, đọc trơn tru toàn bài. Biết đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi, hào hứng.

2- Hiểu các từ ngữ trong bài.

Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phơng trên đất nước ta rất khác nhau. Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc.

3- HS tự hào truyền thống dân tộc

II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

Tranh minh họa nội dung bài học trong SGK.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc 19 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 543Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 4 - Năm học 2008 - 2009 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Thứ hai ngày 8 tháng 12 năm 2008
Chào cờ:
Học sinh tập trung trớc cờ
..
Tập đọc:
Tiết 31: Kéo co.
I- Mục đích, yêu cầu:
1- Đọc trôi chảy, đọc trơn tru toàn bài. Biết đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi, hào hứng.
2- Hiểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phơng trên đất nước ta rất khác nhau. Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc.
3- HS tự hào truyền thống dân tộc 
II- Đồ dùng dạy – học:
Tranh minh họa nội dung bài học trong SGK.
III- các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy của thầy 
Hoạt động học của trò 
1- Kiểm tra bài cũ:
2- Bài mới:
a Giới thiệu bài.
b Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
+ Luyện đọc: GV chia đoạn.
Đoạn 1: 5 dòng đầu.
Đoạn 2: 4 dòng tiếp theo
Đoạn 3: Sáu dòng còn lại
 Hs đọc nối tiếp gv sửa nếu có 
 HS đọc nhóm đôi 
 Gọi HS đọc bài 
- GV đọc diễn cảm bài
+ Tìm hiểu bài.
- Qua phần đầu bài văn , em hiểu cách chơi kéo co như thế nào?
- Thi giới thiệu về cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp?
- Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt?
- Vì sao trò chơi kéo co bào giờ cũng vui?
- Ngoài kéo co, em còn biết những trò chơi dân gian nào khác?
 Nêu nội dung chính bài văn ?
+ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
 - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu trong bài.
“Hội làng Hữu Trấp..người xem hội”
3- Củng cố, dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học
2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Tuổi ngựa
 HS đọc bài chia đoạn 
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài 3 lượt.đọc các từ dễ phát âm sai 
 Khuyến khiích , nổi trống , không ngớt lời 
Có năm / bên nam thắng , có năm / bên nữ thắng .
HS hiểu được từ mới ở cuối SGK
- HS luyện đọc theo cặp.
2 HS đọc cả bài.
+ HS đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi 1 
Kéo co phải có hai đội , thường thì số người hai đội phải bằng nhau
+ HS đọc thành tiếng đoạn 2
Cuộc thi đặc biệt so với cách thi thông thường đó là cuộc thi giữa bên nam và bên nữ
Bình chọn bạn giới thiệu tự nhiên.
+ HS đọc thành tiếng đoạn 3
- Đó là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng.
- Vì rất đông người tham gia, vì không khí ganh đua rất sôi nổi
- đấu vật, múa võ, đá cầu, đu quay, thổi cơm thi
Nội dung ( mục 1 SGK ).
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn bài văn. nêu cách đọc diễn cảm bài 
 HS đọc nối tiếp 
Học sinh thi đọc diễn cảm.
 HS đọc nhóm đội 
đại diện HS đọc , nhận xét 
- HS về nhà đọc lại bài văn, kể lại cách chơi kéo co rất đặc biệt trong bài cho người thân nghe.
..
Toán:
Tiết 76: Luyện tập.
I- Mục tiêu: Giúp HS củng cố và rèn kĩ năng:
- Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
- Giải bài toán có lời văn.
- HS tích cực làm bài 
II Đồ dùng : Bảng con 
II- Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy của thầy 
Hoạt động học của trò 
Kiểm tra 
2- Bài mới
Bài 1:a
 HS làm cá nhân 
Bài 2:
 GV củng cố nếu cần 
Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
Bài 3: : Cho HS làm vở 
Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
Bài 4: còn thời gian cho hS làm 
3- Củng cố, dặn dò:
 Bài 1 
Học sinh làm vào bảng con – 4 HS lên bảng làm – HS nhận xét.
 Bài 2 
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- HS trả lời
- HS giải vào vở – 1 HS khác giải vào bảng phụ sau đó lên bảng gắn.
Đáp số: 42 m2
-Bài 3 
 1 HS đọc yêu cầu bài
- HS giải vào vở – 1 HS khác giải vào bảng phụ sau đó lên bảng gắn.
