Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 2

Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 2

NGHÌN NĂM VĂN HIẾN

I/ mục tiêu:

1. Đọc đúng : Đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê .

2. Hiểu nội dung nội dung bài : Việt Nam có truyền thống khoa học lâu đời . Đó là bằng chứng về nền văn hoá lâu đời của nước ta .

II/ Đồ dùng dạy học:

 -Tranh SGK/ 16

-Bảng phụ

III/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 25 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 617Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2: Thứ hai ngày 25 tháng 9 năm 2006
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2:Tập đọc:
Nghìn năm văn hiến
I/ mục tiêu:
1. Đọc đúng : Đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê .
2. Hiểu nội dung nội dung bài : Việt Nam có truyền thống khoa học lâu đời . Đó là bằng chứng về nền văn hoá lâu đời của nước ta .
II/ Đồ dùng dạy học:	
 -Tranh SGK/ 16
-Bảng phụ 
III/ Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: 
- Gv gọi 2 hs đọc bài “Quang cảnh làng mạc”
- GV nhận xét, đánh giá .
B.Bài mới:
*Giới thiệu bài:
-Yêu cầu học sinh mở Sgk quan sát tranh/16
?Tranh vẽ cảnh ở đâu?
?Em biết gì về di tích lịch sử này?
a.Luyện đọc :
-Đây là một bản khoa học thường thức có bảng thống kê:Gv đọc mẫu
-Gọi học sinh đọc nối tiếp
-Cho học sinh đọc :chú giải
-Luyện đọc theo cặp 
-Gọi 1 học sinh khá đọc toàn bài
b.Tìm hiểu bài 
+Đọc thầm đoạn 1:Từ đằu ...như sau .
?Đến thăm Văn Miếu khách nước ngoài ngạc nhiên những điều gì ?
?Đoạn 1 cho ta biết gì?
+Yc học sinh đọc lướt bảng thống kê
?Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất?
?Triều đại nào có nhiều tiến sĩ?
=>Gv :Văn Miếu là nơi thờ Khổng Tử và các bậc hiền triết nổi tiếng .
?Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá VN?
?Đoạn còn lại của bài văn cho biết điều gì?
?Bài văn nghìn năm văn hiến nói nên điều gì ?
c.Đọc diễn cảm
-Gọi 3 học sinh đọc nối tiếp 
-Hướng dẫn học sinh đọc bảng thống kê
-Gọi 3-5 học sinh thi đọc 
- 2HS đọc và trả lời câu hỏi .
- HS khác nhận xét .
- HS quan sát tranh .
-Tranh vẽ Khuê Văn Các ở Quốc Tử Giám.
- ... là di tích lịch sử nổi tiếng ở Hà Nội. Đây là trường Đại học đầu tiên ở VN. ở đây có rất nhiều rùa đội bia, trên bia có khắc tên những người đậu tiến sĩ .
- HS nghe .
- Đọc 2 lượt .
- HS hiểu nghĩa các từ đó .
- Họ ngạc nhiên khi biết từ năm 1075 nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ ngót 10 thế kỉ, tính từ khoa thi 1075 đến khoa thi cuối cùng 1519 các triều vua VN đã tổ chức 185 khoa thi lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ .
- VN có truyền thống khoa cử lâu đời .
- HS đọc thầm.
- Triều đại nhà Lê đã tổ chức nhiều khoa thi nhất 104 khoa thi .
- Triều đại Lê : 1780 tiến sĩ .
- Từ xa xưa, nhân dân ta đã coi trọng đạo đức .
- VN là một đất nước có nền văn hiến lâu đời .
- Tự hào về đất nước mình .
- Về chứng tích, về một nền văn hiến lâu đời ở VN .
->VN có truyền thống khoa thi cử lâu đời . Văn Miếu Quốc Tử Giám là một bằng chứng về nền văn hoá lâu đời của đất nước ta .
- HS đọc nội dung chính của bài .
- HS đọc, lớp theo dõi nhận xét giọng đọc .
