Thiết kế bài dạy lớp 4 - Năm học 2008 - 2009 - Tuần 26

Thiết kế bài dạy lớp 4 - Năm học 2008 - 2009 - Tuần 26

TẬP ĐỌC:

Tiết 51: THẮNG BIỂN

I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ngợi ca. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài : Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình.

II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc 25 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 579Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 4 - Năm học 2008 - 2009 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Thứ hai ngày 9 tháng 3 năm 2009.
Chào cờ
Học sinh tập trung trước cờ
.
Tập đọc:
Tiết 51: Thắng biển
I- Mục đích, yêu cầu:
- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ngợi ca. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài : Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình.
II- Đồ dùng dạy – học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III- các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
A- Kiểm tra bài cũ:
B- Dạy bài mới.
1- Giới thiệu bài.
2- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a- Luyện đọc
 Gọi HS đọc chia đoạn 
 Gọi HS đọc nối tiếp kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa một số từ khó 
 Cho HS đọc nhóm đôI 
 Gọi đại diện HS đọc 
- GV đọc diễn cảm bài
b- Tìm hiểu bài
Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn b ão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào?
- Tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển?
- Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2.
- Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả?
- Tìm những từ ngữ hình ảnh trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh chiến thắng của con người trước cơn bão biển?
 Cho HS quan sát tranh SGK 
 Nêu nội dung chính bài 
c- Hướng dẫn đọc diễn cảm.
 Gọi HS đọc nêu cách đọc diễn cảm 
 GV nêu lại : 
Đ1 đọc chậm rãi, 
Đ2đọc gáp căng thẳng 
Đ3 đọc hối hả gấp gáp hơn 
 Cho HS đọc diễn cảm 
3- Củng cố, dặn dò:
- Các em hãy nói về ý nghĩa bài văn.
 - GV nhận xét tiết học
2 HS đọc thuộc lòng Bài thơ về tiểu đội xe không kính, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- 1 HS đọc cả bài
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài, đọc 2 – 3 lượt.
 HS đọc giải nghĩa từ 
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc bài.
- HS đọc lướt cả bài.
Miêu tả theo trình tự: Biển đe doạ - Biển tấn công – người thắng biển.
- HS đọc thầm đoạn 1.
- Gió bắt đầu thổi mạnh – nước biển càng dữ, biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé.
- HS đọc thầm đoạn 2
 Trào qua thân cây vẹt . vụt vào thân đê rào rào , cuộc chiến diễn ra dữ dội ác liệt một bên là biể , gió diên cuồng một bên là người quyết tâm chống giữ 
- Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh và nhân hoá. Biện pháp nghệ thuật ấy có tác dụng tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinh động, gây ấn 
tượng mạnh mẽ.
- HS đọc thầm đoạn 3
Hơn hai chục thanh niên vác cây nhảy dòng nước , họ ngụp lên trồi xuônghs , khoác vai nhau ,.
 Nội dung chính : như mục 1
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài.
 Cho HS đọc đọan 3 
 HS đọc nhóm đôi 
 Gọi đại diện HS đọc 
-. Nhận xét 
..
Toán:
Tiết 126: Luyện tập
I- Mục tiêu:
Giúp HScủng cố và rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
HS tự giác học bài 
II- Đồ dùng dạy học: Phấn màu, bảng nhóm 
III- các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
 Kiểm tra : nêu cách chia 2 phân số 
 Bài mới 
Bài 1: 
 Cho HS làm bảng con 
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: Cho HS làm vở 
2 HS làm bảng nhóm 
 Gọi HS chữa nêu lại cách làm 
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài 3:
Cho HS làm nháp 
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài 4: 
Gọi HS đọc bài yêu cầu HS làm vở 
 1 HS làm bảng nhóm 
 GV chu chấm , chữa 
- GV chốt lại lời giải đúng.
- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét xét tiết học.
- 
 Bài 1 HS làm bảng con – 2 HS lên bảng làm
- HS nhận xét 
a) 4 4 3
 5 3 2
b) 1 3 2
 2 4
 Bài 2 
- HS làm vào vở.
- 2 HS làm bảng nhóm – HS nhận xét. 
- HS nêu tên thành phần chưa biết – và cách tìm thành phần chưa biết.
 Bài 3 
- HS làm bài vào nháp 
- 3 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét 
a) 1 b) 1 c) 1
- HS nhắc lại cách tính độ dài đáy của hình bình hành.
- HS giải vào vở.
Đáp số: 1 m
- HS lên bảng chữa.
- HS nhận xét 
- HS về làm bài tập.
..
Kể chuyện:
Tiết 26: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I- Mục đích, yêu cầu: 
1- Rèn kĩ năng nói:
- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (hoặc đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩa, nói về lòng dũng cảm của con người.
- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện (hoặc đoạn truyện).
2- Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II- Đồ dùng dạy – học
- Một số truyện viết về lòng dũng cảm của con người.
- Bảng viết sẵn đề bài KC.
III- các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
A- Kiểm tra bài cũ:
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn HS kể chuyện.
a- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
b- HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 GV treo tiêu chí đánh giá người kể chuyện 
 Gọi HS đọc tiêu chí 
Cho HS kể theo nhóm 
 Gọi HS kể trước lớp GV ghi tên bạn kể , câu chuyện kể 
Gọi HS bình xét 
3- Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học
1 HS kể 1- 2 đoạn của câu chuyện Những chú bé không chết, Trả lời câu hỏi: Vì sao truyện có tên là “Những chú bé không chết”
- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Bốn HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4.
- HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình.
 HS nêu lại tiêu chí đánh giá kể chuyện 
- HS kể chuyện trong nhóm: Kể theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi KC trước lớp: Mỗi HS kể xong đều nói ý nghĩa của câu chuyện, điều các em hiểu ra nhờ câu chuyện.
Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn KC lôi cuốn nhất.
- HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân.
Đạo đức:
Tiết 26: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo
I- Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
1- Hiểu: - Thế nào là hoạt động nhân đạo
 - Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo
2- Biết thông cảm với người gặp khó khăn, hoạn nạn
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng.
II- Tài liệu và phương tiện:	
- Mỗi HS 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, vàng.
- Phiếu điều tra mẫu
III- các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
Kiểm tra : Vì sao cần giỡ gìn các công trình công cộng .
 Bài mới 
Hoạt động 1. Thảo luận nhóm (Thông tin trang 37, SGK)
 Goi HS đọc thông tin 
 Cho Hs thảo luận nhóm đôi 
 Em có suy nghĩ gì về khó khăn thiệt hại các nạn nhân phảI hứng chịu ..? 
Em có thể làm gì giúp đỡ họ ?
- GV kết luận.
Vởy nhân đạo à gì ? 
Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo ?
Hoạt động 2. Làm việc cá nhân .
 Gọi HS dọc bài tập 1 cho hs tự làm 
- GV kết luậna,c đúng ; 
B sai vì không xuất phát từ tấm lòng thông cảm mong muốn chia sẻ với người tàn tật 
Hoạt động 3. Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3)
- GV nêu lần lượt từng yêu cầu.
Cho HS bày tỏ qua tấm thẻ giảI thích lí do chọn 
Hoạt động tiếp nối.
 Củng cố dặn dò 
2 HS trả lời 
- Các nhóm đọc thông tin thảo luận câu hỏi 1,2
- Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp trao đổi, tranh luận. 
- HS nêu yêu cầu bài 1 
 HS suy nghĩ trả lời miệng 
trình bày ý kiến trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung.
 Bài 3 
- Các nhóm bày tỏ ý kiến thông qua tấm bìa .
- HS giải thích vì sao em lại bày tỏ ý kiến đó.
 HS nhắc lại bài học 
 Chuẩn bị bài sau 
.
Mĩ thuật
GV chuyên dạy
.
Toán *
I- Mục tiêu:
Giúp HScủng cố và rèn kĩ năng thực hiện phép cộng , trừ , nhân , chia phân số.
HS tự giác học bài 
II- Đồ dùng dạy học: Phấn màu, bảng nhóm 
III- các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
 Kiểm tra : nêu cách chia 2 phân số 
 Bài mới 
Bài 1: 
 Cho HS làm bảng con 
 GV chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: Cho HS làm vở 
X+ ; x-; X; X:
Gọi HS chữa nêu lại cách làm 
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài 3:
Cho HS làm nháp 
 ; ; , 
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài 4: 
Một kho thóc , lần đầu người ta lấy 25 tấn, lần 2 lấy số gạo lần đầu, thì trong kho còn lại 14 tấn . Hỏi lúc đầu trong kho có bao nhiêu tấn gạo 
Gọi HS đọc bài yêu cầu HS làm vở 
 1 HS làm bảng nhóm 
 GV chu chấm , chữa 
- GV chốt lại lời giải đúng.
- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét xét tiết học.
- 
 Bài 1 HS làm bảng con - HS nhận xét 
Bài 2 
- HS làm vào vở.
- 2 HS làm bảng nhóm – HS nhận xét. 
- HS nêu tên thành phần chưa biết – và cách tìm thành phần chưa biết.
 Bài 3 
- HS làm bài vào nháp 
- 3 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét
 Bài 4
- HS lên bảng chữa.
- HS nhận xét 
- HS về làm bài tập.
.Thứ ba ngày 10 tháng 3 năm 2009
Tập đọc:
Tiết 52: Ga – Vrốt ngoài chiến luỹ.
I- Mục đích, yêu cầu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng và đọc lưu loát các tên riêng người nước ngoài, lời đối đáp giữa các nhân vật.
Giọng đọc phù hợp với lời nói của từng nhân vật, với lời dẫn truyện; thể hiện 
được tình cảm hồn nhiên và tinh thần dũng cảm của Ga – vrốt ngoài chiến luỹ.
- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé ga- v rốt.
II- Đồ dùng dạy – học: 
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, truyện những ngời khốn khổ (nếu có)
III- các hoạt động dạy – học chủ yếu
 Hoạt động của thày 
 Hoạt động của trò 
A- Kiểm tra bài cũ
B- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài.
2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a- Luyện đọc
Gọi HS đọc chia đoạn 
 Cho HS đọc nối tiếp kết hợp sửa lỗi phát âmvà giải nghĩa từ khó 
- GV đọc diễn cảm bài văn.
b- Tìm hiểu bài
 Cho HS đọc đoạn đầu 
Ga – vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì?
Cho HS đọc thầm còn lại 
Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng
cảm của Ga – vrốt?
Vì sao tác giả lại nói ga – vrốt là một thiên thần?
Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga- vrốt.
c- Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn các em đọc đúng và đọc diễn cảm.
+ Gọi HS đọc nêu cách đọc diễn cảm 
 Cho HS đọc diễn cảm đoạn chọn 1
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
2 HS tiếp nối nhau đọc bài Thắng biển, trả lời câu hỏi SGK.
- 1 HS đọc cả bài, chia đoạn.
-HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS luyện đọc theo cặp
 - 1 HS đọc cả bài
- HS đọc lướt phần đầu truyện.
Nghe Ăng – giôn – ra thông boa nghĩa quân sắp hết đạn nên ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn, giúp nghĩa quân có đạn để tiếp tục chiến đấu.
- HS đọc đoạn còn lại
 Ga – vrốt không sợ nguy hiểm, ra ngoài chiễn luỹ để nhặt đạn,
- HS đọc đoạn cuối
Vì thân hình của chú ẩn hiện trong làn khói đạn như thiên thần.
 Ga- vrốt là một nhân vật anh hùng.
- HS đọc nêu cách đọc d ... i tập 1: 
a- Nêu 5 từ ngữ nói về chủ đề “Tài năng”
b- Em hãy nêu 3 câu tục ngữ nói về chủ đề “Tài năng”
- Người ta là hoa đất
- Chuông có đánh mới kêu.
Đèn có khêu mới tỏ
- Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
Bài tập 2:
a- Nêu những từ ngữ chỉ hoạt động có lợi cho sức khoẻ.
b- Em hiểu câu tục ngữ:
Ăn được ngủ được là tiên
Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo.
Bài tập 3: Nêu 5 từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người. Dặt câu với mỗi từ vừa tìm được 
- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- HS về nhà ôn tập.
HDTH
I- Mục tiêu:
- Củng cố cho HS về phép tính nhân, chia phân số.
- HS vận dụng để giải các bài toán liên quan đến tính nhanh.
II- Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1- GV giao bài tập cho HS làm vào vở.
