Thiết kế bài dạy môn học khối 4 - Tuần 3

Thiết kế bài dạy môn học khối 4 - Tuần 3

Toán (tiết 11)

TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tt)

I. MỤC TIÊU :

 1. Kiến thức : - Giúp HS : Biết đọc , viết các số đến lớp triệu . Củng cố thêm về hàng và lớp . Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu .

 2. Kĩ năng : - Đọc , viết được các số đến lớp triệu ; dùng thành thạo bảng thống kê số liệu

 3. Thái độ : - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Bảng phụ hoặc tờ giấy to có kẻ sẵn các hàng , các lớp như ở phần đầu bài .

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 1. Khởi động : (1) Hát .

 2. Bài cũ : (3) Triệu và lớp triệu .

 - Sửa các bài tập về nhà .

 3. Bài mới : (27) Triệu và lớp triệu (tt) .

 

doc 37 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 728Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học khối 4 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 08 tháng 09 năm 2008
Toán (tiết 11)
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tt)
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức : - Giúp HS : Biết đọc , viết các số đến lớp triệu . Củng cố thêm về hàng và lớp . Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu .
 2. Kĩ năng : - Đọc , viết được các số đến lớp triệu ; dùng thành thạo bảng thống kê số liệu 
 3. Thái độ : - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Bảng phụ hoặc tờ giấy to có kẻ sẵn các hàng , các lớp như ở phần đầu bài .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Triệu và lớp triệu .
	- Sửa các bài tập về nhà .
 3. Bài mới : (27’) Triệu và lớp triệu (tt) .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn đọc và viết số 
MT : Giúp HS đọc , viết số thành thạo .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Đưa bảng phụ đã chuẩn bị sẵn , yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng ra bảng lớp : 342 157 413 .
- Hướng dẫn thêm :
+ Tách số ra thành từng lớp .
+ Đọc từ trái sang phải .
- Đọc chậm cho HS theo dõi rồi đọc liền mạch .
Hoạt động lớp .
- Đọc số vừa viết . Có thể tự liên hệ với cách đọc các số có 6 chữ số đã học.
- Đọc lại , nêu lại cách đọc số :
+ Tách số thành từng lớp .
+ Tại mỗi lớp , dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc và thêm tên lớp đó .
Hoạt động 2 : Thực hành .
MT : Giúp HS làm đúng các bài tập .
PP : Động não , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 : Viết và đọc số theo bảng :
Lớp triệu
Lớp nghìn
Lớp đơn vị
Hàng trăm triệu
Hàng chục triệu
Hàng triệu
Hàng trăm nghìn
Hàng chục nghìn
Hàng nghìn
Hàng trăm 
Hàng chục
Hàng đơn vị.
3
2
0
0
0
0
0
0
3
2
5
1
6
0
0
0
3
2
5
1
6
4
9
7
8
3
4
2
9
1
7
1
2
3
0
8
2
5
0
7
0
5
5
0
0
2
0
9
0
3
7
+ Cho HS viết số tương ứng vào vở .
- Bài 2 : Đọc các số sau : 7312836 ; 57602511 ;351600507 ; 900370200 ; 400070192 .
- Bài 3 : Viết các số sau :
a) Mưới triệu hai tăm năm mươi nghìn hai trăm mười bốn .
b) Hai trăm năm mươi ba triệu năm trăm sáu mươi tư nghìn tám trăm tám mươi tám .
c) bốn trăm triệu không trăm ba mươi sáu nghìn một trăm linh năm .
d) bảy trăm triệu không nghìn hai trăm ba mươi mốt .
+ GV cho HS viết lần lượt viết từng số .
- Bài 4 : Bảng dưới đây cho biết một vài số liệu về giáo dục phổ thâng năm học 2003 – 2004 :
Tiểu học
TH cơ sở
THphổ thông
Số trường 
14316
9873
2140
Số học sinh 
8350191
6612099
2616207
Số giáo viên
362627
280943
98714
Dựa vào bảng trên hãy trả lời các câu hỏi sau :
Trong năm học 2003 – 2004 :
a) Số trường trung học cơ sở là bao nhiêu ?
b) Số học sinh tiểu học là bao nhiêu ?
c) Số giáo viên trung học phổ thông là bao nhiêu ?
Hoạt động lớp .
- Viết : 32 000 000 , 32 516 000 , 32 516 497 , 834 291 712 , 308 250 705 , 500 209 037 .
- Vài em đọc các số đã viết .
- Viết cách đọc các số tương ứng rồi kiểm tra chéo nhau .
- HS nêu cách viết từng số 