- HS luyện đọc theo cặp
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
3Củng cố –dặn dò:
-Nhận xét giờ học 
-Chuẩn bị bài sau :Sắc màu em yêu.
____________________________
Tiết 3: Toán :
$: Luyện Tập .
I, Muc tiêu:
Giúp HS:
	- Nhận biết phân số thập phân .
 	- Chuyển phân số thành phân số thập phân .
	- Giải các bài toán về tìm giá trị 1 phân số của một số cho trước . 
II, Đồ dùng dạy học :
	- Vở bài tập .
III, các hoạt động dạy học: 
1 KTBC:
Gọi hs lên bảng .
- Chấm vở bài tập .
- GV nhận xét, đánh giá .
2 Bài mới:
a, Giới thiệu bài :
b, Hướng dẫn học sinh làm một số bài tập 
Bài 1 : Đọc- nêu yêu cầu ?
- GV vẽ tia số lên bảng
Bài 2 : Đọc và nêu y/c ?
Bài 3 : Đọc và nêu y/c ?
VD: 
- GV nhận xét, đánh giá .
Bài 4 : Đọc và nêu y/c ?
VD: 
Bài 5: Đọc và nêu y/c ?
? Em hiểu số HS giỏi Toán bằng số hs cả lớp là như thế nào ?
- Cho hs làm bài vào vở và chữa bài .
- 2 HS lên : Viết phân số thành phân số thập phân :
 và 
- HS điền các phân số theo yêu cầu :
0 .... 1
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở .
- 2HS lên bảng, lớp làm vào vở .
- HS làm vào vở 
- Chữa bài + nhận xét .
- Số hs cả lớp chia thành 10 phần bằng nhau thì số hs giỏi Toán chiếm 3 phần như thế .
Giải
Số hs giỏi Toán là :
30 x = 9 (em)
Số hs giỏi Tiếng Việt là :
30 x = 6 (em)
3.Củng cố-dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-Giao BTVN.	- HS ghi bài về nhà.
 ___________________________
Tiết 4: Khoa học.
$ : Nam hay nữ (Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết: 
 1-Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ .
 2-Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm XH về nam và nữ .
 3-Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới .
II/ Đồ dùng dạy học:
Hình trang 4 SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
KTBC:
- Gọi HS lên trả lời câu hỏi 
- GV nhận xét, đánh giá .
Bài mới: 
 2.1,Giới thiệu bài:
 2.2,ND bài:
*HĐ 3: Thảo luận nhóm :
? Em có đồng ý với mỗi câu dưới đây không? Giải thích tại sao bạn đồng ý? Không đồng ý ?
?Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau hay không và khác nhau như thế nào? Như vậy có hợp lý không ?
? Trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ không ?
? Tại sao không nên đối xử giữa nam và nữ?
=>KL : Quan niệm xã hội về nam và nữ có thể thay đổi . Mỗi học sinh đều có thể góp phần tạo nên sự thay đổi này bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay từ trong gia đình, trong lớp học của mình .
- Yêu cầu hs đọc mục “Bạn cần biết”/SGK
? Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay gái?
- Mỗi nhóm thảo luận 2 câu :
a, Công việc nội trợ là của phụ nữ .
b, Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả nhà 
c, Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật .
VD : Con trai đi học về thì được chơi, con gái đi học về thì trông em, nấu cơm,...
- HS trả lời
- HS khác nhận xét .
- Nam và nữ đều là con người do bố mẹ sinh ra, phải có quyền bình đẳng như nhau 
- 2-3 hs đọc .
Củng cố- Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, nhắc HS chuẩn bị bài sau.
_______________________________
Thứ ba ngày 26 tháng 9 năm 2006.
Tiết 1 :Chính tả.(nghe - viết )
Lương Ngọc quyến .
I/ Mục tiêu: 
-Nghe và viết lại đúng chính tả bài “Lương Ngọc Quyến”
-Nắm được mô hình cấu tạo vần . Chép đúng tiếng , vần vào mô hình .
II/ Đồ dùng dạy- học:
- VBT . Bảng kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần trong bài tập 3.
III/ Các hoạt động dạy-học:
 1 KTBC : 
- Gọi HS viết lại các từ sau :
- Chấm VBT – nhận xét .
 2.Bài mới:
 2.1.Giới thiệu bài:
 2.2 Hướng dẫn HS nghe viết:
- Gọi HS đọc đoạn viết .
? Em biết gì về Lương Ngọc Quyến ?
? Ông được giải thoát khỏi nhà giam khi nào ?
? Tìm và nêu những từ khó, dễ lẫn khi viết ?
- Hướng dẫn hs viết bảng con .
+ GV nêu yêu cầu .
+ HD hs viết bài .
- GV đọc
- Soát lỗi .
 2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
*Bài tập 2: Đọc, nêu y/c ?
*Bài tập 3: Đọc, nêu yêu cầu ?
? Nêu cấu tạo của tiếng ?
? Nhìn vào bảng cấu tạo vần em có nhận xét gì?
=> KL : SGK/48
? Hãy lấy VD những tiếng chỉ âm chính và dấu thanh ?
- Ghê gớm, bát ngát, nghe ngóng, kiên quyết, công kênh, ngô nghê .
- Lớp đọc thầm.
- Lương Ngọc Quyến là nhà yêu nước. Ông tham gia chống thực dân Pháp và bị giặc bắt, chúng khoét bàn chân luồn dây thép buộc chân ông vào xích sắt .
-... vào ngay 30/8/1917 khi cuộc khơi nghĩa Thái Nguyên do Đội Cấn lãnh đạo bùng nổ .
- lực lượng, khoét, xích sắt, mưu, giải thoát,...và những danh từ riêng : LNQ, Lương Văn Cam .
- 3 HS viết bảng lớp – nhận xét .
- HS viết bài .
- Chấm 1 bàn – nhận xét .
- HS suy nghĩ – làm bài vào vở .
a, ang-uyên,uyên, iên, oa .
b, ang - ô - ach – uyên- inh – ang .
- HS đọc thầm .
- Tiếng gồm : âm đầu, vần , thanh .
- Vần gồm : âm đệm- âm chính - âm cuối .
- Đọc cho hs làm – chữa bài- nhận xét
- Tất cả các vần đều có âm chính .
- Có vần có đệm, có vần không có . Có vần có âm cuối, có vần không có âm cuối .
VD : A, đây rồi !
 ồ, lạ ghê !
 Thế ư !
3.Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc lại cách viết c/k ; g/gh ; ng/ngh
- Chuẩn bị bài sau
 ______________________
Tiết 2: Luyện từ và câu.
Mở rộng vốn từ : Tổ Quốc.
I/ Mục tiêu: Sau bài HS biết :
-Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Tổ Quốc .
- Biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ Quốc .
II/ Đồ dùng dạy học:
-Một tờ giấy khổ to , bút dạ .
- Vài trang từ điển Tiếng Việt .
III/ Các hoạt động dạy- học:
1.KTBC:
- Gọi 4 HS lên bảng : Tìm từ đồng nghĩa với từ :
- GV chấm VBT – nhận xét .
2.Bài mới: 
2.1. Giới thiệu bài 
2.2.Hướng dẫn HS làm bài tập .
Bài 1 : Đọc – Nêu yêu cầu ?
Cho HS đọc thầm các bài : “Thư gửi các học sinh ” và “VN thân yêu” .
- Cho HS viết vào vở nháp các từ đồng nghĩa với từ “Tổ Quốc” 
? Em hiểu Tổ Quốc nghĩa là gì ?
Bài 2 : Đọc – Nêu yêu cầu ?
- Cho HS thảo luận nhóm đôi .
? Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ Tổ Quốc ?
Bài 3 : Đọc – Nêu yêu cầu ?
- Cho HS thảo luận nhóm 4 .
? Tìm những từ chứa tiếng Quốc ?
? Em hiểu thế nào là “Quốc doanh” ?
? Hãy đặt câu với một trong các từ đó ?
Bài 4 : Đọc – Nêu yêu cầu ?
a, Đặt câu với từ : quê hương 
b, Đặt câu với từ : quê mẹ 
c, Đặt câu với từ : quê cha đất tổ 
d, Đặt câu với : nơi chôn rau cắt rốn 
a. Chỉ màu xanh .
b. Chỉ màu đỏ .
c. Chỉ màu trắng .
d. Chỉ màu đen .
+ Bài 1 : nước nhà , non sông .
+ Bài 2 : đất nước, quê hương .
- Tổ Quốc là đất nước gắn bó với người dân ở đó .
- HS đọc .
- đất nước, quê hương, giang sơn, non sông, quốc gia, non nước ,...
- HS đọc lại các từ và làm vào vở .
- Các nhóm trình bày vào giấy khổ to .
-> quốc ca, quốc tế, quốc doanh, quốc hiệu, quốc huy, quốc kì, quốc khánh, quốc ngữ, quốc sách, quốc tang, quốc phòng, quốc tế ca, quốc tịch, quốc vương,...
- Quốc doanh : Do nhà nước kinh doanh .
VD: Khi bác Đồng mất, nước ta để quốc tang 5 ngày .
- HS lên bảng, lớp làm vở .
+ VN là quê hương tôi .
+ Em yêu quê hương của em .
+ Thái Bình là quê mẹ của tôi .
+ Quê mẹ của tôi là VN .
+ VN là quê cha đất tổ của tôi .
+ Dù đi đâu xa em luôn nhớ về quê cha đất tổ của mình .
+ Bà tôi luôn mong khi chết được đưa về nơi chôn rau cắt rốn của mình .
+ VN là nơi chôn rau cắt rốn của tôi .
3.Củng cố- dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học.
- HD về nhà làm bài tập – chuẩn bị bài sau .
_____________________________
Tiết 3: Toán
 Ôn tập : Phép cộng – phép trừ hai phân số
I/ Mục tiêu : 
-Giúp học sinh củng cố các kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ hai phân số .
II/ Đồ dùng dạy – học : 
	VBT – Vở nháp .
III/ Các hoạt động dạy-học:
Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 hs lên bảng .
- Nhận xét - đánh giá .
Bài mới:
Giới thiệu bài
+ Yêu cầu hs thực hiện .
? Muốn cộng, trừ hai phân số có cùng mẫu số ta làm như thế nào ?
- GV ghi tiếp 2 VD lên bảng
- Yêu cầu hs thực hiện .
? Muốn cộng, trừ hai phân số khác mẫu số ta làm như th ...  nơi em ở về số người, số con là nam, số con là nữ .
__________________________
Tiết 2: Toán.
$ : Hỗn số (tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
	Giúp HS :
	- Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số .
	- Củng cố kĩ năng thực hiện phép tính với các hỗn số, so sánh các hỗn số .
II/ Đồ dùng dạy-học:
	- Các tấm bìa (giấy) cắt, vẽ như phần bài học SGK thể hiện hỗn số .
III/ Các hoạt động dạy – học:
Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng
- GV kiểm tra VBT, nhận xét, đánh giá .
Bài mới:
-GV dán hình vẽ lên bảng .
? Đọc hỗn số, chỉ số phần hình vùng đã được tô màu ?
? Đọc phân số chỉ số hình vuông đã được tô màu ? (Mỗi hình vuông chia thành 8 phần bằng nhau)
=> Kết luận : Đã tô màu hình vuông hay đã tô màu hình vuông .
? Vì sao = ?
? Nêu các bước chuyển = ?
 = 
3. Luyện tập :
Bài 1 : Đọc – nêu yêu cầu ?
a, 
Bài 2 : Đọc – nêu yêu cầu ?
a, 
- Đọc, viết các hỗn số sau :
- HS làm bài, nhận xét
- Đã tô màu hình vuông .
- Tô màu 2 hình vuông tức là đã tô màu 16 phần . Tô màu hình vuông tức là đã tô màu thêm 5 phần nữa .
=> Vậy đã tô màu 16 + 5 = 21 phần . Có hình vuông đã được tô màu .
=> Vậy = 
Vì = 
2 là phần nguyên
 là phần phân số với 5 là tử số; 8 là mẫu số .
=> HS đọc nhận xét SGK/13
- 2 HS lên bảng – lớp làm vở 
b, 
c, 
- Cho học sinh làm vở-> chữa bài
b, 
c, 
3.Củng cố dặn dò: 
 	 -GV nhận xét chung giờ học.
 	 -Y/C học sinh chuẩn bị bài sau.
__________________________________
Tiết 3: Khoa học.
$: Cơ thể chúng ta 
được hình thành như thế nào?
I/ Mục tiêu:
	Sau bài học HS biết:
-Nhận biết : Cơ thể mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố .
- Phân biệt một vài giai đoạn phát triển của thai nhi .
II/ Đồ dùng dạy- học:
Hình vẽ SGK/10,11 .
III/ Các hoạt động dạy-học:
1/ KTBC : Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ ?
2/ Bài mới :
*Hoạt động 1:Giảng bài :
*Cách tiến hành:
-GV đặt câu hỏi 
? Cơ quan nào trong cơ thể quy định giới tính của mỗ người ?
? Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì ?
? Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì ?
=> Vậy : Cơ thể người được hình thành từ 1 tế bào trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố . Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là sự thụ tinh . Trứng đã được thụ tinh được gọi là hợp tử . Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai, sau khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ, em bé sẽ được sinh ra .
- HS nhớ lại các bài trước + TLCH
a, Cơ quan tiêu hoá .
b, Cơ quan hô hấp .
c, Cơ quan tuần hoàn . X
d, Cơ quan sinh dục . X
a, Tạo ra trứng .
b, Tạo ra tinh trùng .
*Hoạt động 2: Làm việc với SGK 
*Cách tiến hành:
Cho hs quan sát hình 1a,1b,1c/SGK
? Tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào ?
- Cho HS quan sát hình 2,3,4,5/11 .
? Hình nào cho biết thai được 5 tuần ?
? Hình nào cho biết thai được 8 tuần ?
? Hình nào cho biết thai được 3 tháng ?
? Hình nào cho biết thai được 9 tháng ?
=> GV Kết luận SGK
- HS trình bày .
+ H1a : Các tinh trùng gặp trứng .
+ H1b : 1 tinh trùng đã chui được vào trứng .
+ H1c : Trứng và tinh trùng ... hợp tử .
- H5 : Thai được 5 tuần, có đuôi, đã có hình thù của đầu, mình, tay, chân nhưng chưa rõ ràng .
- H3 : Thai được 8 tuần, đã có hình của đầu, mình, tay, chân nhưng chưa hoàn thiện .
- H4 : Đã có hình dáng của đầu, mình, tay, chân, hoàn thiện hơn đã hình thành đầy đủ các bộ phận của cơ thể .
- H2 : Thai được khoảng 9 tháng đã là một cơ thể người hoàn chỉnh .
- HS đọc ghi nhớ SGK
3.Củng cố – dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau.
________________________________
Sinh Hoạt tập thể
*Ưu điểm:
- Các em trong lớp đi học đều, đúng giờ, không có em nào đi học muộn . 
- Đa số các em ngoan ngoãn, lễ phép, yêu quý bạn bè .
- Trong học tập đã chăm chỉ, chịu khó học tập, trong lớp chú ý nghe giảng và hăng hái phát biểu ý kiến .
- Phần lớn đã biết giữ gìn sách vở, đóng bọc và dán nhãn vở . 
- ăn mặc khá sạch sẽ .
- Cần khen ngợi các em :......................................
*Tồn tại :
- Giờ ôn bài còn mất trật tự ở một số em nam .
- Hầu hết các em nam còn nô nghịch, bài làm chưa đầy đủ, chữ viết còn xấu cần cố gắng hơn .
*Phương hướng:
-Phát huy ưu điểm ,hạn chế nhược điểm
-Đưa học tập đi vào nề nếp hơn. 
______________________________
Tiết 1:Kĩ thuật:
Bài 2: Đính khuy bốn lỗ (tiết 2)
I/ Mục tiêu 
HS cần phải : 
-Biêt cách đính khuy bốn lỗ theo hai cách. 
-Đính được khuy bốn lỗ đúng quy trình, đúng kĩ thuật. 
-Rèn luỵên tính cần thận.
II/ Đồ dùng dạy học 
-Mẫu đính khuy bốn lỗ được đính theo hai bước. 
-Một số sản phẩm may mặc có đính khuy bốn lỗ.
-Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
III/ Các HĐ dạy và học: (tiết 2)
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới.
2.1,Giới thiệu bài:
2.2,Hoạt động 1: HS thực hành.
-GV kiểm tra kết quả thực hành ở tiết một và sự chuẩn bị thực hành ở tiết 2.
-GVnhắc lại yêu cầu thực hành và nêu thời gian hoàn thành sản phẩm.
 -GV quan sát uốn nắn cho những HS yếu.
-HS nhắc lại 2 cách đính khuy bốn lỗ.
-HS nhận xét và hệ thống lại cách đính khuy bốn lỗ
-HS thực hành đính khuy bốn lỗ theo 2 cách.
2.3,Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm.
-GV chỉ định vài HS lên trưng bày sản phẩm.
-GV đánh giá nhận xét kết quả thực hành của HS.
-HS nhắc lại các Y/C đánh giá SP.
-HS đánh giá SP của bạn.
3.Củng cố – dặn dò:
-GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS.
__________________________
Tiết 1 : Mĩ thuật:
$3: vẽ tranh:
Đề tài trường em
I,Mục tiêu :
-HS biết tìm ,chọn các hình ảnh đẹp về nhà trường để vẽ tranh.
-HS biết cách vẽ và vẽ được tranh về đề tài trường em.
-HS yêu mến và có ý thức giữ gìn , bảo vệ ngôi trường của mình.
II, Chuẩn bị:
	-Một số tranh ảnh bài vẽ về nhà trường.
	-Tranh ở bộ đồ dùng DH.
III, Các hoạt động dạy-học:
1,Giới thiệu bài :
2, HĐ 1:Tìm, chọn nội dung đề tài:
- GV giới thiệu tranh ảnh và gợi ý để HS nhớ lại các hình ảnh về nhà trường
-GV bổ sung .
_GV lưu ý HS :Lựa chọn nội dung yêu thích, phù hợp với khả năng tránh chọn những nội dung khó, phức tạp. 
3, HĐ2: Cách vẽ tranh :
-GV cho HS xem hình tham khảo ở SGK, đồ dung dạy học và gợi ý HS cách vẽ.
4, HĐ3: Thực hành:
GV đến từng bàn để quan sát hướng dẫn thêm .
-GV nhắc HS chú ý sắp xếp các hình ảnh sao cho cân đối , hài hoà.
-Y/C học sinh hoàn thành tại lớp.
5,HĐ4: Nhận xét, đánh giá:
-GV cùng HS chọn một số bài vẽ đẹp , nhận xét.
-Xếp loại khen ngợi những HS có bài vẽ đẹp.
6, Củng cố dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS quan sat khối hộp và khối cầu./.
-HS phát biểu 
-HS lắng nghe.
-HS quan sát và ghi nhớ cách vẽ:
+Chọn các hình ảnh tiêu biểu phù hợp với nội dung đề tài .
+ Sắp xếp các hình ảnh chính , phụ cho cân đối .
+Vẽ và điều chỉnh các hình ảnh để bức tranh thêm sinh động .
+Vẽ nàu tươi sáng có đậm có nhạt .
-HS thực hành vẽ theo hướng dẫn của GV
-HS trưng bày SP trên góc học tập của tổ.
-HS nhận xét và bình chọn bài vẽ đẹp.
____________________________
Tiết 1: Thể dục:
$6: Đội hình đội ngũ- trò chơi” Đua ngựa”
I/ Mục tiêu.
Ôn để củng cố và nâg cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ, tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải ,vòng trái. Yêu cầu tập hơpppj hàng nhanh,dóng hàng thẳng, đi đều vòng trái, vòng phải đều,đep, đúng khẩu lệnh.
Trò chơi “ đua ngựa”. Yêu cầu chơi đúng luật, hào hứng và nhiệt tình trong khi chơi.
II/ Địa điểm, phương tiện: 
Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn nơi tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bị một còi , 4 con ngựa( làm bằng gậy tre, gỗ và bìa), 4 lá cờ đuôi nheo và kẻ sân chơi trò chơi.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
 Nội dung 
Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung. yêu cầu bài học,chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
-Chơi trò chơi “Làm theo tín hiệu.
-Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông.
-Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
-Kiểm tra bài cũ 
Phần cơ bản:
2.1.Đội hình đội ngũ:
--Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái:
+GV điều khiển lớp tập.
+Chia tổ tập luyện.
+Thi giữa các tổ.
+Tập cả lớp để củng cố.
 2.2. Trò chơi vận động: Chơi trò chơi “đua ngựa”:
-GVnêu tên trò chơi,tâp hợp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và qui định chơi.
-cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, NX, biểu dương tổ thắng cuộc.
3.Phần kết thúc:
-Cho HS đi nối nhau thành vòng tròn lớn, vừa đi vừa làm động tác thả lỏng.
-GV cùng HS hệ thống bài.
-GVnhận xét , đánh giá KQ bài học.
Địmh lượng
6-10 ph
1-2 ph
1-2 ph
2ph
1-2 ph
1-2 ph
18-22 ph
10-12ph
7-8 ph
4-6 ph
2-3 ph
1-2 ph
1-2 ph
 Phương pháp lên lớp
-Đội hình nhận lớp:
 *
 x x x x x x x
 x x x x x x x
 x x x x x x x
-Đội hình tập luyện:
 *
 x x x x x x
 x x x x x x
 x x x x x x
-Đội hình chơi:
 x x x x x x x
 * x x x x x x x
 x x x x x x x
-Cán sự điều khiển
-Đội hình:
Tiết 5 : Kĩ thuật 
$3: Đính khuy bấm (Tiết 1)
I – Mục tiêu 
 HS cần phải : 
-Biết cách đính khuy .
-Rèn luyện tính tự lập, kiên trì, cẩn thận. 
II / Đồ dùng dạy học:
-Mẫu đính khuy bấm 
- Một số sản phẩm may mặc được đính khuy bấm.
III / Các hoạt động dạy – học:
 1, Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
 2, Hoạt động 1: Quan sát nhận xét mẫu.
- GV giới thiệu một số mẫu khuy bấm 
- GV hướng dẫn HS quan sát mẫu và hình 1a (SGK) 
-GV giới thiệu các khuy bấm được đính trên sản phẩm may mặc và hỏi:
+Nêu đặc điểm của khuy bấm?
+Nêu vị trí đính phần mặt lồi, phần mặt lõm của khuy? 
-HS quan sát mẫu 
-HS nêu vị trí đính phần mặt lồi, mặt lõm của khuy 
-1HS nêu tóm tắt nội dung của hoạt động 1 
 3, Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tắc kỹ thuật 
-Yêu cầu HS đọc mục 1,2 ( SGK )
-Nêu các bước đính khuy bấm?
-GV quan sát ,uốn nắn 
-Nêu cách thực hiện các thao tác đính phần mặt lõm của khuy bấm?
-GV hướng dẫn cách đính khuy thứ nhất, thứ hai 
-Nêu cách đính phần mặt lồi của khuy bấm? 
-GV nhận xét và hướng dẫn thao tác đính phần mặt lồi của khuy bấm.
-Kiểm tra sự chuân bị của HS và tổ chức cho HS tập đính khuy bấm. 
-HS đọc bài và quan sát hình 2(SGK) 
-HS nêu.
-2 HS lên bảng thực các thao tác vạch
các điểm đính khuy bấm.
-HS nhắc lại cách chuẩu bị đính khuy 2 lỗ
-HS đọc mục 2a và quan sát hình 4 (SGK).
-HS lên bảng thực hiện các thao tác đính lỗ khuy thứ ba, thứ tư và nút chỉ 
-HS nhắc lại cách đính khuy bấm.
3.Củng cố- dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học.
 -Dặn HS chuẩn bị tiết học sau

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 2.doc