2- HS lên bảng chữa 
3- HS nhận xét 
Bài 1: tính 
 ; ; 
 Bài 2 
Một tấm vảI được chia thanh 3 phần , phầnv thứ nhất bằng 5/13 tấm vải , pần thứ hai băng 2/7 tấm vải .Hỏi cả kai phần bằngmấyl ần tấm v ải,tấm vảI còn lại làbao nhiêu 
Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều dài 75m, chiều rộng 3 chiều dài. Tính 
 5
chu vi và diện tích hình chữ nhật đó.
4- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- HS về nhà ôn tập phép nhân , chia phân số.
Thứ sáu ngày 13 tháng 3 năm 2009.
Tập làm văn:
Tiết 52: Luyện tập miêu tả cây cối.
I- Mục đích, yêu cầu:
- HS luyện tập tổng hợp viết một bài hoàn chỉnh tả cây cối tuần tự theo các
 bước: Lập dàn ý, viết từng đoạn (mở bài, thân bài, kết bài).
- Tiếp tục củng cố kĩ năng viết đoạn mở bài (kiểu trực tiếp, gián tiếp); đoạn thân bài; đoạn kết bài (kiểu mở rộng, không mở rộng).
II- Đồ dùng dạy – học:
Tranh ảnh một số loài cây: Cây có bóng mát, cây ăn quả, cây hoa.
III- các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
A- Kiểm tra bài cũ:
B- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn HS làm bài tập.
a- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài tập.
- GV gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài
- GV dán tranh, ảnh đẹp lên bảng lớp.
- GV nhắc HS viết nhanh dàn ý trước khi viết bài để bài văn miêu ảt có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ sót chi tiết.
b- Cho HS viết bài
- GV nhận xét khen ngợi những bài viết tốt, chấm điểm.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
2 HS đọc lại đoạn kết bài mở rộng về nhà các em đã viết lại hoàn chỉnh – BT4 (tiết TLV trước)
- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- 5 HS phát biểu về cây em sẽ chọn tả.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 gợi ý (1, 2, 3, 4). Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS lập dàn ý, tạo lập từng đoạn, hoàn chỉnh cả bài (viết vào vở bài tập)
- HS cùng bạn trao đổi bài, góp ý cho nhau.
- HS tiếp nối nhau đọc bài viết.
- Cả lớp nhận xét
- HS viết bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh vài viết, viết lại vào vở.
- Chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm tra viết (Miêu tả cây cối)
Toán:
Tiết 130: Luyện tập chung
I- Mục tiêu:
Giúp HS củng cố va rèn kĩ năng:
- Thực hiện với các phép tính với phân số
- Giải bài toán có lời văn.
II- các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
1/ Kiểm tra 
 2/ Bài mới 
Bài 1.goi hs làm miệng
GV chốt lại lời giải đúng.
Bài 2. Cho HS làm bảng con 
GV khuyến khích HS tính theo cách thuận tiện .
Bài 3:
Cho HS làm nháp 
GV khuyến khích HS chọn MSC hợp lí.
Bài 4:
GV nhận xét chốt lời giải đúng
Bài 5: gọi hs đọc 
 Cho HS làm vở 
GV nhận xét chốt lời giải đúng
Củng cố, dặn dò:
 GV nhận xét tiết học
-
Bài 1 
 HS chỉ ra phép tính làm đúng. (c) 
- HS chỉ ra chỗ sai trong phép tính làm sai.
Bài2 
- HS làm vào bảng con 
- 3 HS lên bảng làm
- HS nhận xét 
 a) 1 b) 3 c) 1
 48 4 3
 Bài
- HS làm vào vở
- HS lên bảng chữa
- HS nhận xét 
a) 13 b) 31 c) 7
 12 32 6
- 1 HS đọc yêu cầu bài 
- HS phân tích đề bài.
Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai lần chảy vào bể.
 Tìm phân số chỉ phần bể còn lại cha có nước.
- HS giải vào vở
- HS lên bảng chữa.
- HS nhận xét
Đáp số: 16 (l nước)
 35 
- 1 HS đọc yêu cầu bài 
- HS phân tích đề bài.
Tìm số cà phê lấy ra lần sau.
Tìm số cà phê lấy ra cả hai lần
Tìm số cà phê còn lại trong kho.
- HS giải vào vở
- HS lên bảng chữa.
- HS nhận xét
Đáp số: 15320 kg cà phê
- HS về nhà ôn tập
Chính tả (nghe – viết)
Tiết 26: Thắng biển.
I- Mục đích, yêu cầu:
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài đọc Thắng biển.
- Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai chsinh tả: l/n
II- đồ dùng dạy – học: Một tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 2a hoặc 2b.
III- các hoạt động dạy – học
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
A- Kiểm tra bài cũ:
B- Bài mới:
1- Hướng dẫn HS nghe viết.
- Nhắc HS chú ý cách trình bày 2 đoạn văn; những từ ngữ mình dễ viết sai
- GV đọc từng câu cho HS viết
- GV chấm bài HS.
2- Hướng dẫn HS làm bài tập.
- GV nêu yêu cầu bài 
- GV dán tờ phiếu lên bảng.
- GV chốt lại lời giải đúng.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp những từ ngữ đã đợc luyện tập ở BT 2 tiêt chính tả trước.
- 1 HS đọc 2 đoạn văn cần viết chính tả trong bài Thắng biển. Cả lớp theo dõi.
- HS đọc thầm đoạn cần viết
- HS gấp SGK viết bài.
- HS đổi bài soát lỗi cho nhau.
 HS mở bài tập Tiếng Việt làm bài tập 2b
- Mời các nhóm lên thi tiếp sức, mỗi nhóm khoảng 5 em
- HS về nhà viết vào vở 5 từ bắt đầu bằng n, 5 từ bắt đầu bằng l.
Sinh hoạt 
Kiểm điểm tuần 26
I- Mục đích, yêu cầu:
- HS tự nhận thấy ưu nhược điểm của mình trong tuần qua.
- Tự đề ra phương hướng tuần sau.
II- Chuẩn bị: Sổ theo dõi có ghi nội dung các mặt trong tuần.
III- Lên lớp:
- Lớp trưởng nhận xét tình hình lớp.
- Từng tổ trưởng nhận xét tình hình tổ.
- GV nhận xét:
	+ Ưu điểm:
	- Các em đi học đúng giờ.
	- Vệ sinh sạch sẽ.
	- Chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp.
	- Trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài
	- Thể dục giữa giờ đều, đẹp
	+ Nhược điểm:
	- Vẫn còn một số em chưa tự giác học tập 
Địa lí
Dải đồng bằng duyên hải miền trung
I- Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Dựa vào bản đồ/ lược đồ, chỉ và đọc tên các đồng bằng ở duyên hải miền Trung.
- Duyên hải miền trung có nhiều đồng bằng nhỏ, hẹp, nối với nhau tạo thành dải đồng bằng bằng với nhiều đồi cát ven biển.
- Nhận xét lược đồ, ảnh, bảng số liệu để biết đặc điểm nêu trên.
- Chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam 
- ảnh thiên nhiên duyên hải miền trung 
III- Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
1/ Kiểm tra 
2 bài mới 
1: Các đồng bằng nhỏ và hẹp với nhiều cồn cát ven biển 
 Bước 1 : HS làm việc cả lớp 
 Cho HS chỉ đường sắt , đường bộ qua miền Trung, , Xác định vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ VN 
 GV chốt : Phía bắc giáp ĐBBB , nam giáp ĐBNNB , Tây giáp dãy Trường Sơn , nam giáp biển 
Bước 2: nhóm đôi
 cho HS đọc câu hỏi SGK 
trao đỏi tên gọi , vị trí độ lớn các đồng bằng , so sánh đồng bằng đã học 
GV: tên ĐB gọi theo các tỉnh có đồng bằng 
 GV chốt : 
1- Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển.
GV cho các nhóm đọc câu hỏi, quan sát lợc đồ trong SGK trao đổi với nhau về tên, vị trí, độ lớn của các đồng bằng duyên hải miền trung
2- Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam.
GV giải thích vai trò bức tờng xhắn gió của dãy Bạch Mã
- GV nói thêm về sự khác biệt khí hậu giữa phía bắc và phía nam.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
 Cho HS quan sát đầm phá Gọi Hs đọc tên các đầm phá SGK 
2 / Khí hậu : 
+ Cho HS chỉ bản đồ dãy Bạch Mã, đèo Hải Vân
đọc hai tên thành phố bắc , nam dãy Bạch Mã 
+ Cho quan sát hình4 SGK mô tả đèo Hải Vân 
+ Nêu tác dụng và hạn chế dãy Bạch Mã , và đèo Hải Vân?
