Thiết kế bài dạy môn học khối 4 - Tuần 23

Thiết kế bài dạy môn học khối 4 - Tuần 23

Tập đọc ( tiết 45 ) :

 HOA HỌC TRÒ

I) Mục tiêu :

 1. Đọc trôi chảy toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng , suy tư , phù hợp với nội dung bài là ghi lại những phát hiện của tác giả về vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng , sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian .

 2. Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả ; hiểu ý nghĩa của hoa phượng – hoa học trò , đối với những học sinh đang ngồi trên ghế nhà trường .

3. Giáo dục : tình cảm thân thiết đối với cây hoa phượng trong nhà trường , tình bạn , tình thầy trò .

II) Đồ dùng dạy học :

 Tranh minh hoạ bài đọc hoặc ảnh về cây hoa phượng .

III) Các hoạt động dạy học :

 

doc 36 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 849Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học khối 4 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc ( tiết 45 ) : 
 HOA HỌC TRÒ 
I) Mục tiêu : 
 1. Đọc trôi chảy toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng , suy tư , phù hợp với nội dung bài là ghi lại những phát hiện của tác giả về vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng , sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian .
 2. Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả ; hiểu ý nghĩa của hoa phượng – hoa học trò , đối với những học sinh đang ngồi trên ghế nhà trường .
3. Giáo dục : tình cảm thân thiết đối với cây hoa phượng trong nhà trường , tình bạn , tình thầy trò .
II) Đồ dùng dạy học :
 Tranh minh hoạ bài đọc hoặc ảnh về cây hoa phượng .
III) Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
A.Bài cũ :
+ Gv gọi 2 em đọc thuôc bài “Chợ tết” và trả lời câu hỏi trong sách .
Gv nhận xét .
2 em trả bài .
Cả lớp theo dõi và bổ sung .
B.Bài mới : 
1.Gv giới thiệu : “Hoa học trò”
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài :
a. Luyện đọc :
- Từng nhóm 3 Hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài .-đọc 2 đến 3 lượt.
* Gv hướng dẫn xem tranh , ảnh hoa phượng , lưu ý Hs số từ dễ đọc sai : đoá , tán hoa lớn xoè ra , nỗi niềm bông phượng ....- đọc đúng câu hỏi thể hiện tâm trạng ngạc nhiên cuả cậu học trò ( Hoa nở lúc nào mà bất ngờ dữ vậy ? ) giúp hs hiểu các từ mới và khó trong bài : phượng , phần tử , vô tâm , tin thắm .
* Hs đọc theo cặp. 
* Một , hai Hs đọc cả bài .
* Gv đọc diễn cảm cả bài . Nhấn giọng từ ngữ được dùng một cách ấn tượng để tả vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng ; sự thay đổi bất ngờ của hoa theo thời gian : Cả một loạt , cả một vùng , cả một góc trời , muôn ngàn con bướm thắm , xanh um , mát rượi , ngon lành , xếp lại , e ấp , xoè ra , phơi phới , tin thắm , ngạc nhiên , bất ngờ , chói lọi , kêu vang , rực lên ...
b) Tìm hiểu bài :
+ Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò ?
+ Vẻ đẹp cuả hoa phượng có gì đặc biệt ?
+ Màu hoa phượng đổi như thế nào theo thời gian ?
Gv yêu cầu HS nói cảm nhận cuả em về bài văn .
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm :
Gọi Hs đọc nối tiếp và đọc diễn cảm .
Gv chọn đoạn văn cho hs thi đọc diễn cảm : Đọc đoạn 2
Hs lắng nghe.
Hs đọc nối tiếp .
Hs xem tranh.
Chú ý các từ khó đọc.
Hs đọc theo cặp.
2 em đọc cả bài.
Hs lắng nghe.