- Tự xem bảng , sau đó trả lời các câu hỏi SGK . Cả lớp thống nhất kết quả .
a) 9873
b) 8350191
c) 98714 
 4. Củng cố : (3’)
	- Nêu lại cách đọc , viết số đến lớp triệu . 
 5. Dặn dò : (1’)
	- Làm các bài tập tiết 11 sách BT .
__________________________________
Tập đọc (tiết 5)
THƯ THĂM BẠN
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức : - Hiểu được tình cảm của người viết thư : thương bạn , muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn .
 2. Kĩ năng : - Biết đọc lá thư lưu loát , giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba . Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư .
 3. Thái độ : - Biết chia xẻ buồn vui cùng bạn .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Tranh minh họa nội dung bài trong SGK .
	- Các bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt .
	- Băng giấy viết câu , đoạn thư cần hướng dẫn HS đọc .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Truyện cổ nước mình .
	- 2 em đọc thuộc lòng bài thơ “ Truyện cổ nước mình ” và trả lời câu hỏi : Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào ?
 3. Bài mới : (27’) Thư thăm bạn .
 a) Giới thiệu bài :
	Hôm nay , các em sẽ đọc một bức thư thăm bạn . Lá thư cho thấy tình cảm chân thành của một bạn HS ở tỉnh Hòa Bình với một bạn bị trận lũ lụt cướp mất ba . Trong tai họa , con người phải yêu thương , chia sẻ , giúp đỡ lẫn nhau . Lá thư sẽ giúp các em hiểu tấm lòng của bạn nhỏ viết bức thư này .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
MT : Giúp HS đọc đúng bài văn .
PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành .
- Hướng dẫn phân đoạn : 3 đoạn .
+ Đoạn 1 : Từ đầu  với bạn .
+ Đoạn 2 : Tiếp theo  như mình .
+ Đoạn 3 : Phần còn lại .
- Đọc diễn cảm cả bài .
Hoạt động lớp .
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn . Đọc 2 – 3 lượt .
- Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . 
- Luyện đọc theo cặp .
- Vài em đọc cả bài .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
MT : Giúp HS cảm thụ bài văn .
PP : Đàm thoại , giảng giải , thực hành .
- Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không ?
- Lương viết thư cho Hồng để làm gì ?
- Tìm những câu cho thấy Lương rất thông cảm với Hồng .
- Tìm những câu cho thấy Lương biết cách an ủi Hồng .
- Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư .
Hoạt động nhóm .
- Đọc thầm , đọc lướt , trao đổi , thảo luận các câu hỏi cuối bài .
- Đọc đoạn 1 ( 6 dòng đầu ) .
- Không . Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền phong .
- Để chia buồn với Hồng .
- Đọc đoạn còn lại .
- Hôm nay  mãi mãi .
- Chắc là  nước lũ ; Mình tin rằng  nỗi đau này ; Bên cạnh Hồng  như mình .
- Đọc những dòng mở đầu và kết thúc bức thư .
- Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm , thời gian viết thư , lời chào hỏi người nhận thư . Những dòng cuối ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ , cám ơn , hứa hẹn , kí tên , ghi họ tên người viết thư .
Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm .
MT : Giúp HS đọc diễn cảm bài văn .
PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành .
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu trong bài : Bạn Hồng thân mến  chia buồn với bạn .
+ Đọc mẫu đoạn văn .
+ Sửa chữa , uốn nắn .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- 3 em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của bài .
+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp .
 4. Củng cố : (3’)
	- Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của bạn Lương với bạn Hồng ? ( Lương rất giàu tình cảm . Lương đọc báo , biết hoàn cảnh của Hồng , đã chủ động viết thư thăm hỏi , giúp bạn số tiền bỏ ống để bày tỏ sự thông cảm với bạn trong lúc hoạn nạn , khó khăn )
	- Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa ? ( HS phát biểu )
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- Đọc lại bài ở nhà .
_____________________________________
Kĩ thuật (tiết 5)
KHÂU THƯỜNG (tt)
( GV bộ môn dạy ) 
_____________________________
Khoa học (tiết 5)
VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức : - Biết vai trò của chất đạm và chất béo .
 2. Kĩ năng : - Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm , chất béo . Nêu vai trò của chất đạm , chất béo đối với cơ thể . Xác định được nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm , chất béo .
 3. Thái độ : - Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Hình trang 12 , 13 SGK .
	- Phiếu học tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn . Vai trò của chất bột đường .
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : (27’) Vai trò của chất đạm và chất béo .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo .
MT : Giúp HS nói được tên và vai trò của thức ăn chứa nhiều chất đạm , chất béo .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .
- Nhận xét , bổ sung nếu câu trả lời của HS chưa hoàn chỉnh .
- Kết luận : 
+ Chất đạm tham gia xây dựng và đổi mới cơ thể : làm cơ thể lớn lên , thay thế những tế bào già bị hủy hoại và tiêu mòn trong hoạt động sống . Vì vậy , chất đạm rất cần cho sự phát triển của trẻ em . Nó có nhiều trong thịt , cá , trứng , sữa , đậu 
+ Chất béo rất giàu năng lượng , giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A , D , E , K . Thức ăn giàu chất béo là dầu ăn , mỡ lợn , bơ , cá , hạt đậu  
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Từng nhóm nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm , chất béo trong hình SGK và cùng nhau tìm hiểu về vai trò của hai chất này ở mục “Bạn cần biết” .
- Trả lời các câu hỏi :
+ Nói tên những thức ăn giàu đạm có trong hình .
+ Kể tên các thức ăn chứa chất đạm mà các em ăn hàng ngày .
+ Tại sao hàng ngày chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm ?
+ Nói tên những thức ăn giàu chất béo có trong hình .
+ Kể tên các thức ăn chứa chất béo mà các em ăn hàng ngày .
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo ?
Hoạt động 2 : Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo .
MT : Giúp HS phân loại được các thức ăn chứa nhiều chất đạm , chất béo có nguồn gốc từ động , thực vật .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .
- Phát phiếu học tập ... in .
 3. Thái độ : 	- Yêu thích việc tả ngoại hình nhân vật .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Bảng phụ viết đề văn ( phần Luyện tập )
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Kể lại lời nói , ý nghĩ của nhân vật .
	- Vài em nêu lại ghi nhớ SGK .
 3. Bài mới : (27’) Viết thư .
 a) Giới thiệu bài :
	Từ lớp 3 , qua bài Tập đọc “Thư gửi bà” và một vài tiết TLV , các em đã bước đầu biết cách viết thư , cách ghi trên phong bì thư . Lên lớp 4 , các em sẽ tiếp tục được thực hành để nắm chắc hơn các phần của một lá thư , có kĩ năng viết thư tốt hơn 
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Nhận xét .
MT : Giúp HS nắm cấu tạo của một bức thư .
PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan .
- Lương viết thư cho Hồng để làm gì ?
- Người ta viết thư để làm gì ?
- Để thực hiện mục đích trên , một bức thư cần có những nội dung gì ?
- Qua bức thư đã đọc , em thấy một bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào ?
Hoạt động lớp .
- 1 em đọc lại bài “Thư thăm bạn” .
- Cả lớp trả lời câu hỏi SGK .
- Để chia buồn cùng Hồng vì gia đình bạn ấy vừa bị trận lụt gây đau thương , mất mát lớn .
- Để thăm hỏi , thông báo tin tức cho nhau , trao đổi ý kiến , chia vui , chia buồn , bày tỏ tình cảm với nhau .
- Một bức thư cần có những nội dung sau:
+ Nêu lí do và mục đích viết thư .
+ Thăm hỏi tình hình của người nhận thư 
+ Thông báo tình hình của người viết thư 
+ Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư .
- Đầu thư : Ghi địa điểm , thời gian , lời thưa gửi .
- Cuối thư : Ghi lời chúc , lời cám ơn , hứa hẹn của người viết thư , chữ kí vả tên của người viết thư .
Hoạt động 2 : Ghi nhớ .
MT : Giúp HS rút ra được ghi nhớ .
PP : Giảng giải , đàm thoại .
Hoạt động lớp .
- 2 – 3 em đọc phần Ghi nhớ SGK . 
- Cả lớp đọc thầm lại .
Hoạt động 3 : Luyện tập .
MT : Giúp HS làm đúng các bài tập .
PP : Động não , đàm thoại , thực hành .
a) Tìm hiểu đề : 
- Gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết sẵn ở Bảng phụ , giúp HS nắm vững yêu cầu của đề qua các câu hỏi : 
+ Đề yêu cầu em viết thư cho ai ?
+ Đề xác định mục đích viết thư để làm gì ?
+ Thư viết cho bạn cùng tuổi cần dùng từ xưng hô như thế nào ?
+ Cần thăm hỏi bạn những gì ?
+ Cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp , ở trường hiện nay ?
+ Nên chúc bạn và hứa hẹn điều gì ?
b) Thực hành viết thư : 
- Nhận xét .
- Khuyến khích HS viết được một lá thư thăm hỏi chân thành , tình cảm , kể được nhiều việc ở lớp , ở trường .
- Chấm , chữa 2 – 3 bài .
Hoạt động lớp , cá nhân .
- 1 em đọc đề bài . Cả lớp đọc thầm lại .
+ Một bạn ở trường khác .
+ Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp , ở trường em hiện nay .
+ Gần gũi , thân mật .
+ Sức khỏe , việc học hành ở trường mới , tình hình gia đình , sở thích của bạn  
+ Tình hình học tập , sinh hoạt , vui chơi ; cô giáo , bạn bè ; kế hoạch sắp tới của lớp , trường  
+ Chúc bạn khỏe , học giỏi , hẹn gặp lại .
- Viết ra nháp những ý cần viết trong thư 
- Vài em trình bày miệng lá thư .
- Cả lớp viết thư vào vở .
- Vài em đọc lá thư của mình .
 4. Củng cố : (3’)
	- Giáo dục HS biết thăm hỏi bạn bè và những người thân .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học . Biểu dương những em viết thư hay .
	- Yêu cầu những em viết chưa xong về nhà tiếp tục hoàn chỉnh bức thư .
___________________________________
Thể dục 
TIẾT 5
(GV bộ môn dạy)
_____________________________
Toán (tiết 15)
VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức : - Giúp HS hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về : đặc điểm của hệ thập phân ; sử dụng mười kí hiệu để viết số trong hệ thập phân ; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể .
 2. Kĩ năng : - Tự nêu được giá trị mỗi chữ số trong một số .
 3. Thái độ : - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Phấn màu .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Dãy số tự nhiên .
	- Sửa các bài tập về nhà .
 3. Bài mới : (27’) Viết số tự nhiên trong hệ thập phân .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nhận biết đặc điểm của hệ thập phân .
MT : Giúp HS nắm các đặc điểm của hệ thập phân .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Gợi ý HS nêu đặc điểm của hệ thập phân qua câu hỏi .
- Nêu : Viết số tự nhiên với các đặc điểm như trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân .
Hoạt động lớp .
- Nêu :
+ Ở mỗi hàng chỉ có thể viết được 1 chữ số . Cứ 10 đơn vị ở một hàng hợp thành 1 đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó .
+ Với 10 chữ số , ta có thể viết được mọi số tự nhiên .
+ Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong một số cụ thể .
Hoạt động 2 : Thực hành .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Động não , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 : Viết theo mẫu :
Đọc số 
Viết số
Số gồm có 
Tám mươi nghìn bảy trăm mười hai 
80712
8chục nghìn, 7trăm, 1chục, 2đơn vị 
Năm nghìn tám trăm sáu mươi tư
2020
9triệu, 5 trăm , 9đơn vị 
- Bài 2 : Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu ) : 387 ; 873 ; 4738 ; 10837 .
Mẫu : 387 = 300 + 80 + 7
- Bài 3 : Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng sau ( theo mẫu ) :
Số
45
57
561
5824
5842769
GT của chữ số 5
5
+ Nêu sẵn bài tập trên bảng .
Hoạt động lớp .
+ Viết số .
+ Nêu số đó gồm mấy chục nghìn , mấy nghìn , mấy trăm  
- Tự làm bài theo mẫu rồi chữa bài .
+ Nêu giá trị của chữ số 5 trong từng số :
50 ; 500 ; 5000 ; 5000000 .
 4. Củng cố : (3’)
	- Nêu lại các đặc điểm của hệ thập phân .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Làm các bài tập tiết 15 sách BT .
____________________________________
Địa lí (tiết 2)
MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức : - HS biết : Dựa vào tranh , ảnh , bảng số liệu để tìm ra kiến thức .
 2. Kĩ năng : - Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư , sinh hoạt , trang phục , lễ hội của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn . Xác lập mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con người ở Hoàng Liên Sơn .
 3. Thái độ : - Tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .
	- Tranh , ảnh về nhà sàn , trang phục , lễ hội , sinh hoạt của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Dãy núi Hoàng Liên Sơn .
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : (27’) Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : 
MT : Giúp HS nắm đặc điểm dân cư ở Hoàng Liên Sơn .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Sửa chữa và giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày .
Hoạt động cá nhân .
- Dựa vào vốn hiểu biết của mình và nội dung mục 1 SGK trả lời các câu hỏi :
+ Dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc hay thưa thớt hơn so với đồng bằng ?
+ Kể tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn .
+ Xếp thứ tự các dân tộc theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao .
+ Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì ? Vì sao ?
- Trình bày kết quả làm việc trước lớp .
Hoạt động 2 : 
MT : Giúp HS nắm đặc điểm về nhà cửa của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày .
Hoạt động nhóm .
- Dựa vào mục 2 SGK , tranh , ảnh về bản làng , nhà sàn và vốn hiểu biết của mình để trả lời các câu hỏi :
+ Bản làng thường nằm ở đâu ? ( Sườn núi hoặc thung lũng )
+ Bản có nhiều nhà hay ít nhà ?
+ Vì sao một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn sống ở nhà sàn ?
+ Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì ?
+ Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước đây ? ( Nhiều nơi có nhà sàn mái lợp ngói ,  )
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp .
Hoạt động 3 : 
MT : Giúp HS nắm các đặc điểm về kinh tế , lễ hội của người dân ở Hoàng Liên Sơn .
PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan .
- Sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện câu trả lời .
- Tổng kết bài .
Hoạt động nhóm .
- Dựa vào mục 3 SGK , tranh , ảnh về chợ phiên , lễ hội , trang phục để trả lời các câu hỏi : 
+ Nêu những hoạt động trong chợ phiên .
+ Kể tên một số hàng hóa bán ở chợ ( hàng thổ cẩm , măng , mộc nhĩ ,  ) . Tại sao chợ lại bán nhiều hàng hóa này ?
+ Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn .
+ Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào ? Trong lễ hội có những hoạt động gì ?
+ Nhận xét trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 4 , 5 , 6 .
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc nhóm .
- Trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư , sinh hoạt , trang phục , lễ hội ,  của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn .
- Các nhóm trao đổi tranh , ảnh cho nhau 
 4. Củng cố : (3’)
	- Giáo dục HS biết tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc thiểu số .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Học thuộc ghi nhớ ở nhà .
____________________________
Sinh hoạt lớp
TUẦN 3
____________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN T3.doc