GV giảng 
Nêu đặc điểm vùng khí hậu ĐBDHMT 
 GV giảng thêm sự khác biệt vêt nhiệt độ bắc , nam dãy Bạch Mã 
 GV giáo dục cho HS chia sẻ người dân có nhiều thiên tai bão lụt 
3 Củng cố : 
 Cho HS nhắc lại nội dung làm bài tập cuối SGK 
* HS hoạt động cá nhân
- HS quan sát trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- 1 HS lên bảng chỉ tuyến đờng sắt, đờng bộ từ Hà Nội đi qua suốt dọc duyên hải miền Trung để đến thành phố Hồ Chí Minh.
- 1 HS lên xác định dải đồng bằng duyên hải miền Trung ở phần giữa của lãnh thổ Việt Nam.
- Phía Bắc giáp đồng bằng Bắc Bộ, phía Nam giáp đồng bằng bằng Nam Bộ; phía Tây là đồi núi thuộc dãy Trờng Sơn; Phía Đông là biển Đông. 
*HS hoạt động nhóm.
- HS rút ra kết luận: Dải đồng bằng duyên hải miền Trung chỉ gồm các đồng bằng nhỏ, hẹp songtổng diện tích cũng khá lớn, gần bằng diện tích đồng bằng Bắc Bộ.
- HS hoạt động cá nhân
- HS quan sát một số ảnh về đầm, phá, cồn cát đợc trồng phi lao ở duyên hải miền Trung.
* Hoạt động theo cặp.
- HS quan sát lợc đồ hình 1 của bài theo yêu cầu của SGK.
- HS chỉ và đọc tên dãy núi Bạch Mã, đòe Hải Vân, thành phố Huế, thành phố Đà Nẵng
- 1 HS mô tả đờng dèo Hải Vân.
- HS nêu do địa hình mà ảnh hởng đến khí hậu, ma, gió giữa các miền.
- HS nêu nội dung chính của bài.
- HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
 HS quan sát bản đồ chỉ và nêu 
 Hsdựa vào lược đồ SGK làm việc nhón đôi 
 đại diện HS trình bày HS chỏi bản đồ và nói tên 
Đồng bằng Thanh- Nghệ –Tĩnh , Bình Trị Thiên , Nam NgãI , Bình Phú Khánh Hòa , ninh Thuận – Bình Thuận , các đồng bằng nhỏ hẹp có các dãy núi lan ra biển , ven biển có cồn cát 
 HS trả lời 
HS chỉ SGK 
 Hs chỉ và đọc tên trên bản đồ lớp quan sát 
+HS mô tả đèo Hải Vân
+Chắn gió lạnh mùa đông
Giao thônggặp nhiều khó khăn 
Xây dựng đường hầm qua dãy núi 
 HS đọc thâm SGK trả lời câu hỏi 
 HS làm bài tập cuối SGK 
 Vè nhà học bài 
Toán (ôn)
Ôn tập về bốn phép tính với phân số.
I- Mục tiêu:
- Củng cố cho HS về bốn phép tính với phân số.
- HS giải tốt các bài tập có liên quan đến các phép tính về phân số.
II- các hoạt động dạy – học chủ yếu.
1- GV giao bài tập cho HS làm vào vở
2- HS lên bảng chữa
3- HS nhận xét 
Bài 1: Mẹ có một số kẹo, mẹ cho An 2 số kẹo, cho Bình Bình 1 số kẹo và 
 5 3
mẹ còn lại 40 cái kẹo. Hỏi mẹ có bao nhiêu cái kẹo?
Đáp số: 150 cái kẹo
Bài 2: Một người bán vải, lần 1 bán 1 tấm vải,lần 2 bán 1 tấm vải đó thì chỉ 
 2 3
còn lại 7 m. Hỏi tấm vải đó dài bao nhiêu mét?
Đáp số: 42 m vải
Bài 3: Một người bán cam lần 1 bán 1/4 số cam , lần 2 bán 3/5 số cam còn lại 20 quả. Hỏi lúc đầu mẹ có bao nhiê quả
Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. - Dặn dò: HS về ôn tập

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 26.doc