Thiết kế bài dạy môn học lớp 4 - Trường Tiểu học Tường Thượng - Tuần 37

Thiết kế bài dạy môn học lớp 4 - Trường Tiểu học Tường Thượng - Tuần 37

Tiết 1. Tập đọc.

TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ

I. MỤC TIÊU

1. Đọc thành tiếng

ã Đọc đúng các tiếng, các từ khó hoặc dễ lẫn

- PB : người lớn, bốn trăm lần, não, nhà nước

ã Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ nói về tác dụng của tiếng cười.

ã Đọc diễn cảm toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học.

2. Đọc – hiểu

ã Hiểu các từ ngữ khó trong bài : thống kê. thư giãn, sảng khoái, điều trị

ã Hiểu nội dung bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

ã Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.

ã Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

 

doc 25 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 504Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 4 - Trường Tiểu học Tường Thượng - Tuần 37", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 7 (34)
Ngày soạn: 07/5/09	Ngày giảng: Thứ hai ngày 11/5/09
Tiết 1. Tập đọc.
Tiếng cười là liều thuốc bổ
i. mục tiêu
1. Đọc thành tiếng
Đọc đúng các tiếng, các từ khó hoặc dễ lẫn
- PB : người lớn, bốn trăm lần, não, nhà nước
Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ nói về tác dụng của tiếng cười.
Đọc diễn cảm toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học.
2. Đọc – hiểu
Hiểu các từ ngữ khó trong bài : thống kê. thư giãn, sảng khoái, điều trị
Hiểu nội dung bài.
ii. đồ dùng dạy – học
Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.
iii. các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Con chim chiền chiện và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
2. dạy – học bài mới
2.1.Giới thiệu bài
- GV : Trong câu chuyện Vương quốc vắng nụ cười, các em đã hiểu cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ tẻ nhạt và buồn chán như thế nào. Tiếng cười làm cho mối quan hệ thêm thân thiết. Nhưng nhà khoa học cho rằng tiếng cười là liều thuốc bổ, liệu điều đó có đúng không ? Thuốc bổ đó sẽ chữa bệnh gì ? Các em cùng học bài.
2.2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.
- Cho HS quan sát tranh minh họa và yêu cầu mô tả tranh.
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải tìm hiểu nghĩa của các từ khó.
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc như sau :
* Toàn bài đọc với giọng rõ ràng, rành mạch.
* Nhấn giọng ở những từ ngữ : động vật duy nhất, tiếng cười là, bởi vì khi cười.
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm bài báo, trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi trong SGK và tìm ý chính của mỗi đoạn.
- Gọi HS trả lời câu hỏi :
+ Bài báo trên có mấy đoạn ? Em hãy đánh dấu từng đoạn của bài báo ?
+ Nội dung chính của từng đoạn là gì ?
- Nhận xét, kết luận ý chính của mỗi đoạn và ghi ý chính lên bảng.
+ Người ta đã thống kê được số lần cười ở người như thế nào ?
- Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ ?
+ Nếu luôn cau có hoặc nổi giận sẽ có nguy cơ gì ?
+ Người ta tìm ra cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì ?
+ Trong thực tế em còn thấy có những bệnh gì liên quan đến những người không hay cười, luôn cau có hoặc nổi giận.
+ Em rút ra được điều gì từ bài báo này ? Hãy chọn ý đúng nhất.
+ Tiếng cười có ý nghĩa như thế nào ?
- Đó cũng là nội dung chính của bài. Ghi ý chính lên bảng.
c) Đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2
+ Treo bảng phụ có đoạn văn.
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
+ Gọi HS đọc diễn cảm.
+ Nhận xét, cho điểm từng HS.
Đoạn 2 : Tiếng cười là.làm hẹp mạch máu.
3. củng cố – dặn dò
- Bài báo khuyên mọi người điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại nội dung bài báo cho người thân nghe và soạn bài ăn “mầm đá”.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
- HS đọc bài theo trình tự :
+ HS 1 : Một nhà văn mỗi ngày cười 400 lần.
+ HS 2 : Tiếng cười làlàm hẹp mạch máu.
+ HS 3 : ở một số nướcsống lâu hơn.
- 1 HS đọc phần chú giải thành tiếng trước lớp.
- 2 đọc toàn bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi, thảo luận, trả lời từng câu hỏi trong SGK.
- Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+ Bài báo có 3 đoạn.
+ Đoạn 1 : Một nhà văncười 400 lần.
+ Đoạn 2 : Tiếng cười làlàm hẹp mạch máu.
+ Đoạn 3 :ở một số nướcsống lâu hơn.
 - Nội dung từng đoạn :
+ Đoạn 1 : Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài vật khác.
+ Đoạn 2 : Tiếng cười là liều thuốc bổ.
+ Đoạn 3 : Những người có tính hài hước chắc chắn sẽ sống lâu hơn.
+ Người ta đã thống kê được, một ngày trung bình người lớn cười 6 lần, mỗi lần kéo dài 6 giây, trẻ em mỗi ngày cười 400 lần.
+ Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng đến 100km 1 giờ, các cơ mặt thư giãn thoải mái, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn.
+ Nếu luôn cau có nổi giận sẽ có nguy cơ bị hẹp mạch máu.
+ Người ta tìm ra cách tạo tiếng cười cho bệnh nhân để rút ngắn thời gian điều trị bệnh, tiết kiệm tiền cho nhà nước.
+ Bệnh trầm cảm, bệnh stess.
+ Cần biết sống một cách vui vẻ.
+ Tiếng cười làm cho con người khác động vật. Tiếng cười làm cho con người thoát khỏi một số bệnh tật, hạnh phúc, sống lâu.
- 2 HS nhắc lại ý chính.
- 3 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc.
+ Theo dõi GV đọc.
+ 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm.
+ 3 HS thi đọc.
===========================================
Tiết 2. Toán.
 Đ164. Ôn tập các phép tính với phân số ( tiếp theo )
I. Mục tiêu :
Giúp HS ôn tập về :
- Củng cố các kĩ năng phối hợp 4 phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và giải toán có lời văn .
II.Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò 
A. Kiểm tra bài cũ ( 5' )
 - 2 em lên bảng làm bài tập số 2 
- Gọi HS nhận xét và GV cho điểm 
B. Dạy học bài mới . ( 30 ' )
1. Giới thiệu bài : Trong giờ học hôm nay chúng ta cùng nhau ôn tập về các kĩ năng phối hợp 4 phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và giải toán có lời văn. 
2. Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1 :
- 1 em đọc yêu cầu của bài 
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- 4 em lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở . 
- Cho các em đổi vở nhận xét 
- Gọi HS nhận xét và GV cho điểm
Bài 2:
- GV cho HS lên điền vào bảng phụ . Cả lớp làm vào vở .
a. 
b. 
- 1 em đọc yêu cầu của bài 
Bài tập yêu cầu chúng ta tính tổng , hiệu , tích , thương của 2 phân số đã cho .
a. 
b. 
c. 
d.
 Số bị trừ 
 Số trừ 
 Hiệu 
 Thừa số 
 Thừa số 
 Tích 
- Gọi HS nhận xét và GV cho điểm
Bài 4 :
- 1 em đọc yêu cầu của bài 
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
1 em lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở . 
- Gọi HS nhận xét và GV cho điểm
C. Củng cố -dặn dò ( 5 ' )
? Qua bài ôn tập hôm nay giúp các em lắm chắc điều gì ?
- Làm bài tập só 3 trang 170.
- Nhận xét
- 1 em đọc yêu cầu của bài 
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính lượng nươc chảy vào bể sau 2 giờ và lượng nước còn lại khi dùng hết 1 nửa bể .
1 em lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở . 
 Bài giải 
Sau 2 giờ vòi nước chảy được số phần bể là .
 ( bể )
Số lượng nước còn lại chiếm số phần bể là .
 ( bể )
 Đáp số :a) ( bể )
 b) ( bể )
Qua bài ôn tập hôm nay giúp em lắm chắc các kĩ năng phối hợp 4 phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và giải toán có lời văn
=====================================================
Tiết 3;4;5. Kiểm tra cuối học kì II.
Môn: Khoa - Sử - Đia.
(Chuyên môn ra đề)
====================================
Ngày soạn: 08/5/09	Ngày giảng: Thứ ba ngày 12/5/09
Tiết 1. LTVC.
mở rộng vốn từ : lạc quan – yêu đời
i. mục tiêu
Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ đề : Lạc quan – yêu đời.
Đặt câu đúng ngữ pháp, có hình ảnh với các từ thuộc chủ điểm.
ii. đồ dùng – dạy học
 Giấy khổ to và bút dạ
iii. các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng, Mỗi HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ mục đích.
- Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi :
+ Trạng ngữ chỉ mục đích có ý nghĩa gì trong câu ?
+ Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho những câu hỏi nào ?
- Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn.
- Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Dạy – học bài mới
2.1.Giới thiệu bài
- GV giới thiệu : Tiết Luyện từ và câu hôm nay, các em cùng ôn tập và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ đề : lạc quan – yêu đời. Chúng ta sẽ đặt những câu sử dụng các từ thuộc chủ điểm.
2.2.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Trong các từ ngữ đã cho có những từ ngữ nào em chưa hiểu nghĩa.
- Gọi HS giải thích nghĩa của các từ đó. Nếu HS giải thích không đúng. GV giải thích cho HS hiểu nghĩa của từ.
- 2 HS lên bảng.
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập trước lớp.
- Nêu những từ mình chưa hiểu nghĩa.
 + Vui chơi : hoạt động giải trí
 + Vui lòng : vui vẻ trong lòng
 + Giúp vui : làm cho ai việc gì đó
 + Vui mừng : rất vui vì được như mong muốn.
 + Vui nhộn : vui một cách ồn ào.
 .
- GV giảng : Muốn biết từ phức đã cho là từ chỉ hoạt động, cảm giác hay tính tình trước hết các em phải hiểu nghĩa của các từ đó và khi xếp từ các em lưu ý :
+ Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi : làm gì? Ví dụ :
* Học sinh đang làm gì trong sân trường ?
*Học sinh đang vui chơi trong sân trường.
- GV hỏi :
+ Từ chỉ cảm giác trả lời cho câu hỏi nào ? Cho ví dụ ?
+ Từ chỉ tính tình trả lời cho câu hỏi nào ? Cho ví dụ ?
+ Có những từ vừa chỉ cảm giác vừa chỉ tính tình có thể trả lời đồng thời cả câu hỏi cảm thấy thế nào và là người thế nào ? Em hãy đặt câu làm ví dụ.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Yêu cầu HS làm việc trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
- Gọi HS dán phiếu lên bảng, đọc phiếu, các nhóm khác nhận xét, bổ xung.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS đặt càng nhiều câu càng tốt.
- Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng.
- Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt.
- GV theo dõi, sửa lỗi cho HS 
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS làm việc trong nhóm, cùng tìm các từ miêu tả tiếng cười.
- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng, đọc các từ vừa tìm được, yêu cầu các nhóm khác bổ xung. GV ghi nhanh lên bảng.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.
- Gọi HS đặt câu với các từ vừa tìm được. GV chú ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS.
3. củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ các từ thuộc chủ điểm. Về nhà đặt câu với các từ miêu tả tiếng cười và chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe.
- HS trả lời :
+ Từ chỉ cảm giác trả lời cho câu hỏi cảm thấy thế nào ?
• Được điểm tốt bạn cảm thấy thế nào ?
• Được điểm tốt tớ thất rất vui thích
+ Từ chỉ tính từ trả lời cho câu hỏi là người thế nào ?
• Bạn Lan là người thế nào ?
• Bạn Lan là người rất vui tính.
• Bạn cảm thấy thế nào ?
• Tớ cảm thấy vui vẻ.
- 4 HS cùng đặt câu hỏi, câu trả lời, để xếp từ vào nhóm thích hợp.
- Đọc, nhận xét bài làm của nhóm bạn và chữa bài nhóm mình (nếu sai).
- Đáp án :
a. Từ chỉ hoạt động : vui chơi, giúp vui, mua vui.
b. Từ chỉ cảm giác : vui lò ...  đặt câu, cách trình bày bài văn, lỗi chính tả.
+ Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến. Yêu cầu HS thảo luận, phát hiện lỗi, tìm cách sửa lỗi.
- Trả bài cho HS.
2. Hướng dẫn chữa bài
- Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh.
- GV đi giúp đỡ từng cặp HS yếu.
3. Học tập những đoạn văn hay, bài văn tốt
- GV gọi một số HS có đoạn văn hay, bài được điểm cao đọc cho các bạn nghe.
4. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn
- Gợi ý : HS viết lại đoạn văn khi :
+ Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả.
+ Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý.
+ Đoạn văn dùng từ chưa hay.
+ Mở bài, kết bài đơn giản.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại.
- Nhận xét.
3. củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà mượn bài của những bạn được điểm cao đọc và viết lại bài văn.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Xem lại bài của mình.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để cùng chữa bài.
- 3 đến 5 HS đọc. Các HS khác lắng nghe, phát biểu.
- Tự viết lại đoạn văn.
- 3 đến 5 HS đọc lại đoạn văn của mình.
========================================
Ngày soạn:13/5/09	Ngày giảng: Thứ sáu ngày 15/5/09
Tiết 1. TLV
điền vào giấy tờ in sẵn
i. mục tiêu
Hiểu nội dung và yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước.
Điền đúng nội dung trong Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước.
ii. đồ dùng dạy – học
 Điện chuyển tiền đi và Giấy đặt mua báo chí trong nước,
iii. các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS đọc lại thư chuyền tiền đã hoàn chỉnh.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- Nhận xét chung.
2. Dạy – học bài mới
- GV : Tiết học hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em cách điền vào một số giấy tờ in sẵn rất cần thiết trong đời sống : Điện chuyển tiền đi và Giấy đặt mua báo chí trong nước.
2.2.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Trong trường hợp bài tập nêu ra, ai là người gửi, ai là người nhận ?
- Hướng dẫn : điện chuyển tiền đi cũng là một dạng gửi tiền, gửi tiền bằng thư hay điện báo đều được nhưng gửi bằng điện chuyển tiền sẽ đến với người nhận nhanh hơn và cước phí của nó cũng cao hơn.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
- Người gửi là mẹ em, người nhận là ông bà em.
- Lắng nghe và quan sát vào điện chuyển tiền để theo dõi cách viết.
Các em cần chú ý một số nội dung sau trong điện chuyển tiền.
- N3 VNPT : là kí hiệu của bưu điện.
- ĐCT : điện chuyển tiền.
NGười gửi bắt đầu điền vào từ phần khách hàng viết.
- Họ và tên người gửi : là họ và tên mẹ em.
- Địa chỉ : các em ghi theo địa chỉ hộ khẩu của mẹ em. Phần này nếu cần thiết thì ghi.
- Số tiền gửi được viết bằng số trước, bằng chữ sau.
- Họ và tên người nhận : là họ và tên của ông hoặc bà em.
- Tin tức kèm theo nêu cần : Dòng này nếu cần thì ghi và phải ghi thật ngắn gọn vì mỗi chữ đều phải trả tiền cước phí.
- Nếu cần sửa chữa điều đã viết, các em hãy viết vào ô dành cho việc sửa chữa ở dưới.
- Các mục khác do nhân viên bưu điện điền.
- Yêu cầu 1 HS giỏi làm mẫu.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Gọi HS đọc điện chuyển tiền đã hoàn thành.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài.
- Phát giấy đặt mua báo chí trong nước cho từng HS.
- Hướng dẫn cách điền.
- 1 HS đọc điện chuyển tiền đã hoàn thành.
- Làm bài tập.
- 3 đến 5 HS đọc bài.
- 1 HS đọc thành tiếng Giấy đặt mua báo chí trong nước.
- Lắng nghe và theo dõi vào phiếu cá nhân.
Khi đặt mua báo chí các em cần ghi rõ các mục sau :
- Tên độc giả : ghi rõ họ và tên của người đặt mua báo.
- Địa chỉ : Địa chỉ hiện ở của người đặt mua và thường xuyên nhận báo.
- Ghi theo chiều ngang của từng dòng : tên báo, thời gian từ tháng mấy đến tháng mấy trong năm (3 tháng, 6 tháng, 12 tháng) số lượng 1 kì là một tờ hay mấy tờ, giá tiền một tháng và giá tiền tổng cộng trong các tháng đặt mua.
- Cộng số tiền các loại báo đã mua bằng số.
- Mục thành tiền viết tổng số tiền bằng chữ.
- Ghi rõ ngày, tháng, năm đặt mua.
- Phần cuối nếu là mua cho cá nhân thì chỉ ghi ở bên trái và ký tên. Nếu mua cho Công ty hay cơ quan Nhà nước thì phải thêm chữ ký của kế toán trưởng, thủ trưởng đơn vị và đóng dấu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc bài làm.
- Nhận xét bài làm của HS.
3. củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ cách viết các loại giấy tờ in sẵn vì đó là những giấy tờ rất cần thiết có cuộc sống
=============================================
Tiết 2. Toán.
Ôn tập về đại lượng (tiếp theo)
I.Mục tiêu 
Giúp hs : Củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng các đơn vị đo khối lượng .
Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan.
II.Đồ dùng dạy học 
 SGK
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Hướng dẫn học sinh làm bài Giới thiệu bài
Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu 
Cho hs nêu miệng cách chuyển đổi các đơn vị đo .
Nhận xét chữa bài 
Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu 
Cho hs làm vở , gọi 2 hs lên bảng 
Nhận xét chữa bài 
Bài 3: Hướng dẫn hs chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh kết quả .
Cho hs làm vở bài tập 
Nhận xét chữa bài 
Bài 4: Gọi hs đọc bài toán 
Cho hs giải bảng + vở 
Nhận xét 
2. Nhận xét giờ học(1p)
Nêu lại nội dung bài 
Nhận xét giờ học 
2hs
nêu miệng – nhận xét 
1 m2 = 100 dm2
 1 m2 = 10000 cm2 
.1 km2 = 1000000 m2
1 dm2 = 100 cm2
-Làm vở
15m2 = 150000 cm2
103m2=10300dm2...
+ 2 m2 5 dm2 > 25 dm2 
 3 dm2 5cm2 = 305 cm2 
+ 3 m2 99 dm2 < 4 m2 
 65 m2 = 6500 dm2 
Giải vở 
 Bài giải 
 Diện tích của thửa ruộng đó là :
 64 x 25 = 1600 ( m2 )
 Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là :
 1600 x = 800 ( kg )
 Đổi 800 kg = 8 tạ 
 Đáp số : 8 tạ 
===================================
Tiết 3. Mĩ thuật.
vẽ trang trí
Trang trí lọ hoa
A. Mục tiêu:
Học sinh thấy được vẻ đẹp về hình dáng và cách trang trí lọ hoa.
Học sinh biết cách vẽ và trang trí được lọ hoa theo ý thích.
Học sinh quý trọng, giữ gìn đồ vật trong gia đình.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo viên, một vài lọ hoa có hình dáng, màu sắc và cách trang trí khác nhau, ảnh một vài kiểu lọ hoa đẹp. Bài vẽ của học sinh các lớp trước. Hình gợi ý cách trang trí lọ hoa.
- Học sinh: ảnh lọ hoa, sách giáo khoa, giấy vẽ hoặc vở thực hành. Bút chì, màu vẽ, mọi giấy màu, hồ dán.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
III. Giảng bài mới: (30’)
- Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét về
+ Hình dáng của lọ
+ Cấu trúc chung
+ Tỷ lệ giữa các bộ phận
+ Các nét tạo hình ở thân lọ
+ Cách trang trí như thế nào
Hoạt động 2: Cách trang trí
- Theo em cái lọ mẫu này trang trí như thế nào
- Sau khi học sinh trả lời giáo viên vẽ lại trên bảng.
- Phác hình để vẽ đường diềm ở miệng lọ, ở chân hoặc thân lọ.
- Phác các hình mảng ở thân lọ.
- Phác hình trang trí cụ thể hơn từng phần.
- Tìm họa tiết vẽ vào các hình mảng.
- Vẽ màu theo ý thích, có đậm, có nhạt
Hoạt động 3: Thực hành
- Giáo viên yêu cầu học sinh mở vở, trang trí vào hình lọ hoa có sẵn ở vở thực hành.
- Giáo viên gợi ý học sinh vẽ lọ hoa theo ý thích ở giấy, sau đó mới trang trí.
- Chú ý vẽ lọ vừa với tờ giấy.
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá 
- Giáo viên cùng học sinh chọn một số bài tiêu biểu.
- Gợi ý nhận xét:
+ Hình dáng lọ hoa
+ Cách trang trí
+ Màu sắc
- Nhận xét tiết học của lớp.
- Dặn dò: Sưu tầm và quan sát những hình ảnh về an toàn giao thông có trong sách báo.
- Hát chào giáo viên
- Học sinh bày lên bàn cho giáo viên kiểm tra.
- Học sinh quan sát, nhận xét mẫu
- Chiều cao so với chiều ngang thế nào
- Miệng, cổ thân đáy so với nhau như thế nào
VD: Miệng to hơn cổ, đáy nhỏ hơn thân.
- Uốn như thế nào
- Tùy từng lọ mà học sinh trả lời
- Có đường diềm ở miệng lọ, thân lọ, đáy lọ.
- Học sinh mở sách ra tìm họa tiết để làm bài.
- Chú ý đến phần miệng, thân, đáy.
- Học sinh làm bài theo cách cảm nhận riêng.
- Học sinh nhận xét
(Độc đáo, lạ, cân đối, đẹp)
(Mới lạ, hài hòa).
- Đẹp, có đậm nhạt.
- Học sinh xếp loại theo ý thích.
=================================================
Tiết 4. Hát nhạc.
Ôn Tập Hai Bài Hát: 
- Chú Voi Con ở Bản Đôn
- Thiếu Nhi Thế Giới Liên Hoan
I/Mục tiêu:
Hát thuộc lời ca và đúng giai điệu của hai bài hát.
Biết hát kết hợp vổ tay theo nhịp và tiết tấu của bài hát, hát đều giọng, to rỏ lời bài hát.
Biết trình bày bài hát dưới nhiều hình thức.
II/Chuẩn bị của giáo viên:
Nhạc cụ đệm.
Băng nghe mẫu.
Hát chuẩn xác bài hát.
III/Hoạt động dạy học chủ yếu:
ổn định tổ chức lớp, nhắc học sinh sửa tư thế ngồi ngay ngắn.
Kiểm tra bài cũ.
Bài mới:
Hoạt Động Của Giáo Viên
HĐ Của Học Sinh
* Hoạt động 1: ôn tập bài hát: Chú Voi Con ở Bản Đôn.
- Giáo viên đệm đàn cho học sinh hát lại bài hát dưới nhiều hình thức.
- Cho học sinh tự nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên hỏi học sinh, bài hát có tên là gì? Bài hát do nhạc sĩ nào viết?
- Cho học sinh tự nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn xác lời ca và giai điệu của bài hát
* Hoạt động 2: ôn tập bài hát: Thiếu Nhi Thế Giới Liên Hoan
- Giáo viên đệm đàn cho học sinh hát lại bài hát dưới nhiều hình thức.
- Cho học sinh tự nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên hỏi học sinh, bài hát có tên là gì? Bài hát do nhạc sĩ nào viết?
- Cho học sinh tự nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn xác lời ca và giai điệu của bài hát
* Cũng cố dặn dò:
- Cho học sinh hát lại bài hát Chú Voi Con ở Bản Đôn một lần trước khi kết thúc tiết học.
- Khen những em hát tốt, biễu diễn tốt trong giờ học, nhắc nhở những em hát chưa tốt, chưa chú ý trong giờ học cần chú ý hơn.
- Dặn học sinh về nhà ôn lại bài hát đã học.
- HS thực hiện.
+ Hát đồng thanh
+ Hát theo dãy
+ Hát cá nhân.
- HS nhận xét.
- HS chú ý.
- HS trả lời.
+ Bài :Chú Voi Con ở Bản Đôn.
+ Nhạc Sĩ: Phạm tuyên.
- HS nhận xét
- HS thực hiện.
+ Hát đồng thanh
+ Hát theo dãy
+ Hát cá nhân.
- HS nhận xét.
- HS chú ý.
- HS trả lời.
+ Bài :Thiếu Nhi Thế Giới Liên Hoan
+ Nhạc Sĩ: Lưu Hữu Phước.
- HS nhận xét
- HS thực hiện.
- HS chú ý.
-HS ghi nhớ.
===========================================
Tiết 5. Sinh hoạt.
====================================

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 37 (34).doc