Thiết kế bài dạy môn học lớp 4 - Trường Tiểu học Tường Thượng - Tuần 18

Thiết kế bài dạy môn học lớp 4 - Trường Tiểu học Tường Thượng - Tuần 18

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I

TIẾT 1

I.Mục tiêu

Rèn kĩ năng đọc diễn cảm các bài tập đọc thuộc chủ đề Có chí thì nên và tiếng sáo diều.

Nêu được tên các bài tập đọc thuôch hai chủ điểm đó và nội dung , tác giả , nhân vật có trong bài .

II.Đồ dùng dạy học

Phiếu bài đọc

III.Các hoạt động dạy học

 

doc 26 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 683Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 4 - Trường Tiểu học Tường Thượng - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18
Ngày soạn: 24/12/08	Ngày giảng: Thứ hai ngày 29/12/08
Tiết1: Tập đọc
ôn tập cuối học kì I
Tiết 1
I.Mục tiêu
Rèn kĩ năng đọc diễn cảm các bài tập đọc thuộc chủ đề Có chí thì nên và tiếng sáo diều.
Nêu được tên các bài tập đọc thuôch hai chủ điểm đó và nội dung , tác giả , nhân vật có trong bài .
II.Đồ dùng dạy học 
Phiếu bài đọc 
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Hướng dẫn ôn tập các bài tập đọc .(38p)
Gọi hs nêu tên các bài tập đọc thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên và tiếng sáo diều .
*Ôn các bài tập đọc
Cho hs bốc thăm và đọc bài , trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc
Nhận xét 
Hướng dẫn hs làm bài tập 
Cho hs đọc yêu cầu và làm vào vở bài tập 
Gọi hs đọc bài làm 
Nhận xét 
tên bài 
tác giả
Ông trạng thả diều
Trinh Đường 
“Vua tàu thủy ”Bạch Thái Bưởi 
Từ điển nhân vật lịch sử vVệt Nam
Vẽ trứng
Xuân Yến
Người tìm đường lên các vì sao
Lê Quang Long
Phạm Ngọc Toàn
Văn hay chữ tốt 
truyện đọc 1(1995)
Chú đất nung
Nguyễn Kiên
Trong quán ăn “ba cá bống”
A-lếch –xây Tôn-xtôi
Rất nhiều mặt trăng
Phơ-lơ
B.Củng cố dặn dò(2p)
Gọi hs nêu lại nội dung bài 
Nêu các bài tập đọc thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên và tiếng sáo diều .
Bốc thăm đọc và trả lời nội dung bài học.
Đọc yêu cầu 
Làm vở bài tập
nội dung chính 
nhân vật
Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học
Nguyễn Hiền
Bạch Thái Bưởi , từ trắng tay nhờ có chí làm nên nghiệp lớn
Bạch Thái Bưởi
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh họa vĩ đại
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi
Xi-ôm-côp-xki kiên trì theo đuổi giấc mơ , tìm đường lên các vì sao.
Xi-ôm-côp-xki
Cao Bá Quát kiên trì luyện chữ đã nổi danh là người văn hay chữ tốt.
Cao Bá Quát
Chú đất nung dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ hữu ích
chú đất nung
Bu-ra-ti-nô thông minh đã moi đựơc bí mật về chiếc chìa khóa vàng 
bu-ra-ti-nô
Trẻ em nhìn thế giới xung quanh , giải thích thế giới xung quanh khác người lớn 
công chúa nhỏ
Nêu lại nội dung bài 
* Đánh giá tiết học:
	- Ưu điểm: Đa số học sinh chú ý nghe giảng, ôn bài nghiêm túc.
	- Nhược điểm: Một số em chưa chú ý nghe giảng.
===========================
Tiết 2. Toán.
Tiết 85:Dấu hiệu chia hết cho 5
I.Mục tiêu : 
Biết dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5
Vận dụng để chọn hay viết số chia hết cho 5(HT)
Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2 , kết hợp với dấu hiệu chia hết cho 5
II.Đồ dùng dạy học: 
Giáo viên: Phấn màu
Học sinh: Bút chì, thước kẻ.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của thầy
A.Kiểm tra bài cũ:(5p)
Làm lại bài tập tiết 84 SGK
B.Bài mới:
Giới thiệu và ghi đầu bài 
1.Dấu hiệu chia hết cho 5(10p)
 a .Đặt vấn đề: Để xác định một số có chia hết cho 2 hay không là chữ số hàng đơn vị (hay căn cứ là số chẵn hay số lẻ), 
+Căn cứ vào đâu để xác định xem một số có chia hết cho 5 hay không?
+GV cho HS tự nêu các ví dụ số chia hết và số không chia hết cho 5 (ở các ví dụ đó thì việc kết luận có chia hết cho 5 hay không phải là thực hiện các phép tính).
 b-Sau đó yêu cầu HS rút ra kết luận chung về dấu hiệu của số chia hết cho 5.
-Nếu HS không nói ngay được thì hướng dạy như bài trước (xác định các số chia hết cho 5 trong các số cho trước bằng cách thực hiện phép tính – nên cho các số có 2 ; 3 và 4 chữ số ).
2.Luyện tập:
Bài 1:(5p)
Gọi hs đọc yêu cầu 
Gọi 2 hs lên bảng làm lớp làm vở
Bài 2:(5p)
Gọi hs đọc yêu cầu 
Cho hs làm bảng + vở 
Nhận xét chữa bài 
Bài 3:(5p)
Gọi hs đọc yêu cầu 
Gọi 2 hs lên bảng làm ., lớp làm vở
 Bài 4:(5p)
gọi hs nêu y/c
CH:Số chia hết cho cả 2 và 5 là số có đặc điểm như thế nào ?
 - 
III.Củng cố-Dặn dò(2p)
-Nhắc lại tên bài
-Nêu nội dung bài học
2 HS lên bảng
- Nhận xét
-HS tự nêu các ví dụ số chia hết và số không chia hết cho 5
-HS rút ra kết luận
-Đọc yêu cầu bài tập 1
-2 HS lên bảng, cả lớp làm vở
-Nhận xét
a, Các số chia hết cho 5 là:
35,660,3000,945
b,Các số không chia hết cho 5 là;
8,57,4674,5553
- Chữa Đ-S
- Nêu yêu cầu của bài tập 2
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vở
- Nhận xét kết quả bài làm
- Chữa thống nhất kết quả
a, 150<155<160
b,3575<3580<3585
c,335,340,345,350,355,360
-Đọc yêu cầu bài tập 3
-2 HS lên bảng, cả lớp làm vở
-Nhận xét, bổ sung
-Đổi vở chữa chéo
a, Chữ số tận cùng là 0:750,570
b,Chữ số tận cùng là 5:705
-Nêu yêu cầu của bài tập 4
-2 HS lên bảng, cả lớp làm vở
Các số có chữ số tận cùng là 0vừa chia hết cho 2 và 5 
-Các số chia hết cho 2:660;3000
-Các số chia hết cho 5:660;3000
*Các số có chữ số tận chữ số tận cùng là 5 thì chia hết cho 5 không chia hết cho 2
35;945
Các số có tận cùng là chữ số 1,3,5,7,9 không chia hết cho 2 và 5
-Vài HS
-Ghi nhớ
* Đánh giá tiết học:
	- Ưu điểm: Đa số học sinh chú ý nghe giảng, hiểu bài.
	- Nhược điểm: 
===============================
Tiết 3. Khoa học.
Tiết 35: Không khí cần cho sự cháy
I. Mục tiêu
- Làm thí nghiệm để chứng minh: 
+ Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi và sự cháy sẽ được tiếp tục tiếp diễn.
+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông.
- Biết được vai trò của khí ni-tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí.
- Biết được những ứng dụng thực tế có liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy.
II. Đồ dùng dạy - học
- 2 cây nến bằng nhau.
- 2 lọ thuỷ tinh (1 to, 1 nhỏ) 
- 2 lọ thuỷ tinh không có đáy để kê.
III. Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động khởi động: ( 3’)
? Không khí có ở đâu ?
? Không khí có những tính chất gì ?
? Không khí có vai trò gì đối với đời sống ?
Kết luận: Không khí có vai trò như thế nào đối với sự cháy ? Qua các thí nghiệm của bài học ngày hôm nay các em sẽ thấy được điều đó. 
 Hoạt động 1 (10’): Vai trò của ô-xi đối với sự cháy.
- Làm thí nghiệm, cả lớp dự đoán hiện tượng và kết quả của thí nghiệm.
- Thí nghiệm 1 (SGK): 
? Các em dự đoán hiện tượng gì sẽ xảy ra ?
- Để chứng minh bạn nào dự đoán đúng, chúng ta cùng làm thí nghiệm.
- Gọi học sinh lên làm thí nghiệm.
- Yêu cầu quan sát và trả lời:
? Hiện tượng gì đã xảy ra ?
? Theo em tại sao cây nến trong lọ thuỷ tinh to lại cháy lâu hơn cây nến trong lọ thuỷ tinh nhỏ ?
? Trong thí nghiệm này chúng thức ăn đã chứng minh được ô-xicó vai trò gì?
Kết luận: (mục bạn cần biết ) 
Hoạt động 2(10’): Cách duy trì sự cháy.
 - Làm thế nào để có thể cung cấp nhiều ô-xi để sự cháy diễn ra liên tục? Cả lớp cùng quan sát thí nghiệm (hình 3 SGK) 
? Các em dự đoán xem có hiện tượng gì xảy ra ?
- Giáo viên làm thí nghiệm 
? Kết quả thí nghiệm này như thế nào?
? Vì sao cây nến lại chỉ cháy được trong khoảng thời gian ngắn như vậy?
- Để chứng minh điều đó chúng ta cùng quan sát một thí nghiệm khác.
- Giáo viên pjổ biến thí nghiệm (hình 4) 
- Giáo viên thực hiện thí nghiệm.
? Vì sao cây nến có thể cháy bình thường ?
? Để duy trì sự cháy cần phải làm gì ? Tại sao phải làm như vậy ?
Hoạt động 3 (10’): ứng dụng liên quan đến sự cháy. 
- Nhóm quan sát hình 5 và trả lời câu hỏi:
? Bạn nhỏ đang làm gì ?
? Làm như vậy để làm gì ? 
- Giáo viên tổng hợp ý kiến.
? Trong lớp mình bạn nào có kinh nghiệm làm cho ngọn lửa trong bếp củi, bếp than không bị tắt ?
? Khi muốn dập tắt lửa ở bếp than hay bếp củi thì làm như thế nào ? 
Hoạt động kết thúc: (2’)
? Khí ô-xi và khí ni-tơ có vai trò gì đối với sự cháy ? 
? Làm thế nào để có thể duy trì sự cháy ?
- Tổng kết tiết học.
- Dặn về nhà học mục bạn cần biết và chuẩn bị cho tiết sau. 
- Có ở xung quanh mọi vật vàmọi chỗ rỗng bên trong vật.
- Không khí trong suốt không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định.
+ Không khí có ô-xi duy trì sự cháy.
+ Không khí dùng làm căng bánh xe ô-tô, xe máy
- Lắng nghe và phát biểu.
+ Cả hai cây nến tắt.
+ Cả hai cây nến cùng cháy bình thường.
+ Cây nến trong lọ to sẽ cháy lâu hơn trong lọ nhỏ.
- Học sinh làm thí nghiệm: Đốt cháy 2 cây nến và úp lọ thuỷ tinh vào.
- Cây nến trong lọ to cháy lâu hơn cây nến trong lọ nhỏ.
+ Vì trong lọ thuỷ tinh to có chứa nhiều không khí hơn lọ thuỷ tinh nhỏ. Mà trong không khí có chứa ô-xi duy trì sự cháy.
+ ô-xi duy trì sự cháy lâu hơn nên càng có nhiều không khí thì càng nhiều ô-xi và sự cháy diễn ra lâu hơn. 
- Nghe và quan sát.
+ Cây nến vẫn cháy bình thường.
+ Cây nến tắt trong mấy phút.
- Quan sát và trả lời.
+ Cây nến tắt trong mấy phút 
+.là do lượng ô-xi trong lọ đã cháy hết mà không cung cấp ô-xi tiếp.
- Quan sát hiện tượng xảy ra.
+ Do được cung cấp ô-xi liên tục. Đế gắn nến không kín nên không khí liên tục tràn vào lọ và cung cấp ô-xi nên nến cháy được.
- Cần liên tục cung cấp không khí vì trong không khí có chứa ô-xi. Ô-xi rất cần cho sự cháy. Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi và sự cháy sẽ diễn ra liên tục. 
 + Quan sát, thảo luận, cử đại diện trình bày.
+ Đang dùng ống lứa thổi không khí vào bếp củi.
+ Để không khí ở trong bếp được cung cấp liên tục, bếp sẽ không tắt khi khí ô-xi bị mất đi.
+ Thường cời rỗng tro bếp ra để không khí được lưu thông.
+ Muốn cho ngọn lửa trong bếp than khong bị tắt, có thể xách bếp than ra đầu hướng gió để gió thổi không khí vào bếp.
+ Bếp củi có thể dùng tro bếp phủ kín lên ngọn lửa.
+ Bếp than thì có thể dùng nắp đậy kín nắp lò hoặc cửa lò lại. 
* Đánh giá tiết học:
	- Ưu điểm: Đa số học sinh chú ý nghe giảng.
	- Nhược điểm: Một số em chưa chú ý nghe giảng.
=====================================
Tiết 4. Đạo đức.
 Ôn tập và thực hành kỹ năng cuối học kỳ I
I. Mục tiêu:
 Sau bài học HS biết:
- HS biết củng cố, thực hành kỹ năng về hành vi đạo đức như:
+ Hiếu thảo với ông bà và cha mẹ.
+ Biết ơn thầy cô giáo.
+ Biết yêu lao động.
- Có thói quen làm việc có ích cho mình và cho mọi người.
- Biết phê phán và không đồng tình với những việc làm không đúng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy, bút .
III. Các hoạt động dạy - học 
Tiết 1
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ(4’)
- Gọi HS đọc ghi nhớ bài " Yêu lao động "
- GV nhận xét- ghi điểm.
2.Bài mới (27’) 
a.Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em sẽ ôn tập và thực hành kỹ năng cuối học kỳ I
- Ghi đầu bài lên bảng.
b. HD ôn tập 
 Hoạt động 1 : Em sẽ làm gì?
- HS đọc.
- HS nghe.
- HS nhắc lại.
- Y/c HS làm việc nhóm.
- Phát phiếu và Y/C lần lượt ghi lại các việc em dự định sẽ làm để quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ.
- Y/C làm việc cả lớp.
- Y/C giải thích một số công việc.
- G ... g 
* Đánh giá tiết học:
	- Ưu điểm: Đa số học sinh chú ý nghe giảng, ôn bài nghiêm túc.
	- Nhược điểm: Một số em chưa chú ý nghe giảng.
==============================
Tiết 2. Toán.
Đ88. dấu hiệu chia hết cho 3.
I. Mục tiêu
 Giúp HS: 
* Biết dấu hiệu chia hết cho 3 và không chia hết cho 3.
* áp dụng dấu hiệu chia hết cho 3 và không chia hết cho 3 để giải các bài toán có liên quan 
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi 2 HS lên bảng Y/C nêu kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
B. Dạy học bài mới. 30’
1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay giúp các em nhận biết dấu hiệu chia hết cho 3 
* Dấu hiệu chia hết cho 3
- Y/C tìm các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3 ( tượng tự các tiết trước). 
- Em đã tìm các số chia hết cho 3 ntn?
- GV: cách tìm đơn giản đó là dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3, chúng ta sẽ tìm dấu hiệu này.`
- Y/C đọc lại các số chia hết cho 3 trên bảng và tìm đặc điểm chung của các chữ số này.
- Y/C tính tổng các chữ số của từng số chia hết cho 3
? Em có nhận xét gì về tổng các chữ số của các số chia hết cho 3?
- GV: đó chính là dấu hiệu chia hết cho 3.
- Mời HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3.
 - Y/C tính tổng các chữ số của các số không chia hết cho 3
? Tổng các chữ số của số này có chia hết cho 3 không? 
- Vậy muốn kiểm tra một số có chia hết cho 3, hay không chia hết cho 3 ta làm ntn?
3. Luyện tập, thực hành.
Bài 1: 
- Y/C HS tự làm bài sau đó gọi HS báo cáo trước lớp.
? Nêu các số chia hết cho 3 và giải thích vì sao các số đó chia hết cho 3?
Bài 2: 
- Tiến hành tương tự bài 1
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài. 
? Các số cần viết cần thoả mãn với các điều kiện nào của bài ? 
- Y/C HS tự làm bài tập vào vở 
- GV theo dõi nhận xét đúng sai cho từng HS 
Bài 4:
 - Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài tập Y/C chúng ta làm gì?
- Y/C HS cả lớp làm bài tập.
- Y/C HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng sau đó Y/C 3 HS vừa giải thích cách tìm số của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Y/C HS nhắc lại kết luận về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
- GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà học dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 và làm bài tập số 3,4 trang 98 và chuẩn bị bài sau
- 2 HS nêu kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5.
- HS nghe.
- HS tìm và ghi thành 2 cột: cột chia hết cho 3 và cột không chia hết cho 3
- 1 số HS trả lời trước lớp.
- HS đọc và phát biểu ý kiến.
- HS tính vào nháp.
- Tổng các chữ số của chúng cũng chia hết cho 3.
 - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3.
- HS tính và nhận xét.
- Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì số đó không chia hết cho 3.
- Ta chỉ việc tính tổng các chữ số của nó, nếu tổng các chữ số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3, nếu tổng các chữ số của nó không chia hết cho 3 thì số đó không chia hết cho 3
- HS làm bài vào VBT.
- Các số chia hết cho 3 là 231, 1872, 92313, vì các số này có tổng các chữ số chia hết cho 3.
Số 231. 2 + 3 + 1 = 6. 6 3 
Số 1872. 1 + 8 + 7 + 2 = 18. 18 3 
Số 92313. 9 + 2 + 3 + 1 + 3 = 18. 18 3 
- Các số không chia hết cho 3 là 502, 6823, 641311, vì tổng các chữ số của số này không chia hết cho 3.
Số 502. 5 + 2 = 7 : 3 = 2 (dư 1).
Số 6823. 6 + 8 + 2 + 3 = 19 : 3 = 6 (dư 1).
Số 641311. 6 + 4 + 1 + 3 + 1 + 1 = 16 : 3 = 5 (dư 1).
+ Là số có 3 chữ số.
+ Là số chia hết cho 3.
- HS làm bài sau đó tiếp nối nhau đọc số của mình trước lớp.
- Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống để được số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
- 3 HS lên bảng bài làm, mỗi HS thực hiện điền số vào một ô trống, HS cả lớp làm bài tập. Mỗi ô trống có hai cách điền
56 ..4.; 56..1.
79...5.; 79..8.
235, 235
- HS trả lời VD ta có 56o để 56o chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 thì 5 + 6 + o phải chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.
 Ta có 5+6 = 11, 11 + 1 = 12, 11 + 4 = 15. 12 và 15 chia hết cho 3 và không chia hết cho 9 vậy ta điền số 1 hoặc số 4 vào o
- 2HS phát biểu.
=============================
Tiết 3. Luyện từ và câu.
Tiết 36 : ôn tập
I) Mục tiêu
- Kiểm tra đọc hiểu (lấy điểm).
- Yêu cầu như tiết 1.
- Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ và đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm.
II) Đồ dùng dạy - học
- Phiếu ghi sẵn bài tập đọc, học thuộc lòng ( như ở tiết 1)
- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở bài tập 2.
III) Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài (1’)
- Nêu mục tiêu và ghi đầu bài lên bảng.
2. Kiểm tra đọc (20’)
- Tương tự như tiết 1.
3. Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ và đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm (10’)
- Gọi đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu tự làm bài tập.
- Gọi chữa bài, bổ sung.
- 1 học sinh đọc thành tiếng.
- 1 học sinh làm bảng lớp. Học sinh dưới lớp viết cách dòng để gạch chân dưới DT, ĐT, TT
- 1 học sinh nhận xét chữa bài.
Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé 
 DT DT DT ĐT DT TT DT DT DT TT DT 
Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí. Phù lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ 
 DT DT DT DT DT DT DT ĐT DT DT DT TT
đang chơi đùa trước sân.
ĐT	DT
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh tự đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm.
- Gọi nhận xét – chữa câu.
4. Củng cố – dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về học bài và chuẩn bị bài sau.
- 3 học sinh lên bảng đặt. Cả lớp làm vào vở.
- Buổi chiều, xe làm gì ?
- Nắng phố huyện như thế nào ?
- Ai đang chơi đùa trước sân ?
 * Đánh giá tiết học:
	- Ưu điểm: Đa số học sinh chú ý nghe giảng, ôn bài nghiêm túc.
	- Nhược điểm: 
=================================
Tiết 4. Toán.
Tiết 89: luyện tập.
I. Mục tiêu
 Giúp HS: 
* Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, 9, 3 và giải các bài toán có liên quan đến các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
 A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi 4 HS lên bảng Y/C nêu kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3.
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
B. Dạy học bài mới (30’)
1. Giới thiệu bài: Giờ học hôm nay các em sẽ cùng luyện tập về dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. 
2. hướng dẫn Luyện tập.
Bài 1: 
- Y/C HS đọc đề bài sau đó tự làm bài.
- Chữa bài:
? Số nào chia hết cho 3
? Số nào chia hết cho 9
? Số nào chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: 
* Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Y/C 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài tập
- Y/C HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng sau đó Y/C 3 HS vừa lên bảng giải thích cách điền số của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài 
- Y/C HS tự làm bài vào VBT sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Gọi 4 HS lần lượt làm từng phần và giải thích vì sao đúng/sai? 
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài phần a). 
? Số cần viết phải thoả mãn với các điều kiện nào của bài ? 
- GV: để số đó chia hết cho 9 thì em chọn những chữ số nào trong các chữ số 0, 6, 1, 2 để viết số? vì sao? 
- Y/C HS làm bài tập vào vở 
- GV chữa bài hỏi HS dưới lớp có viết được các số khác với các số mà các bạn trên bảng đã viết không?
- Gọi 1 HS đọc đề bài phần b). 
? Số cần viết phải thoả mãn với các Y/C nào?
- Vậy em chọn những chữ số nào để viết? vì sao? 
- Y/C HS viết số.
- GV chữa bài hỏi HS dưới lớp có viết được các số khác với các số mà các bạn trên bảng đã viết không?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Y/C HS nhắc lại kết luận về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập số 4 trang 98 và chuẩn bị bài sau.
- 4 HS lên bảng thực hiện Y/C,.
- HS nghe.
- 1 HS đọc đề bài. Làm bài tập vào vở.
+ Các số chia hết cho 3 là 4563, 2229, 3576, 66816.
+ Các số chia hết cho 9 là 4563, 66816.
+ 2229, 3576.
- HS làm bài.
a) 945.
b) 225, 255, 285.
c) 762, 768.
- HS nhận xét đúng sai.
- HS giải thích VD: a) để 94o chia hết cho 9 thì 9 + 4 + o phải chia hết cho 9, 9 + 4 = 13, ta có 13 + 5 = 18, 18 chia hết cho 9. Vậy điền số 5 vào o
- HS làm bài.
a) Đ; b) S ; c) S ; d) Đ
- HS làm bài VD: 
a) Số 13456 không chia hết cho 3 là đúng vì số này có tổng các chữ số là 1 +3 + 4 + 5 + 6 = 19, 19 không chia hết cho 3.
- 1 HS đọc bài phần a). 
- Sử dụng các chữ số 0, 6, 1, 2 để viết ba số:
+ Là số có 3 chữ số khác nhau.
+ Là số chia hết cho 9
- Chọn chữ số 6, 1, 2 vì 6 + 1 + 2 = 9, 9 chia hết cho 9.
- 2 HS lên bảng làm. HS cả lớp làm vào VBT
- HS có thể viết được các số sau: 
612, 621, 126, 162, 216, 261.
- 1 HS đọc phần b).
- Sử dụng các chữ số 0, 6, 1, 2 để viết ba số:
+ Là số có 3 chữ số khác nhau.
+ Là số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9
- Chọn chữ số 0, 1, 2 vì 1 + 2 = 3, 3 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
- 2 HS lên bảng làm. HS cả lớp làm vào VBT
- HS có thể viết được các số sau: 
120, 102, 210, 201.
==================================
Tiết 5. Sinh hoạt.
Tuần 18
I/ yêu cầu
 	- HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân, của lớp
	- Nhận xét tình hình chuẩn bị đồ dùng học tập của HS trong tuần, ý thức học của HS
II/ lên lớp
	1. Tổ chức : Hát
	2. Bài mới
 a. Nhận định tình hình chung của lớp
	- Nề nếp : 
	 + Thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, đầu giờ đến sớm
	 + Đầu giờ trật tự truy bài
	 - Học tập : Nề nếp học tập tương đối tốt. Trong lớp trật tự chú ý lắng nghe giảng nhưng chưa sôi nổi trong học tập. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp
	 - Thể dục : Các em ra xếp hàng tương đối nhanh nhẹn, tập đúng động tác
 - Có ý thức đoàn kết với bạn, lễ phép với thầy cô giáo 
b. Kết quả đạt được
 - Tuyên dương : Nghiệp; Hoàng; Minh; Tươi; Nga;
 - Phê bình : Sơn.
c.. Phương hướng :
 	 - Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt.
 - Khắc phục những nhược điềm còn tồn tại 
 - Đẩy mạnh phong trào thi đua học tập giành nhiều hoa điểm 10
 - Tiếp tục thu các khoản tiền quy định 
===================================
Tuần 19.
ôn tập
(Từ thứ hai ngày 05/01/09 đến hết ngày 08/01/09)
- Thứ 6 ngày 09/01/09 kiểm tra hai môn Toán + TV
 (Chuyên môn ra đề)
===============================
Tuần 20
(Từ ngày 12/01/09 đến hết ngày 16/01/09)
Nghỉ sơ kết lớp, chấm bài làm điểm, sơ kết toàn trường, nghỉ giữa kì I.
================================

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 18.doc