_ Vì hoa phượng gần gũi , quen thuộc với học trò .Phượng được trồng trên các sân trường và nở vào mùa thi của học trò . Thấy màu hoa phượng, học trò nghĩ đến kì thi và những ngày nghỉ hè . Hoa phượng gắn với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mái trường .
+ Hoa phượng nở đỏ rực , đẹp không phải ở một đoá mà cả loạt , cả một vùng , cả góc trời ; màu sắc như cả ngàn con bướm thắm đậu khít nhau .
+Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui ; buồn vì kết thúc một năm học , sắp xa mái trường ; vui vì báo hiệu được nghỉ hè .
+ Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ , màu phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như đến tết nhà nhà đều dán câu đối đỏ.
+ Lúc đầu , màu hoa phượng là màu đỏ còn non . Có mưa , hoa càng tươi dịu . Dần dần , số hoa tăng , màu phượng cũng đậm dần , rồi hoa với mặt trời chói lọi , màu phượng rực lên.
Hs nêu cảm nhận của mình .
3 em đọc nối tiếp .
Hs thi đọc diễn cảm .
3. Củng cố , dặn dò :
Nhận xét tiết học . Về nhà luyện đọc 
_ Học thuộc bài thơ “Chợ tết”
Hs lắng nghe về nhà làm tốt .
Luyện từ và câu : ( tiết 45 ):
	DẤU GẠCH NGANG 
Mục tiêu :
Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang .
Sử dụng dấu gạch ngang trong khi viết .
Đồ dùng dạy học :
2 tờ giấy để viết lời giải BT .
Bút dạ + 4 tờ giấy trắng khổ rộng để Hs làm bài tập 2 .
Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
1. Bài cũ : Gọi 2 em trả lời :
+ Tìm các từ tả vẻ đẹp bên ngoài + vẻ đẹp trong tâm hồn , tính cách của con người .
+ Chọn 1 từ trong các từ Hs 1 đã tìm được và đặt câu với từ ấy .
Gv nhận xét và cho điểm .
+ Hs 1 viết các từ tìm được .
+ Hs 2 đặt câu .
1.Giới thiệu bài .
2. Bài mới :
+ 1 Hs đọc nội dung BT 1.
+ Gv giao việc . 
+ Cho Hs trình bày bài làm .
Đoạn a :
“ - Thấy tôi rén đến gần , ông hỏi tôi :
Cháu con ai ? 
Thưa ông , cháu là con ông Thư .”
Đoạn b :
“ Cái đuôi dài - bộ phận khoẻ nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công – đã bị trói xếp vào bên mạng sườn .”
Đoạn c :
“ - Trước khi bật quạt , đặt quạt nơi chắc chắn ...
Khi điện đã vào quạt , tránh để quạt bị vướng víu ....
Hằng năm , tra dầu mỡ vào ổ trục ...
Khi không dùng , cất quạt vào nơi khô ...”
Bài tập 2 : 
+ Gọi 1 em đọc yêu cầu bài .
+ Gv giao việc .
+Cho Hs làm bài .
+ Cho Hs trình bày kết quả bài làm 
+ Gv nhận xét và chốt lại.
@ Đoạn a : Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật ( ông khách và cậu bé ) trong đối thoại .
@ Đoạn b : Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích rong câu văn .
@ Đoạn c : Dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được bên .
* Ghi nhớ : 
 + Cho Hs đọc phần ghi nhớ .
 + Gv chốt lại 1 lần phần cần ghi nhớ .
** Luyện tập :
*Cho Hs đọc yêu cầu BT 1 + đọc mẫu chuyện “ Quà tặng cha”.
* Gv giao việc :
+ Tìm dấu gạch ngang trong truyện và nêu tác dụng của dấu gạch ngang đó . 
+ Cho Hs làm bài .
Cho Hs trình bày .
Gv nhận xét và chốt ý .
Gv dán tờ phiếu đã viết lời giải lên bảng lớp .
*Cho Hs đọc yêu cầu BT 2 .
* Gv giao việc : Các em viết đoạn văn kể lại cuộc nói chuyện giữa bố hoặc mẹ em với em về tình học tập của em trong tuần .
* Trong đoạn văn cần sử dụng dấu gạch ngang với 2 tác dụng : Một là đánh dấu các câu đối thoại . Hai là đánh phần chú thích .
+ Cho Hs làm bài .
+ Cho Hs trình bày bài viết .
+ gv nhận xét + Chấm số bài làm tốt .
+ 3 Hs đọc nối tiếp 3 đoạn a , b , c .
+ Hs làm bài cá nhân , tìm câu có chứa dấu gạch ngang trong 3 đoạn a , b , c .
+ Cả lớp nhận xét .
+ 1 em đọc cả lớp lắng nghe .
+ Hs suy nghĩ , làm bài cá nhân .
+ cả lớp nhận xét .
+ Hs đọc ghi nhớ .
+ Hs đọc nối tiếp yêu cầu+ mẩu chuyện .
+ Hs đọc thầm lại mẩu chuyện , tìm câu có dấu gạch ngang ....
+ Một số Hs phát biểu ý kiến .
+ Cả lớp nhận xét .
+ Cả lớp theo dõi .
+ ! Hs đọc , lớp lắng nghe .
+ Hs viết đoạn văn có dấu gạch ngang ....
+ 1 HS trình bày bài .
+ Cả lớp nhận xét .
3. Củng cố và dặn dò :
Gv nhận xét tiết học 
+ Yêu cầu Hs về nhà thuộc bài .
+ Về viết lại đoạn văn .
Hs lắng nghe và thực hiện .
Chính tả : ( tiết 23 ) :
	CHỢ TẾT
Mục tiêu :
Nhớ , viết lại chính xác , trình bày đúng 11 dòng đầu bài thơ Chợ tết .
Làm đúng bài tập tìm tiếng thích hợp có âm đầu hoặc vần dễ lẫn ( s / x hoặc ưc / ưt ) điền vào các ô trống .
Viết bài , trình bày bài sạch đẹp .
Đồ dùng dạy học :
 Một vài tờ phiếu viết sẵn nội dung BT 2a ( hoặc 2b )
Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
A. Kiểm tra bài cũ :
Gv mời 1 em đọc cho 2 bạn viết bảng lớp , cả lớp viết vào bảng con các từ ngữ :
* Gv nhận xét .
Cả lớp viết:
* Bắt đầu bằng l/ n hoặc có vần ut / uc ) 
B. Dạy bài mới :
 1. Giới thiệu bài . Gv nêu MĐ , YC cần đạt của tiết học .
 2. Hướng dẫn Hs nhớ viết :
+ Gọi một em đọc yêu cầu của bài .
+ Một Hs đọc thuộc lòng 11 dòng thơ cần viết chính tả trong bài Chợ tết .
+ Gv nhắc các em chú ý cách trình bày thể thơ 8 chữ ( ghi tên bài giữa giữa dòng , viết các dòng thơ sát lề vở ) ; những chữ đầu dòng thơ cần viết hoa , chú ý những chữ dễ viết sai chính tả ( ôm ấp , viền , mép , lon xon , lom khom , yếm thắm , nép đầu , ngộ nghĩnh ,...)
3.Hướng dẫn Hs làm bài tập chính tả :
- Gv dán tờ phiếu đã viết truyện vui “Một ngày và một năm” , chỉ các ô trống , giải thích yêu cầu của BT2.
+ Gv dán 3 – 4 tờ phiếu , phát bút dạ mời các nhóm HS thi tiếp sức .
“ Hoạ sĩ - nước Đức – sung sướng – không hiểu sao - bức tranh – 
Hoạ sĩ trẻ thơ ngây tưởng rằng mình vẽ một bức tranh mất cả ngày đã là công phu . Không hiểu rằng , tranh của Men – xen được nhiều người hâm mộ vì ông bỏ nhiều tâm huyết , công sức cho mỗi bức tranh .”
Hs lắng nghe.
+ 1 Hs đọc yêu cầu .
+ 1 Hs đọc thuộc lòng 11 dòng thơ .
+ Cả lớp nhìn SGK , đọc thầm lại để ghi nhớ 11 dòng thơ .
Hs lắng nghe.
+ Hs gấp SGK , nhớ lại 11 dòng thơ - tự viết bài .Trình tự tiếp theo như đã hướng dẫn .
+ Hs đọc thầm truyện vui “Một ngày và một năm” , làm bài vào vở .
+ Mỗi nhóm có 6 em .
+ Đại diện các nhóm đọc lại truyện sau khi đã điền các từ thích hợp ; nói về tính khôi hài của truyện .
+ Cả lớpbình chọn nhoms thắng cuộc : nhóm điền được tiếng đúng chính tả / phát âm đúng / hiểu tính khôi hài của truyện .
4. Củng cố và dặn dò :
Nhận xét tiết học .Ghi nhớ những từ ngữ đã học . Về nhà kể lại chuyện vui .
Ghi nhớ lời cô dặn về nhà thực hiện .
Kể chuyện ( tiết 23 ):
	KỂ CHUỴÊN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC 
Mục tiêu :
Rèn kĩ năng nói :
 -Biết kể tự nhiên , bằng lời nói của mình một câu chuyện , đoạn truyện đã đọc có nhân vật , ý nghĩa , ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu , cái thiện với cái ác .
 -Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung , ý nghĩa câu chuyện .
 2. Rèn kĩ năng nghe : Lắng nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn .
 II) Đồ dùng dạy học :
	 Một chuyện truyện thuộc đề tài của bài KC ( Gv và Hs sưu tầm ) : truyện cổ tích , truỵên danh nhân , truyện cười .Bảng lớp viết đề bài .
Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
1. Bài cũ : 
Gọi 1 HS kể lại 1 – 2 đoạn của câu chuyện “Con vịt xấu xí”, nói ý nghĩa .
Hs kể chuyện .
1.Giới thiệu bài .
* Gv kiểm tra sự chuẩn bịcủa Hs .
2. Hướng dẫn HS kể chuyện :
a. Hướng dẫn Hs hiểu yêu cầu cuả bài tập 
+Gạch dưới những chữ sau trong đề bài : “Kể một câu chuyện em đã được nghe , được đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu , cái thiện với cái ác .
+ Gv hướng dẫn Hs quan sát tranh minh hoạ các truyện : “Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn , Cây tre trăm đốt”
Gv nhắc HS : Trong các truyện được nêu làm ví dụ , truyện “Con vịt xấu xí , Cây khế , Gà trống và cáo trong SGK , những truyện ở ngoài SGK , các em có thể dùng truyện đã đọc ( ngoài các truyện trên , còn có “Người mẹ , Người bán quạt may mắn , Nhà ảo thuật....) .Kể chuyện đã có trong SGK , các em sẽ không tính được điểm cao bằng các bạn tự tìm được truyện ở ngoài .
Gv chú ý :
+ Viết lần lượt tên Hs tham gia , tên câu chuỵện của các em để cả lớp ghi nhớ khi bình chọn .
+ Gv kết hợp Hs tham gia bình chọn .
+ 1 Hs đọc đề bài.
+ 2 Hs tiếp nói nhau đọc ý 2 , 3 . Cả lớp theo dõi trong SGK 
+ Một số Hs nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuy ... và đúng chính xác.
Củng cố kiến thức dàn bài tập làm văn tả cây cối qua các bài tập đọc trên.
II- Hoạt động dạy và học:
 Giáo viên 
 Học sinh
1- Giới thiệu: Nêu mục tiêu và y/c bài dạy .
2- Hướng dẫn ôn luyện đọc và trả lời câu hỏi:
a-Bài :Hoa phượng:
-1 hs đọc lại toàn bài , cả lớp đọc thầm.
