Tập Đọc
Tiết 1 : Ngày khai trường
{ Giảm tải:
I/ Mục Tiêu:
0 Kiến thức : hiểu các từ ngữ : tay bắt mặt mừng, ôm vai bá cổ, gióng giả.
0 Kỹ năng : rèn đọc diễn cảm, đọc chính xác .
0 Thái độ : cảm nhận được niềm tin trong ngày khai trường của các em học sinh.
II/ Chuẩn bị :
0 Giáo viên : đọc diễn cảm và thuộc lòng .
0 Học sinh : sách, vở.
TUẦN 1 (từ đến ) Thứ hai, ngày tháng năm TẬP ĐỌC Tiết 1 : Ngày khai trường Giảm tải: Mục Tiêu: Kiến thức : hiểu các từ ngữ : tay bắt mặt mừng, ôm vai bá cổ, gióng giả. Kỹ năng : rèn đọc diễn cảm, đọc chính xác . Thái độ : cảm nhận được niềm tin trong ngày khai trường của các em học sinh. Chuẩn bị : Giáo viên : đọc diễn cảm và thuộc lòng . Học sinh : sách, vở. Hoạt động dạy và học : Giáo viên Ổn định : (1’) Kiểm tra bài cũ: (4’) Kiểm tra sách vở. Bài mới : Ngày khai trường (1’) Hoạt động 1 : Đọc mẫu (5’) Mục tiêu : Học sinh cảm nhận bài thơ Cách tiến hành Giáo viên đọc mẫu lần 1: Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài (10’) Mục tiêu : Học sinh hiểu được nội dung bài thơ. Cách tiến hành : Giáo viên nêu câu hỏi. Bài thơ tả niềm vui của học sinh lớp mấy trong ngày khai trường ? Những câu nào nói rõ điều đó ? Mỗi khổ thơ nói về một niềm vui , đó là nghững niềm vui ? Quang cảnh buổi sáng ngày khai trường có những nét gì vui? Kết luận : Học sinh cảm nhận được niềm vui trong ngày khai trường. Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm (15’) Mục tiêu : rèn kỹ năng đọc diễn cảm. Cách tiến hành : Giáo viên đọc mẫu lần 2 : Học sinh Học sinh lắng nghe : 1 học sinh đọc Cả lớp đọc thầm Học sinh đọc từng khổ và trả lời câu hỏi. Học sinh luyện đọc và kết hợp trả lời câu hỏi. Củng cố : (3’) Bài thơ miêu tả tâm trạng gì của các bạn học sinh trong ngày khai trường? Dặn dò: (2’) Về học thuộc lòng Chuẩn bị : “Cậu học sinh giỏi nhất lớp”. Rút kinh nghiệm: TOÁN Tiết 1 : Phép cộng Giảm tải: Mục Tiêu: Kiến thức : Củng cố về kĩ thuật tính viết ( có nhớ và không nhớ); kết hợp củng cố về tên gọi các số trong phép cộng, cộng với 0, tính chất giao hoán, ý nghĩa của phép cộng. Kỹ năng : Rèn cộng chính xác, cẩn thận. Thái độ : Yêu thích môn toán. Chuẩn bị : Giáo viên :Nội dung bài Học sinh :Bảng con , vở Hoạt động dạy và học : Giáo viên Ổn định : (1’) Kiểm tra bài cũ: (3’) Kiểm tra sách vở, bảng. Bài mới : Phép cộng (1’) Hoạt động 1 : Lý thuyết (10’) Mục tiêu : Học sinh củng cố về phép cộng và các tính chất của nó, kỹ thuật đặc tính và thực hiện tính. Tiến hành Giáo viên giao việc Nêu cách đặc tính cộng Nêu cách thực hiện tính Cách viết kết quả ở tổng (cộng có nhớ) 1 số cộng với 0 thì kết quả là gì? Nêu tính chất giao hoán của phép cộng . Nêu tên gọi các thành phần trong phép cộng. Kết luận : : a + b = c Số hạng số hạng tổng Tính chất : giao hoán, cộng với 0. Hoạt động 2 : Thực hành (18’) Mục tiêu : Học sinh rèn kỹ năng cộng thành thạo. Cách tiến hành : Giáo viên cho học sinh mở vở bài tập để làm các bài 1,2,3 Học sinh Học sinh thảo luận nhóm rồi cử đại diện trình bày. Học sinh làm bài theo yêu cầu của giáo viên Sửa bài Kết luận : Học sinh tự sữa lại các bài làm sai Củng cố : (5’) Ta làm phép cộng khi nào? Dặn dò: (2’) Làm bài 4,5 Chuẩn bị “ Phép trừ” Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm: ĐỊA LÝ Tiết 1 : Bản đồ Giảm tải:Bỏ câu 1 Mục Tiêu: Kiến thức : Giúp học sinh hiểu và nêu được khái niệm đơn giản về bản đồ Kỹ năng : nhận biết được một số dấu hiệu và đối tượng để thể hiện trên bản đồ Giáo dục : Học sinh yêu thích môn địa lý. Chuẩn bị : Giáo viên :Các loại bản đồ thế giới, châu lục, Việt Nam Học sinh :sách Hoạt động dạy và học : Giáo viên Ổn định : (1’) Kiểm tra bài cũ: (3’) Kiểm tra sách vở Bài mới : Bản đồ (1’) Hoạt động 1 : Khái niệm bản đồ (10’) Mục tiêu : cung cấp khái niệm về bản đồ thông qua đồ dùng trực quan. Tiến hành Giáo dục treo các bản đồ đã chuẩn bị. Giáo viên hỏi: Bản đồ này là hình vẽ hay hình chụp? Bản đồ thế giới thể hiện điều gì? Bản đồ châu lục ? Bản đồ Việt Nam? Kết luận : Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ bề mặt trái đất hay một bộ phận của bề mặt trái đất. Hoạt động 2 : Nội dung bản đồ(15’) Mục tiêu : Học sinh biết được nội dung của bản đồ Cách tiến hành : Giáo viên chia nhóm, giao việc Bản đồ thế giới, châu Á và Việt Nam thể hiện những gì? Kết luận : Nội dung bản đồ thể hiện vi trí, giới hạn, hình dạng. Hoạt động3 : Bài học (3’) Mục tiêu : Học sinh nắm được nội dung bài học. Cách tiến hành : Gọi nhiều em đọc bài học trong SGK Học sinh Học sinh đọc tên bản đồ và ghi tên bảng Học sinh quan sát và trả lời. Các nhóm thảo luận rồi cử đại diện trình bày. Học sinh nhắc lại ý này. Học sinh nhắc lại ý này Củng cố : (5’) Gọi 1 số em nhìn bản đồ đọc tên 1 số nước Châu Á, 1 số thành phố của Viêt Nam. Dặn dò: (2’) Nhận xét Chuẩn bị :”Phương hướng trên bản đồ” Rút kinh nghiệm: HÁT Tiết 1 :Học hát “Quốc ca” Mục Tiêu: Kiến thức : học sinh học ôn lại bài “Quốc ca”. Kỹ năng : hát chính xác lời bài hát và đúng nhịp Thái độ : Học sinh tự hào về tổ quốc Chuẩn bị : Giáo viên :Nội dung bài hát. Học sinh :sách, vở Hoạt động dạy và học : Giáo viên Ổn định : (1’) Kiểm tra bài cũ: (3’) Kiểm tra sách, vở Bài mới : Học hát “Quốc ca”(1’) Hoạt động 1 : Nội dung bài hát (5’) Mục tiêu : Học sinh nắm chính xác nội dung bài hát. Tiến hành Giáo viên treo bảng phụ nội dung bài hát. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài (7’) Mục tiêu : Học sinh nằm được tên tác giả và nội dung bài hát. Cách tiến hành : Giáo viên nêu câu hỏi Tác giả của bài hát? Nội dung bài hát nói lên điều gì? Kết luận : Bài hát nói lên quyết tâm chống giặc để giải phóng đất nước. Hoạt động3 : Thực hành (18’) Mục tiêu : Học sinh nắm được cách hát Cách tiến hành : Cho học sinh nghe băng Giáo viên hướng dẫn học sinh hát từng câu Kết luận :Học sinh hát hoàn chỉnh cả bài. Củng cố : (5’) Các tổ nhóm thi đua hát Dặn dò: (2’) Học sinh Học sinh theo dõi Học sinh đọc lời bài hát Học sinh trả lời Học sinh nhắc lại Học sinh lắng nghe Học sinh học hát Nhận xét Về