Thiết kế bài dạy lớp 4 - Trường tiểu học Phùng Xá - Tuần học 29

Thiết kế bài dạy lớp 4 - Trường tiểu học Phùng Xá - Tuần học 29

Luyện tập chung

I. Mục tiêu:

Giúp học sinh:

- Ôn tập về tỉ số của hại số

- Rèn kĩ năng giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó .

- Tính chính xác và yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ.

III. Hoạt động dạy - học chủ yếu.

 

doc 19 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 726Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 4 - Trường tiểu học Phùng Xá - Tuần học 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
Thứ hai ngày 30 tháng3 năm 2009
Tập đọc: Tiết 57
Đường đi Sa Pa
( Đ/c Phương dạy)
**********************************************
Toán: Tiết 141
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
Giúp học sinh:
- Ôn tập về tỉ số của hại số 
- Rèn kĩ năng giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó .
- Tính chính xác và yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra:Trong giờ
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài .
b. Hướng dẫn HS luyện tập .
Bài 1
Yêu cầu HS lên bảng làm , cả lớp làm vở nháp .
Chữa bài và kết luận chung .
Bài 2:
Cho HS nêu yêu cầu của bài tập 
Treo bảng phụ có ghi nội dung lên bảng và hỏi : bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Tổng hai số 
72
120
45
Tỉ số của hai số 
Số lớn
Số bé 
 - Nhận xét , chữa bài .
Bài 3:
Dặt câu hỏi để hướng dẫn HS tìm lời giải bài toán : 
HS nhận xét ,GV nhận xét đánh giá .
Bài 4:
HD nhận xét , đánh giá .
Bài 5:
Cho HS nêu yêu cầu bài .
GV đặt câu hỏi để hướng dẫn HS tìm lời giải bài toán : 
HS nhận xét ,GV nhận xét đánh giá .
3. Củng cố - Dặn dò :
- Nhận xét tiết học ..Chuẩn bị bài sau .
HS nêu yêu cầu của bài tập.
HS khác nhận xét . 
- HS quan sát, nêu.
- 3 HS lên bảng làm , lớp giải vở nháp .HS khác nhận xét .
HS nêu yêu cầu bài .
- HS nêu.
- HS lên bảng làm bài , lớp làm bài vào vở . 
- HS đọc đề bài .
- HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở .
- HS giải thích bài làm.
- HS nêu
- HS lên bảng làm bài , lớp làm bài vào vở . 
*****************************************************
Chính tả( nghe- viết): Tiết 29
Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4,...?  
I- Mục đích, yêu cầu:
Giúp học sinh:
- Nghe và viết lại đúng chính tả bài Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4, ... ? Viết đúng tên riêng nước ngoài, trình bày đúng bài văn.
- Tiếp tục luyện viết đúng các chữ cái có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ch; êt/êch.
II- Đồ dùng dạy- học
Bảng lớp chép bài 2a. Bảng phụ chép bài 3
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: nêu mục đích, yêu cầu.
b. Hướng dẫn nghe viết.
Đọc bài chính tả .
Gọi học sinh đọc tên riêng nước ngoài.
Hướng dẫn cách viết.
Nội dung chính bài viết là gì?
Đọc từng câu, từng cụm từ .
Đọc soát lỗi.
Chấm 10 bài, nhận xét.
c. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
Bài tập 2( lựa chọn)
Nêu yêu cầu .Chọn cho HS làm bài 2a
Nhận xét chốt ý đúng.
Bài tập 3.
Nêu yêu cầu.
Treo bảng phụ.
Lời giải: nghếch mắt, châu Mĩ, kết thúc, nghệt mặt ra, trầm trồ, trí nhớ.
3. Củng cố, dặn dò: 
1 em đọc lại truyện.
Nghe.
Nghe đọc, lớp đọc thầm.
HS đọc: A- rập, ấn Độ, Bát- đa
Luyện viết vào nháp.
Giải thích các chữ số 1,2,3,4...không phải do người A- rập nghĩ ra.
HS viết bài. 
Đổi vở, soát lỗi.
Nghe nhận xét.
Nêu yêu cầu,1 em đọc, lớp đọc thầm, học sinh thảo luận cặp rồi trả lời.
1 em chữa bài,1-2 em đọc kết quả đúng:
- 3-5 em lần lượt điền vào bảng.
HS đọc truyện, VN tập kể.
**************************************************************************************
Thứ ba ngày 31 tháng 3 năm 2009
Toán : Tiết 142
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
I. Mục tiêu
 HS biết cách giải bài toán dạng: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
Rèn kĩ năng giải toán cho HS .
Tính chính xác và yêu thích môn học.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 .Kiểm tra:Trong giờ.
2.Bài mới.
a. Giới thiệu bài .
 b. Hướng dẫn giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó . 
 Bài toán 1:
 Nêu bài toán : Sgk
+ Bài toán cho chúng ta biết những gì?Bài toán hỏi gì?
Bài toán có dạng Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của chúng .
- Kết luận về sơ đồ đúng, vẽ bảng :
- Yêu cầu HS nhìn sơ đồ và trả lời câu hỏi :
+ Em làm thế nào để tìm được hai phần ?
+ Như vậy hiệu số phần bằng nhau là mấy ?
+ Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ?
+Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé 2 phần, và số lớn hơn số bé 24 đơn vị.Vậy 24 tương ứng với mấy phần bằng nhau ?
GV: Như vậy hiệu hai số tương ứng với hiệu số phần bằng nhau .
- Biết 24 tương ứng với 2 phần bằng nhau hãy tìm giá trị của 1 phần .
Bài toán 2:
Hd tìm hiểu đề bài.
Yêu cầu HS vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán .
HD như bài toán 1.
Kết luận : - Các bước giải bài toán : 
c. Thực hành .
Bài 1 : Cho HS nêu yêu cầu bài .
GV đặt câu hỏi để hướng dẫn HS tìm lời giải bài toán : 
? Bài toán thuộc dạng toán gì? 
 - Yêu cầu HS nêu cách giải bài toán .
HS nhận xét ,GV nhận xét đánh giá .
 Bài 2, 3: GV cho HS làm giải thích cách làm 
- chấm, chữa bài.
3. Củng cố , dặn dò .
- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau .
- HS đọc bài toán.
- HS nêu.
- HS vẽ sơ đồ.
- HS trả lời.
- HS trình bày lời giải bài toán .
- HS đọc bài toán.
- HS nêu, vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
Giải thích cách vẽ.
- HS lên trình bày bài toán.
- HS nêu yêu cầu của bài toán.
- HS lên bảng làm bài , lớp làm bài vào vở . 
- HS xác định dạng toán, làm bài và giải thích cách làm.
******************************************
Luyện từ và câu: Tiết 57
Mở rộng vốn từ: Du lịch- Thám hiểm
(Đ/c Dung dạy)
****************************************
Lịch sử: Tiết 29
Quang Trung đại phá quân Thanh ( năm 1789 )
I. Mục tiêu
Học xong bài này học sinh biết
- Thuật lại diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh theo lược đồ
Quân Quang Trung rất quyết tâm và tài chí trong việc đánh bại quân xâm lược nhà Thanh.
- Cảm phục tinh thần quyết chiến quyết thắng quân xâm lược của nghĩa quân Tây Sơn.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu học tập của học sinh.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra:
- Nêu kết quả và ý nghĩa của sự kiện nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long ?
2.Bài mới:
a.HĐ1:Nhóm 4.
- Trình bày nguyên nhân việc Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc đánh quân Thanh.
- Đưa ra các mốc thời gian.
* Ngày 20 tháng chạp năm mậu thân ( 1789 )...
* Đêm mùng 3 tết Kỉ Dậu ( 1789 ) ....
* Mờ sáng ngày mùng 5...
- Nêu yêu cầu điền các sự kiện chính tiếp vào đoạn ( ... ) co phù hợp với mốc thời gian.
- Phát phiếu và cho học sinh điền theo nhóm 4.
- Gọi một số học sinh thuật lại diễn biến sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh
-HD nhận xét,bổ sung.
b. HĐ2: Làm việc cả lớp.
- Hướng dẫn để học sinh thấy tài nghệ quân sự của Quang Trung trong cuộc đại phá quân Thanh.
- Chốt lại mùng 5 tết ở gò Đống Đa nhân dân lại tổ chức giỗ trận để tưởng nhớ...
-Kết luận lại nội dung.
3: Củng cố-Dặn dò:
- Hàng năm cứ đến mùng 5 tết ở gò Đống Đa ( Hà nội ) nhân dân ta làm gì ?
-Tổng kết nội dung bài,nhận xét giờ học.
- Vài học sinh trả lời.
- Nhận xét và bổ xung.
- Học sinh nghe.
- Học sinh theo dõi và điền phiếu.
- Quang Trung chỉ huy quân ra đến Tam Điệp và cho ăn tết trước rồi chia thành 5 đạo tiến ra Thăng Long.
- Quân ta kéo sát đồn Hà Hồi, vây kín đồn và bắc loa gọi quân địch hoảng sợ xin hàng.
 - Quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi, cuộc chiến diễn ra rất ác liệt quân giặc chết nhiều vô kể, Ngọc Hồi bị mất. Tiếp đó quân ta đánh vào đồn Đống Đa tướng giặc thắt cổ tự tử quân ta toàn thắng.
- Một số học sinh thuật lại diễn biến.
 -Đọc SGK.
Theo dõi.
-Vài em đọc ghi nhớ.
*******************************************************************
Thứ tư ngày 01 tháng 4 năm 2009
 Toán: Tiết 143
 Luyện tập
I. mục tiêu :
- HS củng cố cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
- Rèn kĩ năng giải bài toán thuộc dạng Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
II. đồ dùng dạy học :
Vở bài tập .
III. các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ :
 - Gọi HS làm BT3 của tiết trước.
2. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài :
b.Thực hành :
 Bài 1 : 
Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài . 
HS Nhận xét , GV đánh giá .
Bài 2 : 
Yêu cầu HS tự giải . 
yêu cầu giải thích bài làm .
Nhận xét và cho điểm HS .
Bài 3:
GV đặt câu hỏi để hướng dẫn HS tìm lời giải bài toán : 
- HD nhận xét chữa bài.
Bài 4: yêu cầu HS đọc sơ đồ bài toán và hướng dẫn tìm hiểu qua sơ đồ.
- yêu cầu cả lớp giải bài toán vào vở .
- Chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS chuẩn bị bài sau .
- HS thực hiện
-HS nêu yêu cầu bài , tự làm.1 em chữa.
- HS đọc đề bài .
- 1 HS lên bảng làm , lớp làm vở .
- HS giải thích cách làm.
HS nêu yêu cầu bài .
- HS lên trình bày bài giải .
- HS đọc thành đề toán, làm vào vở.
*******************************************
Tập đọc: Tiết 58
Trăng ơi ... từ đâu đến?
I- Mục đích, yêu cầu
	- Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ.
Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng tha thiết.
	- Hiểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ với trăng.Bài thơ là khám phá rất độc đáo của nhà thơ về trăng.
II- Đồ dùng dạy học.
Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bảng phụ chép từ luyện đọc.
III- Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài: SGV 192.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
*) Luyện đọc.
Kết hợp HD quan sát tranh minh hoạ .
Treo bảng phụ luỵên đọc đúng các câu hỏi. Nghỉ hơi sau dấu 3 chấm.
Giúp hs hiểu từ mới.
GV đọc diễn cảm cả bài.
*) Tìm hiểu bài.
+ HD tìm hiểu nội dung qua các câu hỏi SGK.
Trong 2 khổ thơ đầu trăng được so sánh với những gì?
Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng,từ biển xanh?
Vầng trăng gắn với 1 đối tượng cụ thể nào,đó là những gì, những ai?
Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương, đất nước thế nào?
*) Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL.
Hướng dẫn HS chọn khổ thơ, chọn giọng phù hợp đọc diễn cảm.
HD luyện ngắt giọng 3 khổ thơ đầu.
HD học thuộc lòng bài thơ.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Em thích nhất hình ảnh nào trong bài?
- Nội dung chính của bài thơ?
- VN học thuộc bài.
2 em đọc thuộc lòng 2 đoạn 3 bài Đường đi Sa Pa.
Nghe.
6 em nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ, đọc 2 lượt. HS quan sát tranh. Luyện đọc các câu theo HD. 1 em đọc chú giải
Luyện đọc theo cặp trong nhóm đôi theo bàn.2 em đọc cả bài.
Nghe đọc.
+ Lần lượt HS trả lời.
Hồng như quả chín, tròn như mắt cá.
Trăng như quả chín treo trước nhà, như mắt cá không chớp mi.
Sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru,chú Cuội,chú bộ đội...
Tác giả yêu trăng, tự hào về quê hương đất nước.
3 em nối tiếp đọ ... ng những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau. ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu nước của cây.
* Cách tiến hành.
- Cho học sinh quan sát các hình trang 117 sách giáo khoa và hỏi.
- Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước.
- Lấy ví dụ về một loại cây khác.
- Giáo viên kết luận : cùng một cây trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần một lượng nước khác nhau.
- Biết nhu cầu về nước của cây để tưới tiêu hợp lí mới có thể đạt được năng suất cao.
3 . Củng cố - Dặn dò.
- Thực vật có nhu cầu về nước như thế nào ?
- Nhận xét và đánh giá giờ học.
- Vài học sinh trả lời.
- Nhận xét và bổ xung.
- Các nhóm tập hợp tranh ảnh và phân loại thành 4 nhóm : cây sống dưới nước, cây sống trên cạn chịu được khô hạn, cây sống trên cạn ưa ẩm ướt, cây sống được cả trên cạn và dưới nước.
- Các nhóm quan sát và đánh giá sản phẩm của nhau.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc và quan sát các hình trang 117
- Giai đoạn lúa đang làm đòng, lúa mới cấy.
-Cây ăn quả lúc còn non cần được tưới đầy đủ để lớn nhanh, khi quả chín cây cần ít nước hơn.
- Vườn rau, vườn hoa...
*******************************************
Tập làm văn: Tiết 57
Luyện tập tóm tắt tin tức
I- Mục đích, yêu cầu
	- Tiếp tục ôn luyện cách tóm tắt tin tức đã học ở tuần 24, 25.
	- Tự tìm tin, tóm tắt các tin đã nghe, đã đọc.
II- Đồ dùng dạy- học
1 số tin cắt từ các báo.
Bảng phụ .
III- Các hoạt động dạy- học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài: nêu mục đích, yêu cầu.
b. Hướng dẫn luyện tập.
Bài tập 1,2.
Gọi hs đọc các tin.
Gợi ý cho hs chọn tin để tóm tắt.
-Treo bảng phụ cho hs chữa bài.
Nhận xét.
Bài tập 3
Yêu cầu hs chuẩn bị bản tin( Cắt ở báo)
Phát những bản tin đã chuẩn bị cho hs.
Gọi hs làm trên bảng.
Nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Dặn chuẩn bị cho bài tả con vật.
1 em làm lại bài tập 2-3 ( Tiết mở rộng vốn từ Du lịch- thám hiểm).
Nghe.
2 em đọc yêu cầu bài 1-2.
HS quan sát tranh minh hoạ.Đọc các tin.
HS chọn tin, tóm tắt,đặt tên cho bản tin đó.
2 em làm bảng.Lớp làm bài cá nhân vào nháp
Nhiều em đọc bài 
HS đọc yêu cầu .
Nối tiếp nhau đọc bản tin đã chuẩn bị.
HS làm việc cá nhân, tự tóm tắt nội dung bản tin em chọn.
2 em làm bảng.
1 em đọc bài làm của bạn, so sánh bản tin gốc.
Nghe nhận xét.
*******************************************************************
Thứ sáu ngày 3 tháng 4 năm 2009
Toán: Tiết 145
 Luyện tập chung
I. mục tiêu 
- Củng cố lại cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của hai số.
- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn .
- Tính chính xác và Yêu thích môn học .
II. Đồ dùng dạy học .
 Vở bài tập toán .
III. các hoạt động dạy học .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng làm bài 3.
2. Dạy bài mới .
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1 :
Treo bảng phụ lên bảng .
+Qua sơ đồ bài toán , em cho biết bài toán thuộc dạng toán gì?
Dựa vào sơ đồ bài toán em hãy đọc thành đề toán .
GV yêu cầu cả lớp giải bài toán vào vở .
Hiệu hai số
Tỉ số của hai số
Số bé
Số lớn
15
36
-Cho HS nhận xét , đánh giá.
 Bài 2 : 
Cho HS nêu yêu cầu bài .
yêu cầu HS nêu tỉ số của hai số.
- nhận xét đánh giá .
Bài 3: 
Cho HS nêu yêu cầu bài , HD làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm , cả lớp làm vở .
Nhận xét đánh giá .
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập .
Cho HS làm bài rồi chữa.
3. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài sau 	. 
- HS nêu yêu cầu .
- HS nêu.
- HS đọc.
- HS làm bảng, vở.
-HS tự làm bài , 1HS lên bảng làm , cả lớp làm vào vở bài tập .
- HS làm bảng, vở.
- HS nêu các bước giải bài toán .
HS cả lớp cùng làm .
***********************************************
Địa lý: Tiết 29
Thành phố Huế
I. Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết:
- Xác định vị trí Huế trên bản đồ Việt Nam.
- Giải thích được vì sao Huế được gọi là cố đô và ở Huế du lịch lại phát triển
- Tự hào về thành phố Huế ( được công nhận là Di sản Văn hoáthế giới từ năm 1993).
II. Đồ dùng dạy học.
GV :- Bản đồ hành chính Việt Nam.
 - Một số tranh ảnh, cảnh đẹp về Huế.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra: Kể tên một số cảnh đẹp ở miền Trung mà em biết?
2. Bài mới:
1. Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ
a. HĐ1: Làm việc cả lớp và theo cặp.
B1: Cho HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi ở SGK.
- Từ quê em có thể đi đến Huế bằng các phương tiện nào ?
- Thành phố Huế thuộc tỉnh nào ? Có dòng sông nào chảy qua ?
- Huế có các công trình kiến trúc cổ nào ?
B2: Gọi học sinh trả lời
- Giáo viên nhận xét.
2. Huế - thành phố du lịch
b. HĐ2: Làm việc theo nhóm.
B1: Cho học sinh trả lời các câu hỏi của mục 2.
- Nếu đi thuyền trên sông Hương chúng ta có thể đến thăm những điểm du lịch nào ?
- Mô tả một trong những cảnh đẹp của thành phố Huế.
- Vì sao Huế được gọi là thành phố du lịch 
B2: Gọi các nhóm lên trả lời.
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- Giáo viên nhận xét và mô tả thêm,giới thiệu một số ảnh.
3: Củng cố-Dặn dò.
- Học xong bài này em cần ghi nhớ gì ?
- Nhận xét và đánh giá giờ học.
- Vài em trả lời.
- Nhận xét và bổ xung.
- Học sinh đọc sách giáo khoa và trả lời.
- 5 Học sinh nêu.
- Huế thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế. Có dòng sông Hương chảy qua
- Huế có các công trình kiến trúc cổ : Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Tự Đức...
- 4-6 Học sinh trả lời.
- Đi thuyền dọc sông Hương thăm lăng Tự Đức, điện Hòn Chén, chùa Thiên Mụ, cầu Trường Tiền, chợ Đông Ba, kinh thành Huế.
- Học sinh nêu.
- 5-7 Học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ xung.
***********************************************
Tập làm văn: Tiết 58
Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật
I- Mục đích, yêu cầu.
	- Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả con vật.
	- Biết vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý cho bài văn miêu tả con vật.
II- Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ trong SGK. Tranh ảnh 1 số vật nuôi trong nhà do GV và HS sưu tầm.
Bảng phụ lập dàn ý cho bài văn miêu tả con vật.
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Dạy bài mới.
a. Giới thiêụ bài: SGV 200.
b. Phần nhận xét.
Gọi học sinh đọc nội dung bài 
Bài văn có mấy phần?
Bài văn được viết theo mấy đoạn?
Nội dung từng đoạn thế nào?
c. Phần ghi nhớ.
d.Phần luyện tập.
Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Treo tranh ảnh lên bảng.
Trong những con vật nuôi, em thích nhất con gì?Vì sao?
- Treo bảng phụ chép sẵn dàn ý.
Gọi học sinh đọc dàn ý chung.
Yêu cầu học sinh làm dàn ý cho bài định tả.
-Chấm mẫu 2-3 bài để rút kinh nghiệm.
Yêu cầu học sinh chữa dàn ý của mình.
3. Củng cố - Dặn dò:
Cấu trúc chung của bài văn miêu tả con vật là gì?
Dặn học sinh quan sát kĩ một con vật nuôi để tả vào tiết sau.
2-3 em đọc tóm tắt tin đã đọc trên báo nhi đồng hoặc thiếu niên tiền phong.
Nghe.
1 em đọc nội dung bài tập.
Bài văn có 3 phần.Bài văn có 4 đoạn
Mở bài: đoạn 1 giới thiệu con mèo hung.
Thân bài:
 đoạn 2 tả hình dáng con mèo.
 đoạn 3 tả hoạt động, thói quencủa con mèo.
Kết luận: đoạn 4 nêu cảm nghĩ về con mèo.
3 em đọc ghi nhớ.
Lớp học thuộc ghi nhớ.
1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm .
Quan sát tranh ảnh.
HS nêu ý kiến.
Quan sát nội dung.
2-3 em đọc dàn ý chung.
học sinh nêu con vật định tả, làm bài cá nhân vào nháp.
HS chữa bài đúng.
*******************************************************************
ATGT: Bài 1
Biển báo hiệu giao thông đường bộ
I. Mục tiêu
- HS biết thêm nội dung 12 biển báo hiệu giao thông phổ biến. Hiểu ý nghĩa, tác dụng, tầm quan trọng của biển báo hiệu giao thông.
- Nhận biết nội dung của các biển báo hiệu ở khu nực gần trường , gần nhà hoặc thường gặp.
- Có ý thức khi đi đường chú ý đến biển báo. Tuân theo luật và đi đúng phần đường quy định của biển báo hiệu GT.
II. Nội dung.
- Ôn các biển báo hiệu đã học: Biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển chỉ dẫn.
- Học các biển báo mới.
III. Chuẩn bị:
- GV: 23 biển báo hiệu( 12 biển mới và 11 biển báo đã học). 28 tấm bìa có viết tên các biển báo đó, 5 biển báo khác .
- HS: Vẽ 2-3 biển báo mà em đã thấy.
IV. Các hoạt dộng dạy học.
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1.HĐ1: Ôn tập và giới thiệu bài.
*) Mục tiêu.
Hiểu ND các biển báo hiệu thông dụng mà em thấy gần trường. Nhớ lại ý nghĩa 11 biển báo đá học. Có ý thức thực hiện theo quy định của biển báo.
*) Tiến hành.
- Giới thiệu về tác dụng của biển báo: Để HD người điều khiển PTGT đi được an toàn.
- Gọi HS lên dán biển báo đã vẽ và nói tên.
- Nhắc lại ý nghĩa các biển báo các em thường gặp.
+. T/C cho hs chơi trò chơi: Tìm tên biển báo.
- Nhận xét bổ xung.
2. HĐ 2: Tìm hiểu nội dung biển báo mới:
*) Mục tiêu: HS biết thêm ND 12 biển báo mới trong nhóm biển báo đã học. Củng cố nhận thức về đặc điểm hình dáng các biển báo hiệu.
*) Tiến hành.
- Đưa ra biển báo mới: Số 110a,122.
? Nhận xét gì về hình dạng, màu sắc, hình vẽ của biển?
? Biển báo này thuộc nhóm biển báo nào
- Giới thiệu đây là biển báo cấm. Biểu thị những điều cấm người đi đường phải chấp hành theo điều cấm mà biển đã báo.
- Cho HS nêu đặc điểm ý nghĩa của 2 biển trên.
+) Tiến hành tương tự với biển: 208, 209, 233, 301(a,b,d,e)
3. HĐ 3: Trò chơi biển báo:
*) Mục tiêu: HS nhớ ND của 23 biển báo hiệu.
*) Tiến hành: 
- Chia lớp thành 5 nhóm.
- Treo 23 biển báo lên bảng.
- Y/C quan sát nhớ tên trong 1 phút.
+. Bỏ tên biển báo đi và cho các nhóm chơi.
- T/C nhận xét đánh giá.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- VN nhớ tên, ND ý nghĩa và thực hiện theo biển báo.
- Nghe.
- 2-3 em gắn và nêu.
Nêu ý nghĩa các biển báo đã gắn trên bảng.
+ 3 tổ cử mỗi tổ 3 em lên chơi: 1em cầm biển báo 1 em tìm tên biển báo đó gắn cho đúng.
- 2-4 em nêu.
- 3-4 em nêu đặc điểm và ý nghĩa.
Biển 110a cấm xe đạp, biển 122 dừng lại) 
*) Biển 208: Báo hiệu giao nhau với đường ưu tiên; Biển 209: Báo hiệu nơi giao nhau có tín hiệu đèn; Biển 233: Báo hiệu có những nguy hiểm khác; Biển 301: Hướng đi phải theo; Biển 303: Giao nhau chạy theo vòng xuyến; Biển 304: Đường dành cho xe thô sơ; Biển 305: Đường dành cho người đi bộ.
- Chia nhóm.
- Quan sát.
- 5 nhóm mỗi nhóm 4 em chọn tên và gắn vào đúng biển báo mà bạn trong nhóm đã chọn.
- 3-4 em nêu tên các nhóm biển báo đã học.
*******************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4 Tuan 29(2).doc