-Tổ chức cho hs đọc theo đoạn ( 3 hs đọc )-( 3 lượt).
-Hỏi : + Ý mỗi đoạn.
-Đoạn 1: Cảm nhận hoa phượng rất lớn.
-Đoạn 2: Vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng .
- 3 hs đọc lại bài nối tiếp.Hỏi:
- Ở đoạn 1 ,em hãy tìm những từ ngữ cho biết hoa phượng nở rất nhiều?
-Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả số lượng hoa phượng ?
-Vì sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò?
-Ở đoạn 2 , tác giả đã dùng những giác quan nào để cảm nhận vẻ đẹp của lá phượng?
-1 – 2 hs đọc lại toàn bài và hỏi:
+Đọc bài văn Hoa học trò của Xuân Diệu viết em cảm nhận được điều gì? 
-GV chốt lại những kiến thức trọng tâm bài học.
b-Trả lời câu hỏi trắc nghiệm ( vở bài tập trắc nghiệm)
- Đánh dấu x ô trống trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Vì sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò?
□ a- Vì tất cả mọi người đều gọi thế.
□ b-Vì học trò rất thích hoa phượng .
□c-Vì hoa phượng gắn bó thân thiết với tuổi học trò.
Câu 2:Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt?
□ a- Hoa phượng nở đỏ rực cả một góc trời.
□ b-Hoa gợi cảm giác vừa vui lại vừa buồn 
□ c- Hoa nở nhanh đến bất ngờ.
□ d- Tất cả các ý trên.
Câu 3; Tác giả đã sử dụng các giác quan nào để quan sát lả phượng?
□ a- Thị giác.
□ b-Vị giác.
□ c-Cả thị giác và vị giác.
Câu 4: Đánh số thứ tự 1 ,2 , 3 ,4 các từ ngữ sau theo trình tự thời gian hoa phượng nở:
a- ( màu đỏ ) hoà với mặt trời chói lọi.
b- màu đỏ con con.
c- màu (đỏ ) đậm dần.
d- ( màu đỏ ) tươi dịu.
-Tổng kết bài học và liên hệ qua dàn bài tập làm văn tả cây cối 
-Nhận xét tiết học
- 1 hs đọc toàn bài.
-Hs đọc nối tiếp.( 3lượt)
-Lớp lắng nghe câu hỏi và trả lời câu hỏi.
- 3 hs đọc nối tiếp ,lớp đọc thầm theo và trả lời câu hỏi.
+Những từ hoa phượng nở rất nhiều : cả một loạt , cả một vùng ,cả một góc trời đỏ rực ,người ta chỉ nghỉ đến cây, đến hàng, đến những tán lớn xoè ra như muôn ngàn con bướm đậu khít nhau.
+Biện pháp so sánh để miêu tả số lượng hoa phượng.
+Vì phượng là loài cây rất gần gũi quen thuộc với tuổi học trò , phượng được trồng rất nhiều trong sân trườg .Hoa phượng nở vào mùa hè , mùa nghỉ hè của học sinh.
+Tác giả đã dùng thị giác , vị giác , xúc giác để cảm nhận vẻ đẹp của lá phượng .
+Vẻ độc đáo rất riêng của hoa phượng , loài hoa gần gũi , thân thiết, gắn liền với những kỉ niệm buồn vui của tuổi học trò.
-Hs mở sách bài tập /11.
+Câu 1: đáp án: câu c.
+Câu 2: Đáp án: Câu d.
+Câu 3: Đáp án :caâ c.
-Câu 4: Đáp án : 
+ 1-b.
+2-d.
+3-c.
+4-a.
TIẾNG VIỆT: (TC) ( TIẾT 46) 	ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
I-Mục tiêu : 
-Ôn luyện về câu dùng dấu gạch ngang.
-Luyện viết một đoạn văn kể lại cuộc nói chuyện về học tập giữa em và mẹ.
-Luyện nói trôi chảy.
II- Hoạt động dạy và học:
 Giáo viên 
 Học sinh
1-Giới thiệu:Nêu mục tiêu y/c và ghi bài học 
.2-Hướng dẫn ôn tập:
Bài tập:
 Câu 1: Em hãy nối từng đoạn văn dưới đây với tác dụng của dấu gạch ngang có trong đoạn văn đó.
1-Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật .
2-Đánh dấu phần chú thích trong câu.
3-Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
a-Dế Choắc- người hàng xóm của Dế MenDD- đã là thanh niên mà còn cánh ngắn ngủn đễn giữa lưng.
b- Nhà bác học vẫn loay hoay tìm vé và nói:
 -Nhưng tôi vẫn phải tìm bằng được vé để biết phải xuống xe nào chứ!.
c- Hà Nội có rất nhiều danh lam thắng cảnh đẹp như:
 -Hồ Tây.
 -Hồ Hoàn Kiếm.
 -Văn Miếu - uốc Tử Giám.
 - Đền Quán Thánh.
d- Câu kể là những câu dùng để:
 -Kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật , sự việc.
 -Nói lên ý kiến , tâm sự hoặc tình cảm của mỗi con người.
e- Một bữa Pa-Xcan đi đâu về khuya ,thấy bố mình - một viên chức tài chính- vẫn cặm cui làm việc trước bàn làm việc .
g- Các em tới chỗ ông cụ , lễ phép hỏi:
 -Thưa cụ , chúng cháu có thể giúp gì cụ được không ạ?
Câu 2: Thêm dấu gạch ngang vào vị trí thích hợp trong mỗi đoạn văn sau:
 a- Chú hệ lại hỏi :
 Công chúa có biết mặt trăng treo ở đâu không?
 Công chúa đáp:
 Tôi thấy đôi khi nó đi ngang qua ngọn cây trước cửa sổ.
b- Chúng ta đã học nhiều câu chuyện nói về cái đẹp như:
 Chim hoạ mi hót.
 Con vịt xấu xí.
 Cô bé lọ lem.
 Sọ dừa.
c- Những con ngan nhỏ mới nở được ba hôm ,chỉ to hơn cái trứng một ít.Chúng có bộ lông vàng óng một màu vàng đáng yêu như màu những con tơ non mới guồng.
Câu 3: Đánh dấu x vào ô trống trước câu tục ngữ ca ngợi vẻ đẹp của phẩm chất bên trong:
□ a- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
□ b- Đẹp như tiên.
□c-Cái nết đánh chết cái đẹp.
□ d- Đẹp như tranh.
Câu 4: Chọn các thành ngữ , tục ngữ sau điền vào chỗ trống:
(đẹp người đẹp nết, tốt gỗ hơn tốt nước sơn, đẹp trời, đẹp, xinh đẹp như tiên, đẹp lòng)
 1-Chíêc áo này trông thật 
 2-Hôm nay là một ngày..
 3-Càng lớn chị càng..
 4-Cô Tấm nhân vật chính trong truyện Tấm Cám là một cô gái.
 5-Bà thường dạy chúng em .
 6- Những điểm 10 của bé đã làm.cha mẹ. 
-Thu một số vở chấm . 
-Nhận xét tiết học
-hs đọc câu lệnh , y/c hoạt động nhóm 6.
Đáp án:
- 1 nối với a , g.
-2 nối với a , e .
-3 nối với c , d.
-Hs đọc ,tìm hiếu câu lệnh.
Đáp án:
+ a: - Công chúa ở đâu không?
 -Tôi thấy đôi khi ..trước cửa sổ.
+ b: 
 -Chim hoạ mi.
 -Con vịt xấu xí.
 - Cô bé lọ lem.
 -Sọ Dừa.
+ c: 
 -Màu vàng đáng yêu mới guồng.
-Hs đọc thầm và tìm hiểu câu lệnh, làm vào vở.
Đáp án:
-Câu a.
-Câu c.
Câu 4: 
Đáp án:
1-đẹp.
2- đẹp trời.
3- xinh đẹp như tiên.
4- đẹp người đẹp nết.
5- tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
6- đẹp lòng.
ÂM NHẠC: (TC) (TIẾT 23)	ÔN LUYỆN BÀI CHIM SÁO.
I-Mục tiêu:
-Hs biết hát đúng giai điệu và thuộc lòng bài hát.
-Luyện hát kết hợp gõ phách theo nhạc và theo tiết tấu.
-Rèn hát hay , gõ nhịp đúng và kết hợp điệu bộ đẹp.
II- Hoạt động dạy và học:
 Giáo viên
 Học sinh
1-GiớI thiệu: Nêu mục tiêu y/c và ghi bài học.
2- Hướng dẫn ôn luyện.
-Hs tập hát với tốc độ cao : hơi chậm , hơi nhanh, vừa phải, để rèn luyện về nhịp độ cho các em.
-Từng tổ trình bày bài hát Chim sáo kết hợp gõ đệm vớI 2 âm sắc.
-GV hướng dẫn trình bày bài hát kết hợp theo động theo nhạc.
Gv chỉ định một vài nhóm lên trước lớp trình bày kết hợp vận động theo nhạc.
+Hướng dẫn ôn tập đọc nhạc:
-Gv đàn giai điệu 
- Hs đọc nhạc , hát lời kết hợp gõ đệm theo phách.
-Gv hướng dẫn hs đọc nhạc ,hát lời gõ đệm theo âm sắc.
-GV chỉ định một vài nhóm trình bày trước lớp 
-GV tổ chức cho hs thi hát.
 + Thi hát theo tổ .
 +Thi hát theo nhóm .
 +Thi hát cá nhân.
-Lớp nhận xét bình bầu tổ , nhóm , cá nhận nào hát hay nhất..
-GV nhận xét , tuyên dương.
-Nhận xét tiết học.
-Hs chuẩn bị đồ dùng học tập.
-Hs thực hiện .
-Từng tổ trình bày.
-Hs thực hiện.
-Trình bày theo nhóm.
-Nhóm trình bày trước lớp.
-Thi hát và bình bầu ai hát hay nhất.
THỂ DỤC: (TC) (TIẾT23) 	ÔN BẬT XA- TRÒ CHƠI : CON SÂU ĐO.
I-Mục tiêu:
-Rèn luyện hs biết bật xa đúng kĩ thuật.
-Thực hiện động tác cơ bản đúng .
 -Rèn luyện chơi và tham gia chơi đúng.
II- Hoạt động dạy và học:
 Giáo viên 
 Học sinh
1- GiớI thiệu : Nêu mục tiêu y/c và ghi bài.
2- Hướng dẫn luyện tập:
-GV cho hs khởi động kĩ các khớp .
-Hs tập bật nhảy nhẹ nhàng một số lần 
-Y/c hs nhắc lại động tác cơ bản bật xa và cách thực hiện bài tập .
-GV tổ chức thành từng nhóm tập tại những nơi qui định.
-GV cho thi đua giữa các tổ .
-Y/c Các nhóm khác nhận xét ,bình bầu tổ nào , cá nhân nào bật xa nhất.
GV lưu ý cho hs :
 +Khi bật xong thả lỏng tích cực.
-Tổ chức cho hs thi nhảy bật xa từng đôi một.
 +GV cho hs biết rằng tổ nào có hs bật xa hơn thì được biểu dương một lần.
-Y/c hs phối hợp chạy ,nhảy :5-6 phút.
-GV hướng dẫn cách tập luyện phối hợp , giảI thích ngắn gọn các động tác và làm mẫu .Sau đó cho hs tập làm thử một số lần để nắm chắc cách thực hiện vài tập.
+Chuẩn bị: kẻ 2 vạch chuẩn bị và xuất phát cách nhau 1,5m.Cách vạch xuất phát 5-6m kẻ vạch giớI hạn , cách vạch giớI hạn 1m để một đệm thể duc hoặc hố cát.
-TTCB: Khi đến lượt, hs tiến vào vị trí xuất phát, đứng chân trước tới vạch xuất phát, chân sau kiễng gót , mũi chân cách gót chân trước khoảng một bàn chân , thân hơi ngả ra trước , hai tay buông tự nhiên hoặc hơi gập ở khuỷ.
-Động tác : Khi có lệnh từng em chạy nhanh đến v giớ hạn ,giậm nhảy bằng một chân bật người lên cao về phía trước .Khi hai chân tiếp đất,chùng chân để giảm chấn động, sau đó đi thường về tập hợp ở cuối hàng.
-Trò chơi: Ôn chơi :Con sâu đo.
 -Gv phổ biến cách chơi và luật chơi.
 Các em bò bằng hai tay và hai chân về phía trước ,hàng nào có em cuối cùng về qua đích trước hàng đó thắng cuộc.
-Gv nhận xét và tuyên dương.-Nhận xét tiết học.
-Hs khở động.
-Hs tập bật nhẹ nhàng.một số lần.
-Hs nhắc lại động tác cơ bản bật xa.
-Thực tập theo nhóm.
-Hs thi theo tổ.
-Nhóm nhận xét , bình bầu..
-Lớp lắng nghe.
-Từng đôi một thi nhảy bật xa.
-Lớp nhận xét , tuyên dương.
-Hs phối hợp chạy nhảy.
-Hs lắng nghe gv hướng dẫn cách chạy nhảy phối hợp.
-Hs thực hành chạy ,nhảy phối hợp.
-Hs lắng nghe gv phổ biến trò chơi và luật chơi.
-Chơi theo nhóm ( mỗi lần 2 nhóm thi nhau chơi)
-Lớp nhận xét , bình bầu .
 MÔN: SHTT SINH HOẠT LỚP ( tiết 23 )
 I/ SƠ KẾT TUẦN :
 +Nhận xét tuần qua :hs đi học chuyên cần.Trong giờ học tham gia phát biểu xây dựng bài tốt như:Dung, Thục , Thảo , Nhi , Trường, Thảo Vy. Thành ,Toàn . 
 + Tham gia công tác Đội tốt.
 +Thực hiện hồi trống vệ sinh tốt.
 +Truy bài đầu giờ tương đối tốt
 II/ NHỮNG ƯU ĐIỂM VÀ TỒN TẠI
 ƯU ĐIỂM:
 +Thực hiện tốt việc truy bài đầu giờ.
 +Ghi chép bài đầy đủ.
 +Tham gia mọi hoạt động tốt.
 TỒN TẠI:
 + Giờ tự quản chưa tốt.
 +Học tập không tập trung trong lớp.( Cường , Viễn, Sơn, Thịnh , Na, Như)
 +Còn nói chuyện như: Thành. , Hưng Nam., Yến.
 +Chưa, tham gia tích cực vệ sinh sân trường.(Thành, Hưng, Thuc.,Nga,Thiên).
 III/ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC :
 +Tập lớp tự quản, gv theo dõi , nhận xét cụ thể.
 + Điểm danh sau khi vệ sinh sân trường,xếp loại thi đua .
 IV PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN ĐẾN :
 -Tổ 1 trực lớp.
 - Theo dõi các HS tham gia bồi dưỡng HS giỏi,thu tiền học phí.
 - Kiểm tra sách vở của Sơn, Trí, Viễn, Cường, Bảo.
 -Kiểm tra vệ sinh cá nhân ,móng tay, áo quần cả lớp. 
 -Thăm phụ huynh em Như Vy, Thuý Vy,.( lúc 17 giờ ngày 24 /2/ 2006)
 V /BÀI HÁT: Hát các bài hát Đội .

Tài liệu đính kèm:

  • docT23.doc