tậpä hát. Rút kinh nghiệm: Thứ ba, ngày tháng năm ĐẠO ĐỨC Tiết 1 : Kiên trì bền bỉ trong học tập Giảm tải: Mục Tiêu: Kiến thức : Giúp học sinh hiểu bất kì làm việc gì cũng có khó khăn nên phải kiên ttrì, bền bỉ mới làm được đến nơi đến chốn và mới có kết quả. Việc học tập cũng như vậy. Kỹ năng : Luyện tập thành thói quen kiên trì, bền bỉ Thái độ : Giáo dục tính kiên trì, bền bì vượt khó khắn để đạt kết quả tốt Chuẩn bị : Giáo viên : Truyện “ Những ngọn đèn đặc biệt” tranh minh hoạ truyện “Trạng sách đi học”. Học sinh : sách, vở. Hoạt động dạy và học : Giáo viên Ổn định : (1’) Kiểm tra bài cũ: (3’) Kiểm tra sách vở. Bài mới :Kiên trì bền bỉ trong học tập (1’) Hoạt động 1 : Kể chuyện (5’) Mục tiêu : Học sinh nắm nội dung câu chuyện Cách tiến hành Giáo viên kể chuyện minh hoạ bằng tranh Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung (17’) Mục tiêu : Học sinh nắm được diễn biến và ý nghĩa truyện kể Cách tiến hành : Giáo viên đặt câu hỏi Mạc Đĩnh Chi đã gặp những khó khăn gì trong học tập? Tuy gặp khó khănnhưng Mạc đã kiên trì, bền bỉ vượt qua như thế nào? Các việc làm trên diễn ra trong bao lâu? Nhờ có lòng kiên trì Mạc đã dạt được kết quả gì? Kết luận : Mạc Đĩnh Chi nhà nghèo nhưng đã kiên trì, bền bỉ khắc phục khó khăn để trở thành người học giỏi, đổ cao. Hoạt động 3 : Bài học (6’) Mục tiêu : Học sinh nắm được bài học Học sinh 1 học sinh đọc lại truyện Học sinh tham khảo sách để trả lời. Học sinh nhắc lại ý này Cách tiến hành : Giáo viên hướng dẫn học sinh rút bài học Kết luận :Có lòng kiên trì, bền bỉ khắc phục khó khăn thì mới đạt kết quả tốt. Củng cố : (3’) Giáo viên liên he bản thân học sinh Nhận xétä Dặn dò: (2’) Học bài Chuẩn bị : “Thực Hành”. Rút kinh nghiệm: KHOA HỌC Tiết 1 : Aùnh sáng Giảm tải:Bỏ câu 2 Mục Tiêu: Kiến thức : Giúp học sinh biết được ánh sáng giúp cho con người nhìn thấy các vật. Aùnh sáng truyền qua một số chất. Kỹ năng : Nhận biết được vật tự phát sáng và vật được chiếu sáng Thái độ : Ham thích khoa học Chuẩn bị : Giáo viên : Nội dung thảo luận Học sinhấn hộp kín có lỗ thủng trong đó có để vài đồ vật, một mẩu nến, bao diêm, 1 đèn pin, gương, một cốc thuỷ tinh, nước, tấm kính. Hoạt động dạy và học : Giáo viên Ổn định : (1’) Kiểm tra bài cũ: (3’) Kiểm tra sách , dụng cụ. Bài mới :Aùnh sáng (1’) Hoạt động 1 : Aùnh sáng (7’) Mục tiêu : Học sinh biết được tác dụng của ánh sáng. Cách tiến hành Giáo viên chia nhóm, giao việc Tại sao nhìn vào lỗ thủng trong hộp kín ta trông thấy đồ vật gì? Ta chỉ nhìn thấy đồ vật khi nào? Kết luận : để nhìn thấy được vật cần phải có ánh sáng Hoạt động 2 : Các vật phát ra ánh sáng (10’) Mục tiêu : Học sinh phân biệt được vật tự phát sáng và vật được hiếu sáng. Cách tiến hành : Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm: 1 học sinh dùng pin chiếu vào gương, 1 em khác phản chiếu ánh sáng đó lên tường rồi thảo luận các nội dung sau: Trong thí nghiệm trên , vật nào tự phát sáng, vật nào được chiếu sáng? Tường và gương vật nào phản