I- Mục đích, yêu cầu:
S
au bài, giúp HS:
-.Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, suy tư phù hợp với nội dung bài.
-.Hiểu được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua sự miêu tả tài tình của tác giả, hiểu ý nghĩa của hoa phượng- hoa học trò, đối với những HS đang ngồi trên ghế nhà trường.
II- Đồ dùng dạy- học
Tranh ảnh về cây hoa phượng. Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy- học
Tuần 23 Thứ hai ngày 16 tháng 2 năm 2009 Tập đọc: Tiết 45 Hoa học trò I- Mục đích, yêu cầu: S au bài, giúp HS: -.Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, suy tư phù hợp với nội dung bài. -.Hiểu được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua sự miêu tả tài tình của tác giả, hiểu ý nghĩa của hoa phượng- hoa học trò, đối với những HS đang ngồi trên ghế nhà trường. II- Đồ dùng dạy- học Tranh ảnh về cây hoa phượng. Bảng phụ. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ. 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài. - Treo tranh ảnh cây hoa phượng. - Nêu nội dung SGV 78. b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. *) Luyện đọc. GV kết hợp xem tranh trong SGK. Hướng dẫn luyện phát âm. Hướng dẫn hiểu từ mới. GV đọc diễn cảm cả bài. *) Tìm hiểu bài. Tại sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò ? Vẻ đẹp hoa phượng có gì đặc biệt ? Màu hoa phượng thay đổi thế nào theo thời gian ? Khi học bài văn em có cảm nhận gì ? *) Hướng dẫn đọc diễn cảm. GV treo bảng phụ. GV hướng dẫn đọc đoạn 1. Thi đọc diễn cảm. 3.Củng cố, dặn dò Nêu ý chính của bài. Dặn HS học thuộc bài “Chợ Tết”. 2 em đọc thuộc lòng bài Chợ Tết, trả lời câu hỏi 2- 3 SGK. Nghe ,Quan sát tranh. Quan sát tranh trong SGK. Luyện đọc tiếng khó. 1 em đọc chú giải, luyện đọc theo cặp Nghe GV đọc, 1 em đọc cả bài. Vì hoa phượng rất gần gũi, quen thuộc với học trò, phượng nở vào mùa thi, mùa chia tay của học trò. + Hoa phượng đỏ rực cả 1 loạt, vùng. + Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui: Sắp hết năm học, sắp nghỉ hè. + Phượng nở nhanh,như câu đối Tết. Lúc đầu màu đỏ còn non, tươi dịu, đậm dần, chói lọi, rực lên . Hoa phượng gần gũi, thân thiết với học trò, vừa giản dị vừa lộng lẫy. Luyện đọc diễn cảm. 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn, lớp đọc đoạn 1. 3 em đọc bài. 3 em thi đọc diễn cảm. 1 em nêu. ******************************************** Toán: Tiết 111 Luyện tập chung I.Mục tiêu: G iúp HS củng cố về . - So sánh hai phân số. - Tính chất cơ bản của phân số . II.Đồ dùng dạy học: - Thước mét. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: - Nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số? 2.Bài mới: - Cho HS tự làm các bài tập trong SGK - Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm? - Với hai số tự nhiên 3, 5 hãy viết: - Phân số bé hơn 1? - Phân số lớn hơn 1? - Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn? - Tính? 3. Củng cố - Dặn dò: - Nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số? - Về nhà ôn lại bài -3,4 em nêu. - Bài 1:Cả lớp làm vào vở -2em chữa bài . < ; < ; < 1; < (các phép tính còn lại làm tương tự) - Bài 2: Cả lớp làm vở - 1em lên chữa bài . Phân số bé hơn 1: < 1 Phân số lớn hơn 1: > 1 - Bài 3:Cả lớp làm bài vào vở 2 em lên bảng chữa bài-lớp nhận xét : a. ; ; b. ;; Bài 4:Cả lớp làm vào vở 2 em chữa bài:a. = = b. == 1 **************************************** Chính tả( nhớ- viết): Tiết 23 Chợ Tết I- Mục đích, yêu cầu: S au bài, HS có thể: -Nhớ, viết lại chính xác, trình bày đúng 11 dòng đầu bài thơ Chợ Tết. - Làm đúng bài tập chính tả tìm tiếng thích hợp có âm đầu hoặc vần dễ lẫn( s/x;ưc/ưt). điền vào chỗ trống. II- Đồ dùng dạy- học. Bảng phụ viết sẵn bài tập 2. III- Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. kiểm tra bài cũ. 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài:GV nêu MĐ- YC. b. Hướng dẫn học sinh nhớ viết . Gọi học sinh đọc yêu cầu. Gọi học sinh đọc thuộc bài viết chính tả. Cho lớp đọc thầm ghi nhớ bài viết. Nêu cách trình bày bài thơ 8 chữ. Nêu chữ viết hoa. Luyện viết chữ khó. Yêu cầu học sinh viết bài . Cho học sinh soát lỗi . GV chấm bài, nhận xét . c. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. GV treo bảng phụ chép sẵn truyện Một ngày và một năm, giải thích yêu cầu. GV gọi học sinh thi tiếp sức điền vào các ô trống . Gọi học sinh đọc chuyện . Nêu tính khôi hài của chuyện. Mở bảng lớp chép sẵn lời giải phần điền từ . 3. Củng cố - Dặn dò: Nêu nội dung chính của truyện? Về nhà kể lại chuyện Một ngày và một năm cho người thân nghe. Sưu tầm chuyện về tham gia lao động. 1 học sinh đọc, 2em viết bảng lớp, lớp viết vào giấy nháp các từ ngữ có âm đầu l/n hoặc vần ut/uc. Nghe. 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. 1-2 em đọc thuộc lòng 11 dòng thơ đầu bài Chợ Tết. hs nêu Viết hoa các chữ đầu dòng thơ. Học sinh luyện viết : ôm ấp, viền, mép. Gập sách, tự viết bài vào vở. Đổi vở soát lỗi. Học sinh đọc yêu cầu bài 2. Một em đọc chuyện, lớp đọc thầm, điền từ. Học sinh thi tiếp sức theo 2 nhóm Học sinh đọc chuyện đã hoàn chỉnh 1-2 em nêu . học sinh chữa bài đúng vào vở . học sinh nêu. Thực hiện . ******************************************************************* Thứ ba ngày 17 tháng 2 năm 2009 Toán: Tiết 112 Luyện tập chung I.Mục tiêu: G iúp HS ôn tập củng cố về : - Dấu hiệu chia hết cho 2, 5 ,3 , 9; khái niệm ban đầu của phân số, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số, quy đồng mẫu số hai phân số,so sánh các phân số. - Một số đặc điểm của hình chữ nhật, hình bình hành. II.Đồ dùng dạy học: - Thước mét, bảng phụ vẽ hình bài 5. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5 ,3 ,9? 2.Bài mới: Cho HS tự làm các bài tập trong SGK - Tìm chữ số thích hợp để điền vào ô trống sau cho thích hợp? - GV chấm bài nhận xét: - Giải toán: HD tìm hiểu đề bài. - Phân số chỉ số phần học sinh trai trong số học sinh của cả lớp là bao nhiêu? - Phân số chỉ số phần học sinh gái trong số học sinh của cả lớp là bao nhiêu? - Muốn tìm phân số nào bằng phân số ta phải làm gì? -Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn? - HD các bước so sánh rồi xếp thứ tự. - GV treo bảng phụ và hướng dẫn học sinh. 3. Củng cố -Dặn dò. - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2,5, 3, 9? Tính chất cơ bản của phân số? - Về nhà ôn lại bài. -3,4 em nêu. Bài 1: HS làm bài vào vở-2 em nêu miệng kết quả. Bài 2: Cả lớp làm vào vở -Đổi vở kiểm tra. Tổng số học sinh là: 14 + 17 = 31(học sinh) Phân số chỉ số phần học sinh trai trong số học sinh của cả lớp là Phân số chỉ số phần học sinh gái trong số học sinh của cả lớp là Bài 3:Cả lớp làm vở 1 em lên bảng chữa bài: Các phân số bằng là: ; Bài 4: cả lớp làm vở 1em chữa bài Các phân số xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: ; ; Bài 5: 1em giải thích và đo các cạnh của hình tứ giác ABCD là 4 cm , 3cm. Từng cặp cạnh đối diện bằng nhau. - 3 em nêu. ********************************************** Luyện từ và câu: Tiết 45 Dấu gạch ngang I- Mục đích, yêu cầu: S au bài, HS nắm được: - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang. - Sử dụng đúng dấu gạch ngang trong khi viết. II- Đồ dùng dạy- học Bảng phụ viết lời giải bài tập 1, phiếu học tập để HS làm bài tập 2. III- Các hoạt động dạy-học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ. 2.Dạy bài mới. a.Giới thiệu bài: SGV 82. b.Phần nhận xét. Bài tập 1. Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. GV treo bảng phụ gọi HS làm bài. Bài tập 2. Gọi HS đọc yêu cầu. GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Đoạn a: đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói. Đoạn b: đánh dấu phần chú thích. Đoạn c: liệt kê các biện pháp. c.Phần ghi nhớ. d.Phần luyện tập Bài tập 1. Gọi HS đọc yêu cầu. GV gọi HS làm bài. GV chốt lời giải đúng. Bài tập 2 Gọi HS đọc yêu cầu . GV gợi ý: Đoạn văn em viết sử dụng dấu gạch ngang với mấy tác dụng ? GV phát phiếu cho các nhóm. GV thu 5-7 phiếu chấm, nhận xét. 3.Củng cố - Dặn dò: Gọi HS đọc ghi nhớ. Dặn HS hoàn thành bài 2 vào vở. 1 em làm lại bài 2. 1 em học thuộc 3 thành ngữ bài tập 4. Nghe, mở sách. 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. 1 em làm bảng phụ, lớp làm bài cá nhân Đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. Lần lượt đọc bài làm. Chữa bài đúng vào vở. 3 em đọc ghi nhớ (SGK). 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. Lớp làm bài cá nhân. Lần lượt đọc bài làm. Chữa bài đúng vào vở. Đọc yêu cầu. Đoạn văn sử dụng dấu gạch ngang với 2 tác dụng đánh dấu các câu đối thoại, phần chú thích. HS làm bài theo nhóm. 1 em đọc ghi nhớ. *************************************************** Lịch sử: Tiết 23 Văn học và khoa học thời Hậu Lê I. Mục tiêu: H ọc xong bài này, HS biết: - Các tác phẩm thơ văn, công trình khoa học của những tác giả tiêu biểu dưới thời Hậu Lê, nhất là Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông. Nội dung khái quát của các tác phẩm, các công trình đó. - Đến thời Hậu Lê, văn học và khoa học phát triển hơn các giai đoạn trước. - Dưới thời Hậu Lê, văn học và khoa học được phát triển rực rỡ. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra: - Nhà Hậu Lê đã quan tâm tới giáo dục như thế nào? 2.Bài mới: a. HĐ1: Làm việc cá nhân. - GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê về tác giả, tác phẩm văn thơ tiêu biểu ở thời Hậu Lê . - Phát phiếu học tập cho HS. - Gọi HS mô tả lại nội dung và các tác giả, tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Hậu Lê. - Giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu. b. HĐ2: Làm việc cá nhân. - Giúp học sinh lập bảng thống kê về nội dung, công trình khoa học tiêu biểu dưới thời Hậu Lê. - Phát phiếu học tập cho học sinh tự điền. - Gọi học sinh mô tả lại sự phát triển khoa học ở thời Hậu Lê. - Dưới thời Hậu Lê ai là nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất 3. Củng cố-Dặn dò: - Nêu các tác giả tiêu biểu nhất dưới thời Hậu Lê về văn học và khoa học. - Nhận xét và đánh giá. - Hai em trả lời. - Học sinh theo dõi và làm vào phiếu - Nguyễn Trãi : Bình ngô Đại cáo ( phản ánh khí phách anh hùng và niềm tự hào chân chính của dân tộc ), ức trai thi tập ( tâm sự của những người không được đem hết tài năng để phụng sự đất nước ) - Hội Tao Đàn : các tác phẩm thơ ( ca ngợi công đức của nhà vua...) -3-5 em nêu. - Học sinh nhận phiếu và tự điền . - Nguyễn Trãi : Lam sơn thực lục,Dư địa chí ... - Ngô Sĩ Liên : Đại việt sử kí toàn thư... - Lương Thế Vinh : Đại thành toán pháp ... - Hai người tiêu biểu là Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông... * 3-5 em nêu,nhận xét bổ sung. - 2-3 em nêu. ****************************************************************** Thứ tư ngày 18 tháng 2 năm 2009 Toán: Tiết 113 Phép cộng phân số I.Mục tiêu: S au bài, HS có thể: - Nhận biết phép cộng hai phân số có cùng mẫu số. - Biết cộng hai phân số cùng mẫu số. - Nhận biết ... c . 1 em đọc yêu cầu bài 2, lớp đọc thầm 1-2 em làm mẫu trước lớp. HS làm bài vào nháp, lần lượt đọc bài. Lớp nhận xét. 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. Nghe GV hướng dẫn. 2-3 em nêu bài làm. Lớp chữa bài đúng vào vở. Lần lượt đọc câu đã đặt. 2 em đọc. ***************************************** Khoa học: Tiết 46 Bóng tối I. Mục tiêu : s au bài học, học sinh có thể . - Nêu được bóng tối suất hiện phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng. - Dự đoán được vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản. - Biết bóng của một vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi. II. Đồ dùng dạy học - Chuẩn bị : đèn bàn; Nhóm : đèn pin, tờ giấy to, kéo, bìa, một số thanh tre nhỏ.... III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra : Lấy ví dụ những vật tự phát sáng và vật được chiếu sáng. 2- Dạy bài mới. - Cho học sinh quan sát hình 1 trang 92 và nhận xét xem ánh sáng được chiếu từ phía nào ? a. HĐ1: Tìm hiểu về bóng tối . * Mục tiêu : nêu được bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng. Dự đoán được vị trí hình dạng bóng tối. Biết bóng của một số vật thay đổi về hình dạng, kích thước... * Cách tiến hành. - B1: Cho học sinh thực hiện thí nghiệm trang 93 để dự đoán bóng tối xuất hiện ở đâu, khi nào ? - B2: Gọi học sinh báo cáo các dự đoán của mình và giải thích tại sao em đưa ra dự đoán như vậy. - B3: Các nhóm trình bày và thảo luận câu hỏi sách giáo khoa. - Làm thế nào để bóng của vật to hơn ? - Bóng của vật thay đổi khi nào ? b. HĐ2: Trò chơi hoạt hình * Mục tiêu: củng cố vận dụng kiến thức đã học về bóng tối * Cách tiến hành - Đóng kín cửa phòng học, làm tối. Căng một tấm vải to làm phông, sử dụng ngọn đèn chiếu. Cắt bìa gấy làm hình các nhân vật để biểu diễn. - Tiến hành chiếu phim cho học sinh xem. 3.Củng cố -Dặn dò: - Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào ? - Có thể làm cho bòng tối của một vật thay đổi bằng cách nào ? - Hai học sinh trả lời. - Nhận xét và bổ xung. - Học sinh quan sát hình 1 và nhận xét. - Học sinh tiến hành thí nghiệm trang 93. - Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng. - Học sinh nêu. - Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng.- Bóng của một vật thay đổi khi vị trí của vật được chiếu sáng đối với vật đó được thay đổi. - Học sinh quan sát và thực hành xem chiếu phim hoạt hình. - 2-4 em nêu. ************************************************ Tập làm văn: Tiết 45 Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối I- Mục đích, yêu cầu: S au bài HS nắm được: - Thấy được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong những đoạn văn mẫu. - Viết được 1 đoạn văn miêu tả hoa hoặc quả. II- Đồ dùng dạy- học. Bảng lớp viết lời giải bài tập 1.Tranh minh hoạ( Cây cà chua) Bảng phụ chép đề bài. III- Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài: nêu MĐYC. b. Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài tập 1. GV gọi học sinh đọc 2 đoạn văn: Hoa sầu đâu; Quả cà chua. GV mở bảng lớp. a) Đoạn tả hoa sầu đâu: Tả cả chùm hoa, không tả từng bông. Tả mùi thơm đặc biệt của hoa bằng cách so sánh...Dùng từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của tác giả. b) Đoạn tả quả cà chua: Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến khi kết quả, từ khi quả còn xanh đến khi quả chín. Tả quả cà chua với hình ảnh so sánh, nhân hoá. Bài tập 2. Gọi học sinh đọc yêu cầu. Em yêu thích loài hoa hay quả nào nhất? Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân vào vở. chấm 7-8 bài nêu nhận xét. Đọc và phân tích 1 bài hay của học sinh . 3. Củng cố - Dặn dò: Khi viết bài hay đoạn văn tả cây cối em lưu ý điều gì? -VN đọc 2 đoạn văn còn lại trong SGK, nhận xét cách tả của từng đoạn. 1 em đọc bài 2 ( viết đoạn văn tả 1 bộ phận của cây). 1em nói về cách tả trong đoạn văn Bàng thay lá,Cây tre. Nghe. 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. 2 em đọc 2 đoạn văn. Lớp trao đổi cặp, nêu ý kiến nhận xét về cách miêu tả trong mỗi đoạn. HS nhìn bảng đọc lại nội dung đã ghi. HS đọc yêu cầu bài 2. Lớp đọc thầm yêu cầu. Lần lượt nêu ý kiến. Làm bài vào vở. Nghe GV nhận xét. HS Nghe. - 2-3 em nêu. -Thực hiện đúng trình tự :quan sát, chọn ý, từ, dùng biện pháp so sánh, nhân hoá. HS thực hiện. ******************************************************************* Thứ sáu ngày 20 tháng 2 năm 2009 Toán: Tiết 115 Luyện tập I.Mục tiêu: G iúp HS rèn kỹ năng : - Cộng phân số. - Trình bày lời giải bài toán. II.Đồ dùng dạy học: - Thước mét III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: Nêu cách cộng hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số? 2.Bài mới: Cho HS tự làm các bài tập trong SGK: - Nêu yêu cầu bài tập số 1. - Tính? - Nêu yêu cầu bài tập 2? - Tính ? - Bài tập số 3 có mấy yêu cầu là những yêu cầu nào? Nêu cách rút gọn phân số? - Giải toán: Hãy đọc đề - tóm tắt đề bài toán ? Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Làm bài vào vở. - GV chấm bài nhận xét - sửa lỗi cho HS 3. Củng cố - Dặn dò: - +=? - Về nhà ôn lại bài. 2 em nêu. Bài 1: Cả lớp làm vở -3 em chữa bài-nhận xét a.+ = = b. + = == 3 (còn lại làm tương tự) Bài 2: cả lớp làm vở - 2em lên bảng chữa . a.+=+=+= (còn lại làm tương tự) Bài 3: Cả lớp làm bài -Đổi vở kiểm tra. a. + Ta có : == Vậy: + = += Bài 4: Số đội viên tham gia hai đội chiếm số phần đội viên của chi đội là: += (số đội viên) Đáp số (số đội viên) **************************************** Tập làm văn:Tiết 46 Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối I- Mục đích, yêu cầu:' G iúp HS nắm được: -Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối. -Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng các đoạn văn miêu tả cây cối. -Có ý thức bảo vệ cây xanh. II- Đồ dùng dạy- học. Tranh ảnh cây gạo, cây trám đen. Bảng phụ. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt dộng của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ. 2.Dạy bài mới. a.Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC tiết học. b.Phần nhận xét. Gọi HS đọc yêu cầu bài 1,2,3. Gọi HS đọc bài cây gạo. Tổ chức hoạt động nhóm nhỏ. GV nhận xét chốt lời giải đúng. c.Phần ghi nhớ. d.Phần luyện tập. Bài tập 1. Gọi HS đọc nội dung. Gọi HS đọc bài Cây trám đen. GV nhận xét chốt lời giải đúng: Bài tập 2. GV nêu yêu cầu. Em định viết về cây gì ? ích lợi ? GV chấm 5 bài, nhận xét. 3.Củng cố - Dặn dò: GV đọc 2 đoạn kết (SGV 95) 1 em đọc đoạn văn tả 1 loài hoa(quả) 1 em nói về cách tả của tác giả ở bài đọc thêm. Nghe, mở sách. 1 em đọc, lớp đọc thầm. 1 em đọc, lớp đọc thầm bài Cây gạo. HS trao đổi cặp lần lượt làm bài 2, 3vào nháp, phát biểu ý kiến . Chữa bài đúng vào vở. 3 em đọc ghi nhớ, lớp học thuộc lòng 1 em đọc yêu cầu bài 1, lớp đọc thầm Vài em đọc bài cây trám đen. HS làm việc cá nhân, nêu ý kiến. Lớp chữa bài đúng vào vở. HS đọc thầm, chọn cây định tả. Lần lượt nêu. Viết bài cá nhân vào vở. Nghe nhận xét. ***************************************** Địa lý: Tiết 23 Thành phố Hồ Chí Minh I. Mục tiêu: H ọc xong bài này, HS biết: - Chỉ vị trí thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ Việt Nam. - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Hồ Chí Minh. - Dựa vào bản đồ, tranh ảnh, bảng số liệu tìm kiến thức. II. Đồ dùng dạy học: - Các bản đồ: Hành chính và giao thông Việt Nam. - Bản đồ thành phố Hồ Chí Minh; tranh ảnh về thành phố Hồ Chí Minh. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra: - Nêu dẫn chứng cho thấy đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển nhất nước ta? 2: Bài mới: 1. Thành phố lớn nhất cả nước a. HĐ1: Làm việc cả lớp. - Gọi HS lên chỉ vị trí thành phố H.C.M . b. HĐ2: Làm việc theo nhóm. B1: Cho HS thảo luận câu hỏi. - Thành phố nằm bên sông nào? - Thành phố đã có bao nhiêu tuổi? - Thành phố được mang tên Bác từ năm ? - Thành phố tiếp giáp những tỉnh nào? - Từ thành phố đi tới các tỉnh bằng các loại đường giao thông nào? - Dựa vào bảng số liệu, hãy so sánh về diện tích và dân số. B2: Các nhóm báo cáo kết quả. - GV nhận xét và bổ sung. 2. Chung tâm KT, văn hoá, khoa học lớn c. HĐ3: Làm việc theo nhóm bàn. B1: Cho HS dựa tranh ảnh trả lời. - Kể tên các ngành công nghiệp của thành phố Hồ Chí Minh. - Nêu dẫn chứng thể hiện thành phố là trung tâm kinh tế lớn của cả nước. - Chứng minh thành phố là trung tâm văn hoá, khoa học lớn. - Kể tên một số trường đại học, khu vui chơi của thành phố. B2: Các nhóm báo cáo kết quả. 3. Củng cố-Dặn dò. - Nêu đặc điểm tiêu biểu của thành phố Hồ Chí Minh. -Về nhà học bài C/B bài sau. - Vài em trả lời. - Nhận xét và bổ sung. -4HS lên chỉ trên bản đồ. - Thành phố năm bên sông Sài Gòn - Thành phố có lịch sử trên 300 năm. - Thành phố mang tên Bác từ năm 1976. - HS nêu. - Đường bộ, đường thuỷ, đường sắt, đường hàng không. - 3-5 HS nêu. - Công nghiệp điện, luyện kim, cơ khí, điện tử, hoá chất, dệt may,... - Các ngành công nghiệp rất đa dạng, thương mại phát triển, nhiều chợ và siêu thị lớn,... - Thành phố có nhiều viện nghiên cứu, trường đại học,... - Thảo Cầm Viên, Đầm Sen, Suối Tiên. - 3-5 nhóm nêu. ***************************************************** Hoạt động tập thể: Sơ kết tuần 23 I. Mục tiêu: -Giúp h/s nhận ra những ưu điểm,những tồn tại về thực hiện nề nếp,nội quy trong tuần để khắc phục trong tuần tới. - Có thái độ nghiêm túc trong đấu tranh phê bình và tự phê bình. II. Đồ dùng dạy học: - HS: Nội dung sơ kết tuần 23. - GV: Phương hướng tuần 24. III. Hoạt động dạy học: 1.Nhận xét chung. - GV nhận xét,đánh giá chung về hoạt động của lớp trong tuần qua về: Chuyên cần, thực hiện nền nếp ra vào lớp,giờ truy bài, chuẩn bị dụng cụ HT,thái độ học tập ở lớp và cb ở nhà,....an toàn giao thông. 2. Nhận xét cụ thể. - Tổ chức cho các tổ trưởng báo cáo tình hình các tổ viên về thực hiện nền nếp trong tuần. -Lớp trưởng nhận xét,đánh giá lại những ưu điểm,hạn chế của lớp trong tuần. - Cho lớp bình xét gương điển hình về các mặt hoạt động và biểu dương. - Nhắc nhở những tồn tại của tuần qua về. 3. Công việc trọng tâm tuần 24: - Duy trì các mặt tích cực,khắc phục những tồn tại của tuần qua. - Nâng cao chất lượng các nhóm học tập,đôi bạn cùng tiến,giúp đỡ các bạn khó khăn. - Thực hiện tốt các kế hoạch của đội,của trường...
Tài liệu đính kèm: