Thiết kế bài dạy môn học lớp 4 - Trường Tiểu học Tường Thượng - Tuần 24

Thiết kế bài dạy môn học lớp 4 - Trường Tiểu học Tường Thượng - Tuần 24

ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA

I .Mục tiêu:

1.Đọc thành tiếng

-Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:

-Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc đúng chỉ số thời gian, nhấn giọng ở các từ ca ngợi nhân cách và những cống hiến xuất sắc cho đất nước của nhà khoa học Trần Đại Nghĩa.

2.Đọc hiểu

-Hiểu các từ ngữ khó trong bài: anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, cục Quân giới, công hiến, sự nghiệp, quốc phòng, huân chương, giải thưởng Hồ Chí Minh.

-Hiểu nội dung bài: ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.

II.Đồ dùng dạy học

-ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa

-Bảng phụ ghi câu đoạn luyện đọc

 

doc 47 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 580Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 4 - Trường Tiểu học Tường Thượng - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 (21)
Ngày soạn: 05/02/09	Ngày giảng: Thứ hai ngày 09/02/09
Tiết 1. Tập đọc.
anh hùng lao động trần đại nghĩa
I .Mục tiêu:
1.Đọc thành tiếng 
-Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: 
-Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc đúng chỉ số thời gian, nhấn giọng ở các từ ca ngợi nhân cách và những cống hiến xuất sắc cho đất nước của nhà khoa học Trần Đại Nghĩa.
2.Đọc hiểu
-Hiểu các từ ngữ khó trong bài: anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, cục Quân giới, công hiến, sự nghiệp, quốc phòng, huân chương, giải thưởng Hồ Chí Minh...
-Hiểu nội dung bài: ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
II.Đồ dùng dạy học
-ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa
-Bảng phụ ghi câu đoạn luyện đọc
III.Các hoạt động dạy-học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A,KTBC(5’)
- Gọi 2 hs đọc bài Trống đồng Đông Sơn và trả lời câu hỏi - NX và cho điểm
B,Bài mới
1,GTB(1’)
* Giới thiệu bài
GV cho hs xem ảnh Trần Đại Nghĩa
GV ghi đầu bài và ghi đầu bài
2,Luyện đọc(12’)
- GV gọi 1 hs đọc
- Hỏi: Bài chia làm mấy đoạn
Yêu cầu 4 hs đọc nối tiếp(3 lượt)
- 4 hs đọc 
- 3 nhóm thi đọc.
- GV đọc mẫu
3,Tìm hiểu bài (12’)
* Yêu cầu hs đọc đoạn 1 và nêu tiểu sử của anh hùng Trần Đại Nghĩa khi theo Bác Hồ về nước. 
GV: Trần Đại Nghĩa là tên do Bác Hồ đặt cho ông. Ông tên thật là Phạm Quang Lễ. Ngay từ hồi đi học ông đã bộc lộ tài năng xuất sắc. Tiểu sử của ông trước khi theo Bác Hồ về nước được giưới thiệu rất chi tiết ở đoạn 1
- Yêu cầu hs đọc đoạn 2-3
-Trần Đại Nghĩa theo Bác Hồ về nước lúc nào?
- Theo em tại vì sao ông lại có thể rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài để về nước?
- Em hiểu “theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ Quốc” nghĩa là gì ?
+ Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã đóng góp gì to lớn cho kháng chiến.
+ Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiễp xây dựng Tổ Quốc.
-Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi
+Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa ntn?
GV: Giải thưởng Hồ Chí Minh là phần thưởng cao quý của nhà nước tặng cho những người có thành tích xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
+Theo em nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến lớn như vậy?
+ý nghĩa của bài muốn nói lên điều gì?
- GVNX chốt lại
4,Luyện đọc diễn cảm(10’)
*GV đọc mẫu toàn bài,nêu cách đọc
- Gọi 4 hs đọc bài.
*Thi đọc diễn cảm Đ2-3
- Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp
- GV tổ chức cho hs đọc diễn cảm
- Tuyên dương hs đọc tốt
- Gọi 1 hs đọc lại cả bài
C,Củng cố dặn dò(3’)
*Theo em nhờ đâu GS Trần Đai Nghĩa lại có những công hiến to lớn như vậy cho nước nhà?
- Nhận xét tiết học
4 hs đọc và trả lời câu hỏi SGK
Nhận xét
- Xem chân dung SGK
- 1 hs đọc
- Bài chia làm 4 đoạn
- 4 hs đọc bài + luyện đọc từ khó.
- 4 hs đọc lần 2+ giải nghĩa từ chú giải.
- HS đọc trong nhóm,vài nhóm thi đọc .
- Đọc thầm và trao đổi, trả lời câu hỏi: Trần Đại Nghĩa tên thật Phạm Quang Lễ, quê ở Vĩnh Long, học ở Sài Gòn năm 1935 sang Pháp học đại học, cùng lúc ông theo học 3 ngành: kỹ sư càu cống, kỹ sư điện, kỹ sư hàng không. Ngoài ra ông còn miệt mài học kỹ thuật chế tạo vũ khí
- Lắng nghe
- Đọc thầm đoạn 2-3
- Trần Đại Nghĩa theo Bác về năm 1946
- Ông rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài để về nước theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc.
- Nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc nghĩa là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ tổ quốc
Lắng nghe
- Trên cương vị cục trưởng cục quân giới,ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế tạo ra loại vũ khí có công sức phá lớn như súng Ba-dô-ka, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng.
- Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền giữ cương vị chủ nhiệm uỷ ban KHKT nhà nước.
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi
-1948, ông được phong thiếu tướng. 1953 ông được tuyên dương anh hùng lao động. Ông còn được nhà nuớc trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý khác.
Lắng nghe
-Ông có được những cống hiến lớn như vậy là nhờ ông có lòng yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước, ham nghiên cứu học hỏi.
* ý nghĩa: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của đất nước.
- HS nghe
HS tìm các từ cần nhấn giọng và dùng bút chì gạch chân các từ này.
- HS đọc diễn cảm đoạn 2-3
- 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe và sửa lỗi cho nhau.
3-5 HS thi đọc, lớp theo dõi và chọn bạn đọc hay nhất
- Nhờ có lòng yêu nước thiết tha và sự ham học hỏi nghiên cứu.
* Đánh giá tiết học:
	- Ưu điểm: Chú ý nghe giảng, hiểu bài.
=============================
Tiết 2. Toán.
Đ 100. Phân số bằng nhau
I. Mục tiêu
 Giúp HS 
Nhận biết đựơc tính chất cơ bản của phân số.
Nhận biết được sự bằng nhau của hai phân số.
II. Đồ dùng Dạy - Học
Hai băng giấy như bài học SGK.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A,KTBC(4’)
- GV gọi 2 HS nêu miệng bài 4,3 
- GV nhận xét và cho điểm HS.
B,Bài mới 
1 GTB(1’)
*. Giới thiệu bài mới
2 Nội dung (12’)
*. Nhận biết về hai phân số bằng nhau.
a) Hoạt động với đồ dùng trực quan
- GV đưa ra hai băng giấy như nhau, đặt băng giấy này trên băng giấy kia và cho HS thấy 2 băng giấy như nhau.
- GV : Em có nhận xét gì về hai băng giấy này ?
- GV dán 2 băng giấy này lên bảng.
- GV hỏi : Băng giấy thứ nhất được chia thành mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần ?
Hãy nêu phân số chỉ phần đã tô màu của băng giấy thứ nhất.
- GV hỏi tiếp: Băng giấy thứ 2 được chia thành mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần?
- Hãy nêu phân số chỉ phần đã được tô màu của băng giấy thứ hai.
- Hãy so sánh phần đựơc tô màu của hai băng giấy.
- Vậy băng giấy so với băng giấy thì như thế nào ?
b) Nhận xét 
- Làm thế nào để từ phân số ta có được phân số ?
- GV : Như vậy để từ phân số chuyển thành phân số , ta đã nhân cả tử số và mẫu số phân số với mấy ?
- Hãy tìm cách để từ phân số ta chuyển thành phân số ?
- GV : như vậy để từ phân số chuyển thành phân số , ta đã chia cả tử và mẫu số của phân số cho mấy ?
* Kết luận : SGK
3,Luyện tập 
Bài 1(12’)
*Gọi hs đọc y/c của bài 
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV yêu cầu HS đọc 2 phân số bằng nhau trong từng ý của bài tập.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2(8’)
* Gọi hs đọc y/c 
- GV yêu cầu HS tự tính giá trị của các biểu thức.
- 2 hs lên bảng ,lớp làm vào vở 
- GV : Hãy so sánh giá trị của 18 : 3 và (18 x 4 ) : (3 x 4) ?
- Vậy khi ta thực hiện nhân cả số bị chia và số chia của một phép chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương có thay đổi không ?
- GV : Hãy so sánh giá trị của 81 : 9 và (81 : 3) : (9 : 3)?
- Vậy khi ta chia số bị chia và số chia của một phép chia cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương có thay đổi không ?
- GV gọi HS đọc lại nhận xét của SGK.
Bài 3(6’)
* GVgọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- TLN đôi tìm cách giải 
- Vài nhóm báo cáo kết quả 
- Chữa bài và nx.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
C,Củng cố dặn dò (3’)
- GV yêu cầu HS nêu lại tính chất cơ bản của phân số.
- Dặn dò bài sau
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu , HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS quan sát thao tác của GV.
- Hai băng giấy bằng nhau( như nhau, giống nhau ).
- Băng giấy thứ nhất được chia thành 4 phần bằng nhau, đã tô màu 3 phần.
- băng giấy đã được tô màu.
- Băng giấy thứ hai được chia thành 8 phần bằng nhau, đã tô màu 6 phần.
- băng giấy đã được tô màu
- Phần được tô màu của hai băng giấy bằng nhau.
- băng giấy = băng giấy
- HS nêu : = 
- HS thảo luận . sau đó phát biểu ý kiến : 
 = = 
- Để từ phân số chuyển thành phân số , ta đã nhân cả tử số và mẫu số của phân số với 2.
- Hs thảo luận, sau đó phát biểu ý kiến : = = 
- Để từ phân số chuyển thành phân số , ta đã chia cả tử và mẫu của phân số cho 2.
- 2 HS đọc trước lớp .
- 2 hs lên bảng ,lớp làm vào vở 
- 2 HS nêu trước lớp . Ví dụ :
 = = .Vậy ta có hai phần năm bằng sáu phần mười năm.
a, b, 3, 5, 
c, 
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 18 : 3 = 6
 (18 x 4) : (3 x 4) = 72 : 12 = 6
b) 81 : 9 = 9
 ( 81 : 3) : (9: 3) = 27 : 3 = 9
- 18 : 3 = (18 x 4) : (3 x 4)
- Khi ta thực hiện nhân cả hai số bị chia và số chia của một phép chia vơí cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương không thay đổi.
- 81 : 9 = (81 : 3) : (9 : 3)
- Khi ta thực hiện chia số bị chia và số chia của một phép chia vơí cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương không thay đổi.
- 2 HS lần lượt đọc trước lớp.
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- Làm bài vào vở bài tập.
a) = = 
b) = = = 
- 2 HS nêu trước lớp , cả lớp theo dõi và nhận xét.
* Đánh giá tiết học:
	- Ưu điểm: Chú ý nghe giảng, hiểu bài.
===========================
Tiết 3. Khoa học.
Bài 41 : Âm thanh
A - Mục tiêu: 
Sau bài học, học sinh biết:
 - Nhận biết được nhưnngx âm thanh xung quanh. 
- Biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh.
 - Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liện hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh.
B - Đồ dùng dạy học:
- ống bơ, đồ dùng thí nghiệm, đàn ghita
C – Phương pháp :
	Đàm thoại, thí nghiệm, giảng giải.
D - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I – ổn định tổ chức: (1’)
II – Kiểm tra bài cũ: (3’)
 - Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch ?
III – Bài mới: (30’)
 - Giới thiệu bài – Viết đầu bài.
1 – Hoạt động 1: 
 * Mục tiêu: Nhận biết được những âm thanh xung quang.
+ Nêu các âm thanh mà các em biết ?
+ Trong các âm thanh trên những âm thanh nào do con người gây ra ? Những âm thanh nào thường được nge vào sáng sớm ? Ban ngày ? Buổi tối ?
2 – Hoạt động 2: 
* Mục tiêu : HS biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh.
+ Y/c các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả.
+ Làm việc theo cặp.
+ Giải thích hiện tượng.
* Kết luận: Âm thanh do các vật xung quang phát ra.
3 – Hoạt động 3: 
* Mục tiêu : Phát triển thính giác, khả năng phân biệt các âm thanh khác nhau, định hướng nơi phát ra âm thanh.
- Tổ chức cho HS chơi
IV – Củng cố – Dặn dò: (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Về học kỹ bài và CB bài sau.
- Lớp hát đầu giờ.
- Nhắc lại đầu bài.
Tìm hiểu các âm thanh xung quanh
- Làm việc cả lớp.
- HS nêu.
Thực hành các c ... có thể thu hoạch được.
Bài2(5’)
-Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK.
*Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn cây Mai tứ quý và xác định đoạn, nội dung của từng đoạn.
- Gọi HS phát biểu, GV ghi nhanh lên bảng ý kiến của HS.
-Nhận xét và kết luận lời giải đúng như sau:
+Đoạn 1: Cây mai cao...nhánh nào cũng chắc. Giới thiệu về cây mai, tả bao quát về cây mai(chiều cao, dáng, thân, tán, gốc, cành, nhánh)
+Đoạn 2: Mai tứ quý...màu xanh chắc bền. Tả kỹ cành hoa, quả mai.
+Đoạn 3: Đứng bên cây ngắm hoa...thịnh vượng quanh năm. Cảm nghĩ của người miêu tả.
+Bài văn miêu tả bãi ngô theo trình tự nào?
+Bài văn miêu tả cây mai tứ quý theo trình tự nào?
Bài 3(3’)
* Gọi Hs đọc yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu HS trao đổi, nhận xét về cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối: Bài văn gồm mấy phần? mỗi phần có nhiệm vụ gì?
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
3,Luyện tập 
Bài 1(5’)
*Gọi Hs đọc yêu cầu, suy nghĩ và xác định trình tự miêu tả trong bài qua từng đoạn văn
- Gọi HS trình bày, nhận xét, bổ sung đến khi có câu trả lời gần đúng.
 - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng
Bài 2(10’)
*Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS quan sát 1 số cây ăn quả quen thuộc và lập dàn ý miêu tả theo bố cục của bài văn miêu tả cây cối.
- Gọi HS đọc tên một số loài cây ăn quả quen thuộc.
-Yêu cầu HS lạp dàn ý vào giấy, 2 HS viết vào giấy khổ to.
C,Củng cố dặn dò(3’)
*GV củng cố dặn dò.
- NX đánh giá chung
-Nộp bài
-Lắng nghe
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. 2HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận tìm nội dung từng đoạn.
-3 HS tiếp nối nhau trình bày. Mỗi HS tìm nội dung 1 đoạn.
-Nhận xét câu trả lời của bạn
-2 HS đọc lại
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp đọc thầm đề bài.
- Đọc thầm, trao đổi theo cặp.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-HS so sánh 2 bài văn tả và trả lời:
+Bài văn miêu tả bãi ngô theo từng thời kỳ pt của cây ngô.
+Bài văn miêu tả cây mai tứ quý theo từng bộ phận của cây.
-Lắng nghe
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp đọc thầm.
-Phát biểu bổ sung đến khi có câu trả lời đúng:
- Bài văn miêu tả cây cối thường có 3 phần:
+Mở bài, thân bài, kết bài.
-2-3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm để thuộc phần ghi nhớ ngay tại lớp.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và xác định trình tự miêu tả cây gạo.
-Trình bày, bổ sung về câu trả lời.
-Lắng nghe
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm yêu cầu trong SGK
- Quan sát, lắng nghe GV hướng dẫn.
-Tiếp nối nhau đọc tên: cam, quýt, mít, ổi, nhãn, thanh long, na,...
-Lập dàn ý cá nhân.
* Đánh giá tiết học:
	- Ưu điểm: Chú ý nghe giảng, hiểu bài.
================================
Tiết 2. Toán.
Đ 104. Quy đồng mẫu số các phân số
I. Mục tiêu 
 Giúp HS :
- Biết đợc cách quy đồng mẫu số hai phân số ,trong đó mẫu số của một phân số đợc chọn là mẫu số chung .(MSC)
- Củng cố quy đồng mẫu số hahi phân số .
II.Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A,KTBC(4’)
- Gv gọi 2 HS lên bảng ,yêu cầu các em nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số
- Gv nhận xét và cho điểm HS.
B,Bài mới
1, GTB(1’)
* Giới thiệu bài 
2, Nội dung(10’)
*.Quy đồng mẫu số hai phân số và.Nhận xét mẫu số của hai PS
-12 Chia hết cho cả 6 và 12 ,vậy có thể chọn 12 là MSC của hai phân số và 
- GV yêu cầu HS thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số và với mẫu số chung là 12.
- Khi thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số và ta được các phân số nào ?
- Nhắc lại cách quy đồng mẫu số hai PH 
- GV yêu cầu HS nêu lại .
+ Khi quy đồng mẫu số các phân số nên chọn MSC nhỏ nhất 
3,Luyện tập 
Bài 1(12’)
*Gọi hs đọc y/c
_GV yêu cầu HS tự làm bài .
_GV chữa bài ,sau đó yêu cầu HS trao đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 2(10’)
*_GV yêu cầu HS đọc đề bài .
- Thi ai nhanh hơn 
- Gọi vài hs báo cáo ,lớp đổi vở để kiểm tra
- Chữa bài và nx
Bài 3(6’)
* Gọi hs đọc y/c 
- TLN đôi tìm cách giải
- HS tự làm vào vở và nêu miệng 
- Chữa bài và nx
C,Củng cố dặn dò (2’)
-*GV tổng kết giờ học ,dặn dò HS về nàh làm các bài tập hớng dẫn luyện thêm và chuẩn bị bài sau . 
- 2HS lên bảng thực hiện yêu cầu ,HS dới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn .
- Nghe giới thiệu bài .
- HS theo dõi .
- Ta thấy 6 x 2 = 12 và 12 : 6 = 2
- Có thể chọn 12 là MSC để quy đồng mẫu số hai phân số và .
-HS thực hiện = = .
- Khi thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số và ta được các phân số và .
- Vài hs nêu
- 4 HS lên bảng làm bài mỗi HS thực hiện quy đồng 2 cặp phân số ,HS cả lớp làm bài tập vào vở bài tập.
a, và Ta có : 
b,và Ta có:
- 1 hs đọc 
b,vàTa có , 
c, và Ta có, 
- 1 hs đọc 
.+ Thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số và với MSC là 24.
- HS làm bài .
Nhẩm 24 : 6 = 4
Viết = = 
Nhẩm 24 : 8 = 3
Viết = = 
* Đánh giá tiết học:
	- Ưu điểm: Chú ý nghe giảng, hiểu bài.
=========================
Tiết 3. Vẽ.
Bài 17: vẽ trang trí
Trang trí hình vuông
A. Mục tiêu:
Học sinh hiểu biết thêm về trang trí hình vuông và ứng dụng của nó trong cuộc sống.
Học sinh biết chọn họa tiết và trang trí được hình vuông (sắp xếp hình mảng, họa tiết, màu sắc hài hòa, có trọng tâm).
Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của trang trí hình vuông.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo viên, một số đồ vật có ứng dụng trang trí hình vuông như khăn vuông, khăn trải bàn, thảm, gạch hoa. Một số bài trang trí hình vuông của học sinh các lớp trước. Sưu tầm một số bài trang trí hình vuông đã in trong giáo trình mỹ thuật hoặc ở bộ đồ dùng học tập. Hình hướng dẫn các bước trang trí hình vuông.
- Học sinh: Sách giáo khoa, giấy vẽ hoặc vở thực hành. Bút chì, tẩy, compa, thước kẻ, màu vẽ.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
III. Giảng bài mới:
- Khởi động: 
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét (6’)
- Giáo viên giới thiệu một số bài trang trí hình vuông và hình 1, 2 trang 40 sách giáo khoa và đặt câu hỏi.
? Em thấy các hình vuông có trang trí giống nhau không
? Các họa tiết thường được sắp xếp thế nào
? Họa tiết chính thường thế nào
? Các họa tiết phụ thì thế nào
? Em thấy còn đặc điểm nào dễ nhận thấy nữa
? Màu sắc đậm nhạt giúp cho bài ra sao
? Em hãy cho biết sự khác nhau về bố cục của các tranh
Hoạt động 2: Cách trang trí hình vuông (5’)
- Giáo viên vẽ một số hình vuông trên bảng hoặc yêu cầu học sinh xem trang 41 sách giáo khoa.
1. Kẻ các trục.
2. Tìm và vẽ các mảng trang trí.
3. Cách sắp xếp họa tiết.
4. Cách vẽ họa tiết vào các mảng.
- Cách vẽ màu: Không vẽ màu nhiều quá. Vẽ màu vào họa tiết chính trước họa tiết phụ và nền vẽ sau.
Hoạt động 3: Thực hành (18’)
- ở bài này giáo viên yêu cầu học sinh trang trí ngay trên hình vuông trong vở tập vẽ, kẻ các đường trục bằng bút chì.
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá (2’)
- Giáo viên cùng học sinh tìm chọn một số bài vẽ có những ưu điểm và nhược điểm trên hình để cùng đánh giá sắp xếp loại.
- Về cách sắp xếp họa tiết.
- Cách vẽ màu.
- Nhận xét lại cách vẽ của học sinh.
- Đánh giá.
- Dặn dò: Quan sát hình dáng, màu sắc các loại hoa và quả.
- Hát chào giáo viên
- Học sinh bày lên bàn cho giáo viên kiểm tra.
- Học sinh quan sát và trả lời.
- Các hình vuông trang trí không giống nhau.
- Sắp xếp đối xứng qua các trục.
- To và ở chính giữa.
- ở 4 góc và nhỏ hơn họa tiết chính.
- Những họa tiết giống nhau thì vẽ bằng nhau và cùng màu, cùng độ đậm nhạt.
- Là rõ trọng tâm của bài.
- Học sinh trả lời
- Học sinh quan sát lên bảng.
- Học sinh làm bài vào vở tập vẽ tự chọn họa tiết để vẽ.
- Học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên tự chọn ra bài đẹp.
- Nhận xét bài bạn, nhận xét bài mình
* Đánh giá tiết học:
	- Ưu điểm: Chú ý nghe giảng, nghiêm túc.
====================================
Tiết 4. Hát nhạc.
Bài 21: ôn bài hát cò lả, tập bểu diễn
I. Mục tiêu cần đạt:
- Học sinh hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài “Cò lả”.
- Giáo dục các em lòng yêu mến các em nhi đồng
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Nhạc cụ, sách giáo khoa
- Học sinh: Nhạc cụ, sách giáo khoa, vở.
III. Phương pháp:
- Làm mẫu, giảng giải, đàm thoại, lý thuyết, thực hành.
Iv. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Gọi 2 học sinh lên bảng hát bài “Giấc mơ của bé”.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới (26’)
a. Giới thiệu bài:
- Tiết âm nhạc hôm nay cô cùng các em sẽ ôn lại bài hát “Giấc mơ của bé”
- Giáo viên ghi đầu bài lên bảng
b. Nội dung:
- Cho học sinh luyện cao độ o, a
* Ôn lại bài hát:
- Giáo viên bắt nhịp cho học sinh hát ôn lại bài hát dưới nhiều hình thức cả lớp, dãy, tổ.
- Giáo viên nghe sửa sai cho học sinh
- Tổ chức cho học sinh hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu, phách và nhịp 2/4
- Cho học sinh hát kết hợp tập một số động tác phụ họa đơn giản.
- Gọi 2 - 3 nhóm học sinh lên bảng biểu diễn trước lớp.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương
4. Củng cố dặn dò (4’)
- Giáo viên tổng kết lại nội dung bài.
- Cho cả lớp hát lại bài hát 1 lần.
- Dặn dò: Về nhà ôn lại bài hát và các bài hát đã học từ đầu năm.
- Cả lớp hát
- 2 em lên bảng hát
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh luyện cao độ
- Học sinh ôn lại bài hát dưới sự hướng dẫn của giáo viên
- Hát kết hợp gõ đệm
- Hát + phụ họa
* Đánh giá tiết học:
	- Ưu điểm: Chú ý nghe giảng, sôi nổi.
=========================
Tiết 5. Sinh hoạt.
Tuần 21.
Sinh hoạt lớp
I/ yêu cầu
 	- HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân, của lớp
	- Nhận xét tình hình chuẩn bị đồ dùng học tập của HS trong tuần, ý thức học của HS
II/ lên lớp
	1. Tổ chức : Hát
	2. Bài mới
 a. Nhận định tình hình chung của lớp
	- Nề nếp : 
	 - Có ý thức đoàn kết với bạn, lễ phép với thầy cô giáo 
 + Thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, đầu giờ đến sớm
	 + Truy bài: Các em đã thực hiện tốt giờ truy bài, Song bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa coa ý thức truy bài như: Sơn; Hương; Chuẩn
	 - Học tập : Nề nếp học tập tương đối tốt. Trong lớp còn mất trật tự chưa chú ý nghe giảng.
	 - Thể dục : Các em ra xếp hàng tương đối nhanh nhẹn, tập đúng động tác.
	- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân + TT tương đối sạch sẽ.
b. Kết quả đạt được
 - Tuyên dương : Nghiệp; Hoàng; Minh.
 - Phê bình : Sơn; Hải
c.. Phương hướng :
 	 - Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt.
 - Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại 
 - Đẩy mạnh phong trào thi đua học tập giành nhiều hoa điểm 10
 - Tiếp tục thu các khoản tiền quy định 
================================

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 24 (21).doc