Đáp số: 125 sản phẩm.
- 1 HS chữa miện
- HS về nhà làm và vở bài tập.
..
Kể chuyện:
Tiết 16: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
I- Mục đích, yêu cầu:
1- Rèn kĩ năng nói:
- HS chọn được một câu kể về đồ chơi của mình hoặc của các bạn xung quanh. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện . Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ
2- Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II- Đồ dùng dạy – học: Ba cách xây dựng cốt chuyện
III- các hoạt động dạy và hoc:
Hoạt động dạy của thầy 
Hoạt động học của trò 
1- Kiểm tra bài cũ:
2 Bài mới 
-Hướng dẫn HS phân tích
đề
1 HS lên kể một câu chuyện các em đã đợc đọc hay được nghe có nhân vật là những đồ chơi hay con vật gần gũi với trẻ em.
- 1 học sinh đọc để bài trong SGK
- GV viết lên bảng đề bài, gạch dưới những từ ngữ qua trọng trong đề bài.
3- Gợi ý kể chuyện.
GV nhắc HS chú ý cách kể, cách xưng hô.
- GV khen những HS đã chuẩn bị tốt dàn ý.
4- Thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
a) Thi kể theo cặp
b) Thi kể chuyện trước lớp
5- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- 3 học sinh tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý, đọc cả mẫu – cả lớp theo dõi.
- Một số HS tiếp nối nhau nói hướng xây dựng cốt chuyện của mình.
-Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện về đồ chơi.
- Vài HS tiếp nối nhau thi kể chuyện trước lớp và nói ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất và kể chuyện hay nhất.
- HS về nhà tập kể câu chuyện cho 
người thân nghe.
- Chuẩn bị trớc bài sau.
..
Mĩ thuật 
Giáo viên chuyên soạn - giảng 
.
Thứ ba ngày 9 tháng 12 năm 2008
Tập đọc:
Tiết 32: Trong quán ăn “Ba cá bống”
I- Mục đích, yêu cầu:
1- Đọc trôi chảy, rõ ràng. Đọc lưu loát, không vấp váp các tên riêng nước ngoài : Bu-ra-ti-nô, Ba-ra-ba, Đu-rê-ma, A-li-xan, A-di-li-ô.
Biết đọc diễn cảm truyện - Đọc giọng gây tình huống bất ngờ, hấp dẫn, đọc giọng phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
2- Hiểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu ý nghĩa truyện: Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh đã biết dùng mưu moi được bí mật về chiếc chìa khóa vàng ở những kẻ độc ác đang tìm cách bắt chú.
HS cảnh giác 
II- Đồ dùng dạy – học: Tranh minh họa truyện SGK.
III- các hoạt động dạy – học:
Hoạt động học của trò
Hoạt động học của trò 
1- Kiểm tra bài cũ:
- GV đặt câu hỏi về nội dung bài học cho HS trả lời.
2- Bài mới: 
a- Giới thiệu bài.
b- Hướng dẫn luyện đọc và tìm h iểu nội dung.
+Luyện đọc:
GV cho HS chia đoạn.nếu cần 
Đoạn 1: Từ đầu đến ta sẽ tống nó vào cái lò sưởi này.
Đoạn 2: Từ tiếp theo đến nhà bác Các – lô ạ.
Đoạn 3: Phần còn lại.
 Cho HS đọc nối tiếp sửa lỗi phát âm , giải nghĩa từ khó 
Đọc theo cặp 
GV đọc 
De nạt Bu –ra-ti-nô
Hùng hổ Ba-ra-ba
Chậm rãi , ranh mẫnh-li-xa
b) Tìm hiểu bài:
Cho HS đọc thầm lời giới thiệu 
Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão Ba-ra-ba? 
Cho HS đọc tiếp 
- Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật?
 Cho Đọc phần còn lại 
- Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân bằng cách nào?
-
 Cho HS đọc lướt toàn bài Tìm những hình ảnh, chi tiết trong truyện em cho là ngộ nghĩnh và lí thú.
 Qua bài nộin dung chính là gì 
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn theo cách phân vai.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
2 HS tiếp nối nhau đọc bài Kéo co.
- Một HS đọc phần giới thiệu truyện (chữ in nghiêng).
HS - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 3 lượt.
- HS quan sát tranh minh họa để nhận biết các nhân vật trong tranh.
- Phát âm đúng các tên riêng nước ngoài.
- Hiểu nghĩa từ chú thích ở cuối bài.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Hai HS đọc cả bài.
- Cần biết kho báu ở đâu.
 HS đọc từ đầu đến Cac lô ạ 
- Chú chui vào một cái bình bằng đất trên bàn ăn, ngồi im,
HS đọc phầm còn lại 
- Cáo A-li-xa và mèo A-di-li-ô biết chú bé gỗ đang ở trong bình đất, 
+ HS đọc lướt toàn bài
 HS phát biểu giải thích theo ý hiểu 
 Nội dung ( mục I) 
HS đọc nêu cách đọc diễn cảm 
4 HS đọc truyện theo cách phân vai
“ Cáo lễ phép ngả mũ chào, rồi nói:
.nhanh như mũi tên”
- HS về tìm đọc truyện Chiếc chìa khóa vàng hay chuyện li kì của Bu-ra-ti-nô.dọc chia đoạn
.
Toán
Tiết 77: Thương có chữ số 0
I- Mục tiêu: 
Giúp học sinh biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương .
Rèn kĩ năng chia 
 HS tự giác chia 
II Đồ dùng : Bảng con 
II- Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
kiểm tra :
 Bài mới 
a/ Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị.
9450 : 35 = ?
b/ Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục
2448: 24 = ?
3- Thực hành
Bài 1a(2p) : Cho học sinh đặt tính rồi tính.
Bài 2: Cho học sinh làm nháp 
Bài 3: Cho học sinh giải vào vở
Giáo viên thu chấm.
4- Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học
HS làm bài 1 b 
- Học sinh đặt tính rồi tính ở bảng con.
- 1học sinh lên bảng thực hiện phép chia
- Nêu cách ch ia
- Học sinh đặt tính rồi tính ở bảng con.
- 1học sinh lên bảng thực hiện phép chia
- Nêu cách ch ia
 Bài 1 
- Học sinh thực hiện đặt tính rồi tính vào bảng con.
- Học sinh nêu lại cách chia.
 Bài 2 
- Học sinh giải vàoấnhps 
- 1 học sinh làm bài vào bảng nhóm
Đáp số: 1350 l nước
- Học sinh nhận xét 
 Bài 3 
- Học sinh giải vào vở
- 1 học sinh làm bài vào bảng nhóm
Đáp số:
Chu vi: 614m
b) Diện tích: 21210 m2
- Học sinh nhận xét
..
Luyện từ và câu:
Tiết 31: Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – Trò chơi.
I- Mục đích, yêu cầu:
- Biết một số trò chơi rèn luỵên sức mạnh, sự khéo léo, trí tuệ của con người.
Hiểu nghĩa một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến chủ điểm. Biết sử dụng những thành ngữ, tục ngữ đó trong những tình huống cụ thể.
HS tự giác học bài 
II- Đồ dùng: 
III- các hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy của thầy 
Hoạt động học của trò 
1- Kiểm tra bài cũ.
Bài mới:
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1:
- Giáo viên chốt lời giải đúng.
Bài tập 2: 
- Giáo viên dán bảng nhóm lên bảng
- Giáo viên chốt lời giải đúng.
Bài 3: : làm cá nhân vào vở 
3- Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học
1 HS tìm một sô từ chỉ ham thích của người chơi 
Bài 1 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS nói cách chơi một số trò chơi mà các em có thể chưa biết.
-HS Làm 
+ Sức mạnh :kéo co , vật 
+khéo léo :nhảy dây , lò cò , đá cầu 
+trí tuệ :ô ăn quan , cờ tướng , xếp hình 
 Bài 2 
- HS đọc yêu cầu bài tập , làm bài cá nhân.
3 HS lên bảng thi làm bài.- HS khác nhận xét.
- Một học sinh đọc lại các thành ngữ, tục ngữ.
- HS nhẩm HTL, thi HTL các thành ngữ, tục ngữ.
Bài 3 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ, chọn câu thành ngữ, tục ngữ thích hợp để khuyên bạn.
- HS tiếp nối nhau nói lời khuyên bạn.
HS viết vào vở BTTV câu trả lời đầy đủ.
- HS về nhà HTL 4 thành ngữ, tục ngữ trong bài.
 Khoa học:
Tiết 31: không khí có những tính chất gì?
I- Mục tiêu: Học sinh có khả năng:
- Phát hiện phát hiện ... 3: Cho HS làm miệng.
+ Phần ghi nhớ 
- Giáo viên ghi bảng.
+ Phần luyện tập.
Bài tập 1: 
HS trao đổi nhóm đôi trả lời miệng 
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2: Cho 1 HS đọc yêu cầu đề bài
GV chia lớp làm 4 nhóm 
GV nhận xét chọn ra bạn có đoạn văn hay nhất.
Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học
2 câu đầu kể về Ba-ra-ba câu thư ba nêu suy nnghĩ của Ba-ra-ba 
- HS rút ra phần ghi nhớ – 1 HS nhắc lại
- HS so sánh sự khác nhau giữa câu kể và câu hỏi.
- HS lấy ví dụ về cầu kể 
 Bài 1 -
 Học sinh đọc yêu cầu đề bài – Trao đổi theo cặp.
- HS trả lời miệng.
 Bài 2
- Mỗi nhóm viết về một đề ở trong bài.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét. 
 Học sinh nêu thế nào là câu kể .
Khoa học:
Tiết 32: Không khí gồm những thành phần nào.
I- Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Làm thí nghiệm xác định hai thành phần chính của không khí là khí ô xi duy trì sự cháy và khí ni tơ không duy trì sự cháy.
- Làm thí nghiệm để chứng minh trong không có những thành phần khác.
HS biết tác dụng của ô xi , ni tơ 
II- Đồ dùng dạy – học: - Hình trang 66, 68 SGK
 - Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: Lọ thủy tinh, nến, chậu thủy tinh, vật liệu dùng làm để kê lọ (như hình vẽ), nước vôi trong.
III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
1 Kiểm tra 
2Bài mới 
Hoạt động 1: Xác định thành phần chính của không khí.
* Mục tiêu: Làm thí nghiệm xác định hai thành phần chính của không khí là khí ô xi duy trì sự cháy và khí ni tơ không duy trì sự cháy.
Bước 1 : .
- Chia lớp làm 3 nhóm.Đọc SGK
Bước 2: Cho các nhóm làm thí nghiệm.
 + Tại sao khi nến tắt nước lại dâng vào đầy cốc? 
+ Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không? 
+ Thí nghiệm cho ta thấy không khí gồm có mấy thành phần chính?
Bước 3: Trình bày.
Kết luận:SGK
 Hoạt động 2: Tìm hiểu một số thành phần khác của không khí.
* Mục tiêu: - Làm thí nghiệm để chứng minh trong không có những thành phần khác.
Bước 1: Tổ chức và hớng dẫn.
Bước 2: Cho HS thực hiện theo sự chỉ dẫn của giáo viên 
Bước 3: Trình bày
Bước 4: Thảo luận cả lớp
Không khí gồn những thành phần nào?
Kết luận: GV nêu kết luận.
Củng cố, dặn dò: GV nhận xét 
thí nghiệm 
- Các nhóm trởng báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng của nhóm mình.
- 1 HS đọc mục Thực hành trong SGK để biết cách làm.
- Cả nhóm cùng thảo luận đặt ra câu hỏi: Có đúng là không có hai thành phần chính là khí ô-xi duy trì sự cháy và khí ni-tơ không duy trì sự cháy không ?
- HS làm thí nghiệm như SGK. Các em trả lời câu hỏi và giải thích: 
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả và lí giải các hiện tượng xảy ra qua thí nghiệm.
- 
Học sinh quan sát hiện tượng, thảo luận và giải thích hiện tượng.
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả lí giải các hiện tượng xảy ra qua thí nghiệm.
Học sinh nêu thí nghiệm chứng tỏ trong không khí có hơi nước.
Học sinh kể thêm những thành phần khác có trong không khí
- HS về nhà học bài, làm HS nêu như mục bạn cần biết.
Đạo đức:
 Tiết 16: yêu lao động
I- Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có khả năng:
1- Bước đầu biết được giá trị của lao động.
2- Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của ban thân.
Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động.
II- Tài liệu và phơng tiện:
- SGK Đạo đức 4.
- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy của thầy 
Hoạt động học của trò 
Hoạt động 1: Đọc truyện Một ngày của Pê - chi – a.
- GV đọc lần thứ nhất.
GV kết luận.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (bài tập 1, SGK).
- GV chia nhóm và giải thích yêu cầu làm việc nhóm.
- GV kết luận về các biểu hiện của yêu lao động, của lời lao động.
Hoạt động 3: Đóng vai (bài tập 2, SGK).
- GV chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống.
Các ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?
Ai có cách ứng xử khác?
Hoạt động tiếp nối:
Dặn dò HS về chuẩn bị bài tập 3, 4, 5 trong SGK.
- Một Học sinh đọc lại lần thứ 2.
- HS thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi SGK.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp trao đổi, tranh luận.
- HS đọc và tìm hiểu ý nghĩa của phần Ghi nhớ của bài.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai.
Một số nhóm lên đóng vai.
- Lớp thảo luận
Thứ sáu ngày 12 tháng 12 năm 2008
Tập làm văn:
Tiết 32: Luyện tập miêu tả đồ vật.
I- Mục đích, yêu cầu:
Dựa vào dàn ý đã lập trong tiết TLV tuần 15, HS viết được một bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần: Mở bài – thân bài – kết bài.
II- Đồ dùng: Dàn ý văn tả đồ chơi mỗi HS đều có.
III- các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy của thầy 
Hoạt động học của trò 
Kiểm tra bài cũ:
2- Bài mới:
a- Giới thiệu bài
b- Hớng dẫn HS chuẩn bị viết bài.
+ Hớng dẫn HS nắm vững yêu cầu của đề bài
+ Hớng dẫn HS xây dựng kết cấu 3 phần của một bài.
1 HS độc bài giới thiệu một trò chơi hoặc một lễ hội ở quê em.
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- Bốn HS tiếp nối nhau đọc 4 gợi ý trong SGK.
- HS mở vở đọc thầm dàn ý đã chuẩn bị trớc.
- 2 HS giỏi đọc lại dàn ý của mình.
+ học sinh chọn 1 trong 2 cách mở bài đã học.
- 2 HS trình bày phần mở bài 1em trình bày mở bài kiểu trực tiếp, 1 em trình bày mở bài kiểu gián tiếp.
+ Viết đoạn thân bài (mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn.
- 1 HS giỏi dựa vào dàn ý nói thân bài.
+ Cho HS viết bài.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
Của mình
+ Chọn cách kết bài.
- 1 HS trình bày mẫu cách kết bài không mở rộng.
- 1 HS trình bày mẫu cách kết bài mở rộng
- HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Toán:
Tiết 80: Chia cho số có ba chữ số (Tiếp theo)
I- Mục tiêu: 
Giúp HS thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số.
II- Đồ dùng: Phấn màu.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy của thầy 
Hoạt động học của trò 
+ Trường hợp chia hết.
Cho HS làm vào bảng con
41535 : 195
- 1 HS lên bảng thực hiện phép chia.
41535 195
0253 213
 0585
 000
- 1 HS nêu miệng lại cách chia
GV giúp HS ớc lợng
415 : 195 = ? có thể lấy 400 : 200 đợc 2
253 : 195 = ? có thể lấy 300 : 200 đợc 1
585: 195 = ? Có thể lấy 600 : 200 đợc 3
+ Trường hợp có dư
80120 : 245 = ?
- Cho HS làm bảng con.
3- Thực hành:
Bài 1: Cho HS làm vào bảng con theo nhóm – mỗi nhóm làm 1 phép tính.
Bài 2: Cho HS làm vào vở
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài.
Cho HS phân tích đề bài
4- Củng cố, dặn dò: Giáo viên nhận xét tiết học.
- 1 HS lên bảng làm – HS nhận xét.
- 1 HS nêu lại cách thực hiện phép tính.
3 học sinh đại diện ở 3 nhóm lên bảng làm.
- HS nêu lại qui tắc tìm một thừa số cha biết.
- 2 HS lên bảng chữa
Đáp số: a) 213
 b) 306.
- 1 HS lên bảng giải.
Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất là:
 49410 : 305 = 162 (sản phẩm)
Đáp số: 162 sản phẩm
..
Chính tả:
Tiết 16: ( nghe – viết): Kéo co
I- Mục đích, yêu cầu:
1- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Kéo co.
2- Tìm và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn (r/d/gi) đúng v ới nghĩa đã học.
II- Đồ dùng dạy – học:
Một số tờ giấy HS để thi viết sẵn BT 2a.Một số tờ giấy viết sẵn lời giải BT 2a.
III- các hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy của thầy 
Hoạt động học của trò 
1- Kiểm tra bài cũ: 
2- Bài mới:
+ Giới thiệu bài.
+ Hướng dẫn HS nghe viết.
- Giáo viên nhắc HS chú ý cách trình bày đoạn văn.
 Hữu Trấp, Quế Võ, Tích Sơn, ganh đua, khuyến khích, trai tráng.
- Giáo viên đọc bài cho HS viết.
+ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
- Giáo viên phát giấy khổ A4 cho HS làm BT2a
- Giáo viên dán tờ phiếu đã viết lời giải đúng.
3- Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
1 HS đọc 5 từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr cho 2 bạn viết bảng lớp- ở dới viết vào bảng con.
- 1 HS đọc đoạn cần viết chính tả bài Kéo co – cả lớp theo dõi.
- HS đọc thầm lại đoạn cần viết.
- Gọi học sinh lên bảng viết từ ngữ hay viết sai- ở dới viết vào bảng con.
- HS gấp SGK
- HS làm bài vào khổ giấy A4.
- Một số HS làm nhanh lên bảng gắn.
- HS tiếp nối nhau đọc kết quả.
- HS nhận xét kết quả.
- HS về nhà đố em nhỏ tìm đúng lời giải BT 2a.
.
Địa lí
Thủ đô Hà Nội
I- Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết
 - Xác định được vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ Việt Nam 
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội.
- Một số dấu hiệu thể hiện Hà Nội là thành phố cổ, trung tâm chính trị, kinh tế văn hoá, khoa học.
- Có ý thức tìm hiểu về thủ đô Hà Nội.
II- Đồ dùng dạy – học: 
- Các bản đồ: Hành chính, giao thông Việt Nam 
- Bản đồ Hà Nội (nếu có) 
- Tranh ảnh về Hà Nội (do học sinh và giáo viên sưu tầm)
III- Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
Hà Nội – Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ.
- Từ tỉnh Bắc Giang có thể đến Hà Nội bằng phương tiện nào?
2- Thành phố cổ đang ngày càng phát triển 
- Hà Nội còn có những tên gọi nào khác? Tới nay Hà Nội đợc bao nhiêu tuổi?
- Khu phố cổ có đặc điểm gì?
- Khu phố mới có đặc điểm gì?
- Kể tên những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của Hà Nội.
3- Hà Nội – Trung tâm chính trị, văn hoá, kho học và kinh tế lớn của cả nước 
4- Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học 
- Học sinh quan sát bản đồ hành chính, giao thông Việt Nam treo tờng kết hợp lược đồ SGK.
- Chỉ vị trí thủ đô Hà Nội
- Phương tiện: Xe đạp, xe máy, ô tô, tàu hoả.
Làm việc theo nhóm.
- Hà Nội đã từng có tên: Đại La, Thăng Long, Đông Đô, Đông Quan,Năm 1010 có tên là Thăng Long.
- Học sinh xem vị trí khu phố cổ, khu phố mới.
Làm việc theo nhóm.
Các nhóm dựa vào SGK, tranh , ảnh và vốn hiểu biết của bản thân để thảo luận các câu hỏi trong phiếu.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét 
- Học sinh về nhà học bài
Sinh hoạt lớp:
Kiểm điểm tuần 16
I- Mục đích, yêu cầu:
- HS tự nhận thấy ưu nhược điểm của mình trong tuần qua.
- Tự đề ra phơng hớng tuần sau.
II- Chuẩn bị: Sổ theo dõi có ghi nội dung các mặt trong tuần.
III- Lên lớp:
- Lớp trưởng nhận xét tình hình lớp.
- Từng tổ trưởng nhận xét tình hình tổ.
- GV nhận xét:
	+ Ưu điểm:
	- Các em đi học đúng giờ.
	- Vệ sinh sạch sẽ.
	- Chuẩn bị bài tốt trớc khi đến lớp.
	- Trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài
	- Thể dục giữa giờ đều, đẹp
	+ Nhược điểm:
	- Vẫn còn một số em chưa tự giác học tập 
- HS đóng góp ý kiến.
- Đề ra phương hướng tuần sau:Phát huy những u điểm, khắc phục nhược điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 16.doc