chiếu ánh sáng tốt hơn? Kể tên 1 số vật tư phát sáng, vật được chiếu sáng. Học sinh Học sinh thảo luận ghi ý kiến và trình bày. Học sinh nhắc lại. Học sinh làm thí nghiệm, thảo luận rồi trình bày. Kết luận ... khoẻ Động tác rèn luyện tư thế tay (10’) Tư thế chuẩn bị : nhịp 1 : nắm tay đưa lên ngang vai Nhịp 2 : nhón cao gót, vươn người giơ tay lên cao chếch hình chữ V, lòng ban tay hướng vào nhau, ngữa mặt nhìn lên cao. Nhịp 3 : giống như nhịp 1 Nhịp 4 :; kiễng gót 2 tay giang ngang bàn tay ngữa. Nhịp 5 : như nnhịp 1 Nhịp 6 : nhón cao gót, 2 tay ra trước, bàn tay hướng vào nhau Nhịp 8 : trở về TTCB Giáo viên hướng dẫn thêm: các nhịp chẳn hít vào, lẽ thở ra. Trò chơi “ “chọi gà (5’) ”øPhần kết thúc : Thả lỏng người Nhận xét tiết học Bài tập về nhà Học sinh Theo 4 hàng dọc sau chuyển thành 4 hàng ngang Lần 1-3 giáo viên hô cả lớp cùng tập Lần 4-5 từng tổ tập. Học sinh nắm vững cách chào và báo cáo Các giờ học sau đều bắt đầu chào báo cáo như đã học Giáo viên làm mẫu giải thích từng động tác. Học tập theo nhịp Tập từng nhịp 1 g3 : 3 lần Nhịp 4 g 8 : 3 lần Nhịp 1 g 8 : 2 lần Chơi trong 5 phút tổ nào có nhiều em thắng g tổ đó thắng Cúi người hít thở sâu Tuyên dương tổ thắng Ôn lại tư thế rèn luyện tay KỸ THUẬT Tiết 2 : Dụng cụ cắt may Giảm tải: Mục Tiêu: Kiến thức : học sinh biết được cấu tạo, tính chất, công dụng của các dụng cụ cắt may Kỹ năng : sử dụng thành thạo các dụng cụ Thái độ : Biết giữ gìn các dụng cụ Chuẩn bị : Giáo viên : Kim, kéo, thước , vải. Học sinh : Sách giáo khoa Hoạt động dạy và học : Giáo viên Ổn định : (1’) Kiểm tra bài cũ: (4’) Nếu cấu tạo, công dụng đặt tính của vải, sợi bông Bài mới : dụng cụ cắt may (1’) Hoạt động 1 :quan sát mẫu (10’) Mục tiêu : Học sinh nắm được cấu tạo hình dáng của cây kim (15’) Phương pháp quan sát : Kim được làm từ thép, đầu nhọn, cuối có lỗ để xỏ chỉ Giáo viên hướng dẫn học sinh xỏ chỉ Công dụng của kim Hoạt động 2 : (15’) Mục tiêu : Nắm thêm công dụng, cách sử dụng các loại công cụ như : kéo cắt may, thước . Kéo cắt may cấu tạo như thế nào? Có mấy loại thước ? Phương phápquan sát: Kết luận: Như sgk Củng cố : (3’) Nêu lại cấu tạo công dụng của cây kim, kéo, thước Dặn dò: (2’) Xem lại bài Chuẩn bị : cắt theo đường cong Học sinh Học sinh quan sát nhận xét Dùng để may quần áo. Họat động cá nhân Học sinh quan sát trả lời Học sinh đọc lại bài học Học sinh trả lời Giải Số hàng xếp được: : 4 = 12 (hàng) Đáp số : 12 hàng Giải Số kg gạo nếp : 6 = 45 (kg) Đáp số : 45 kg Thứ sáu, ngày tháng năm TẬP LÀM VĂN Tiết 1 : Quan sát – Tìm ý Đề : Tả chiếc cặp của em Mục Tiêu: Kiến thức : học sinh biết quan sát trực tiếp đồ vật định tả để tìm được những đặc điểm cụ thể của đồ vật đó Kỹ năng : Học sinh biết ghi nhớ, chọn lọc các chi tiết chính Thái độ : học sinh yêu thích, biết giữ gìn những đồ vật dùng hằng ngày Chuẩn bị : Giáo viên : Chiếc cặp SGK Học sinh : sách giáo khoa, vở bài tập Hoạt động dạy và học : Giáo viên Ổn định : (1’) Kiểm tra bài cũ: (3’) Kiểm tra sách vở. Bài mới : quan sát, tìm ý (1’) Hoạt động 1 :Tìm hiểu đề (5’) Mục tiêu : học sinh xác định kỹ đồ vật sẽ tả Phương pháp vấn đáp thực hành Cách tiến hành : Giáo viên đặt câu hỏi Đồ vật cần tả là gì? Chiếc cặp của ai? Hoạt động 2 : quan sát và tìm ý (20’) Mục tiêu : học sinh biết quan sát để tìm được ý Phương pháp quan sát vấn đáp: Cách tiến hành : Giáo viên nêu câu hỏi gợi ý. Hình dáng chiếc cặp Vật liệu gì Xoa tay vào mặt cặp, em thấy như thế nào? Nhìn vào mặt cặp em thấy có điểm gì cần chú ý? Mấu khoá cặp được làm bằng gì? Chiếc cặp có những bộï phận nào? Các ngăn của cặp ra sao? Hoạt động 3 :Rút ghi nhớ (5’) Mục tiêu : học sinh nắm vững các chi tiết vừa tìm được Phương pháp thực hành Cách tiến hành : Học sinh Học sinh trả lời câu hỏi Của em hoặc của bạn em Hoạt động cá nhân Học sinh đặt chiếc cặp của mình lên bàn để quan sát Hình chữ nhật Bằng da bò hoặc simili Nhẵn bóng, trơn hay nhám Bằng đồng sáng loáng Quai xách có 3 ngăn, các ngăn đều có bọc nylon, mỗi ngăn có công dụng riêng Giáo viên cho học sinh đọc lại các chi tiết vừa tìm được Học sinh đọc bài riêng của mình. Củng cố : (3’) Nhận xét chung Dặn dò: (2’) Lập dàn ý chi tiết KHOA HỌC Tiết 2 : Bóng đen Mục Tiêu: Kiến thức : Học sinh biết quan sát bóng của 1 vật xác định vị trí tương quan giữ vật chiếu sáng với vật được chiếu sáng và bóng của nó Kỹ năng : Nêu được khái niệm bóng đen nguyên tắc tìm phương hướng bằng bóng cây Thái độ : Yêu thích khoa học Chuẩn bị : Giáo viên : 1 đèn pin, 1 cây cọc Học sinh : Mỗi nhóm 1 tờ gấiy to, mỗi học sinh : 1 tờ gấy nhỏ Hoạt động dạy và học : Giáo viên Ổn định : (1’) Kiểm tra bài cũ: (4’) Aùnh sáng Giáo viên nhận xét Bài mới :Bóng đen (1’) Hoạt động 1 :Nhóm (15’) Mục tiêu : học sinh biết bóng đen là gì?û Phương pháp thực hành vấn đáp Cách tiến hành : Các nhóm ra sân làm việc Giáo viên thay đổi vị trí của đèn pin – Học sinh nhận xét Kết luận :Bóng đen dài hay ngắn tuỳ thuộc vào vị trí của đèn Hoạt động 2 : Nhómù (15’) Mục tiêu : Học sinh biết tìm phưiơng hướng bằng bóng cây Phương pháp thực hành: Cách tiến hành : Thảo luận Sợi dây căng nối 2 vật cho biết phương gì? Dự vào đâu ta biết Kết luận: Giáo viên cho học sinh nêu cách tìm phương hướng Củng cố : (3’) Bóng đen là gì? Học sinh Học sinh đọc thuộc ghi nhớ Hoạt động nhóm Học sinh tìm bóng của viên gạch, cột điện Bóng đen là vùng không có ánh sáng phía sau vật cản sáng Họat động nhóm, cá nhân Học sinh đọc hướng dẫn SGK cách tìm phương hướng bằng bóng cây Học sinh nêu suy nghĩ Đông và Tây Dựa vào bóng của viên gạch Học sinh đọc cách tìm phương hướng Vài học sinh trả lời và đọc thuộc lòng ghi nhơ Khi vị trí chiếu sáng thay đổi thì hình dáng, kích thước bóng đen của vật như thế nào? Dặn dò: (2’) Học thuộc lòng bài Chuẩn bị : “Nóng và lạnh” Nhận xét tiết học. TOÁN Tiết 5 : Biểu thức có chứa chữ Mục Tiêu: Kiến thức : Học sinh bước đầu có biểu tượng về biểu thức có chứa 1 chữ và tính được giá trị số của biểu thức. Kỹ năng : Rèn học sinh làm được các bài tập ứng dụng Thái độ : Giáo dục tính chính xác Chuẩn bị : Giáo viên : SGK Học sinh : SGK + bảng con Hoạt động dạy và học : Giáo viên Ổn định : (1’) Kiểm tra bài cũ: (4’) Phép chia Nêu tên gọi các thành phần trong phép chia Giáo viên nhận xét Bài mới :Biểu thức có chứa một chữ (1’) Hoạt động 1 :Cả lớp (15’) Giáo viên nêu ví dụ : Phương pháp vấn đáp, thực hành Lan có Thêm Tất cả 3 2 3 + 2 3 1 3 + 1 3 0 3 + 0 3 A 3 + a 3 + a là biểu thức có chứa 2 chữ Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4 4 là giá trị của biểu thức 3 + a Kết luận : 3 + a là biểu thức có chứa 1 chữ. Mỗi lần thay chữ bằng số, ta tìm được giá trị số của biểu thức. Hoạt động 2 : Nhómù (15’) Mục tiêu : Học sinh giải đúng các bài tập Phương pháp thảo luận Cách tiến hành : Giáo viên hướng dẫn đọc biểu thức 3 + a b x 3 c : 4 d - 5 Giáo viên yêu cầu học sinh giải các bài tập 1, 2, 3 Giáo viên kẻ bảng Học sinh Học sinh trả lời Học sinh sữa bài tập Học sinh điền vào bảng Học sinh nhắc lại Hoạt động nhóm, cá nhân Học sinh đọc Tổng của 3 và a Tích của b và 3 Thương của c và 4 Hiệu của d và 5 Học sinh làm vào bảng lớp Giáo viên kẻ bảng – Giáo viên nhận xét, sửa chữa. Củng cố : (3’) Bóng đen là gì? Học sinh điền kết quả Học sinh làm bài vào vở Học sinh đọc các ghi nhớ Dặn dò: (2’) Xem lại bài , bài tập : 4/9 Chuẩn bị “Tìm thành phầnchưa biết” KỂ CHUYỆN Tiết 1 : Cây tre trăm đốt Mục Tiêu: Kiến thức : học sinh kể lại truyện bằng lời văn của mình, nắm vững ý nghĩa của truyện, phê phán bộ mặt lừa đảo, gian ác của bọn nhà giàu. Kỹ năng : Rèn học sinh kể chuyện hay Thái độ : Cảm thông lời ước nguyện của người xưa. Người lương thiện cuối cùng sẽ hạnh phúc Chuẩn bị : Giáo viên : Tranh – SGK Học sinh : SGKû Hoạt động dạy và học : Giáo viên Ổn định : (1’) Kiểm tra bài cũ: (4’) Kiểm tra sách vở Bài mới :Cây tre trăm đốt (1’) Hoạt động 1 :Kể chuyện (5’) Mục tiêu : Học sinh nắm khái quát toàn câu chuyện Phương pháp kể chuyện Đồ dùng dạy học :Tranh Giáo viên kể chuyện Hoạt động 2 : Nhómù (20’) Mục tiêu : Học sinh nắm vững chi tiết của truyện Phương pháp luyện tập Cách tiến hành : Giáo viên kể từng phần Đoạn 1 : + Lão nhà giàu ra mưu kế gì để anh trai cày nai lưng làm cho hắn? + Thủ đoạn như thế nào? + Anh trai cày có nghi ngờ gì không? Anh đã làm việc ra sao? Đoạn 2 + Nhờ đâu anh tìm được cây tre trăm đốt? + Anh đem cây tre về bằng cách nào? Đoạn 3 + Khi thấy anh gánh tre về Lão chủ đã làm gì? + Vì sao Lão chủ phải thực hiện lời hứa? Hoạt động3 : Cá nhân (5’) Rút ra ý nghĩa Học sinh Học sinh láng nghe – học sinh đọc lại chuyện Hứa gã con gái cho anh Anh không nghi ngờ gì và ra sức làm việc Nhờ cóBụt chỉ dẫn Chặt ra thành 100 đốt gánh về. Chế giễu chàng ngốc Bị anh trai cày cho dính vào cây tre Học sinh kể lại từng đoạn _cả câu chuyện Củng cố : (3’) Câu chuyện nhắn nhủ ta điều gì? Ý nghĩa của câu chuyện Dặn dò: (2’) Chuẩn bị “An Dương Vương”. Ngày tháng năm.. Ngày tháng năm.. KHỐI TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG
Tài liệu đính kèm: