TẬP ĐỌC
CHIM RỪNG TÂY NGUYÊN
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu và cảm thụ sư phong phú, đa dạng của các giống chim rừng Tây Nguyên qua bài văn miêu tả sinh động, giàu hình ảnh.
2. Kỹ năng: Rèn hs đọc như hướng dẫn SGK, trôi chảy, mạch lạc.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu các giống chim, yêu thiên nhiên.
II/ Chuẩn bị:
_ Giáo viên: Tranh
_ Học sinh: Sách giáo khoa + vở bài tập.
III/ Hoạt động dạy và học:
Tuần 15: (Từ 16/12đến 20/12) Thứ ngày tháng năm TẬP ĐỌC CHIM RỪNG TÂY NGUYÊN I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu và cảm thụ sư phong phú, đa dạng của các giống chim rừng Tây Nguyên qua bài văn miêu tả sinh động, giàu hình ảnh. 2. Kỹ năng: Rèn hs đọc như hướng dẫn SGK, trôi chảy, mạch lạc. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu các giống chim, yêu thiên nhiên. II/ Chuẩn bị: _ Giáo viên: Tranh _ Học sinh: Sách giáo khoa + vở bài tập. III/ Hoạt động dạy và học: Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Thị trấn Cát Bà _ HS đọc bài, TLCH/SGK _ Nêu đại ý? – GV nhận xét – ghi điểm 3. Bài mới: Chim rừng Tây Nguyên _ Giới thiệu bài – ghi bảng (treo tranh) Hát _ Học trả lời Hoạt động 1: Đọc mẫu (5’) a/ Mục tiêu: Nắm sơ lược giọng đọc toàn bài b/ Phương pháp: c/ ĐDDH: Tranh d/ Tiến hành: _ Giáo viên đọc mẫu lần 1 + tóm ý _ 1 học sinh khá đọc, cả lớp đọc thầm, gạch chân từ khó đọc, khó hiểu * Kết luận: Đọc như hướng dẫn SGK. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài, đọc đúng yêu cầu a/ Mục tiêu: Hiểu nội dung bài, đọc đúng giọng b/ Phương pháp: Thảo luận, thực hành c/ ĐDDH: câu hỏi thảo luận _ Hoạt động nhóm, cá nhân d/ Tiến hành: _ Đoạn 1: từ đầu -> ríu rít _ Hs đọc _ Cảnh hồ được tác giả miêu tả ntn? _ Những cơn gió rung động _Bầu trờiríu rít _ I – Rơ – Pao? Tên gọi một hồ ở Tây Nguyên _GV ghi bảng: I- Rơ – Pao, ríu rít _ HS nêu từ khó đọc, phân tích và luyện đọc. -> Ý 1: Cảnh đẹp của hồ I- Rơ - Pao _ GV đọc lần 2 _ HS luyện đọc câu -> đoạn 1 từ 6 - em _ Đoạn 2: còn lại _ Chim rừng từ đâu bay về hồ I –Rơ – Pao? _ Các nơi trên miền Trường Sơn bay về _ Mỗi loài chim sống ở đây đều có hình dáng, màu sắc, tiếng kêu, động tác khác nahu. Em hãy nêu một số ví dụ? + Đại bàng: chân vàng, mỏ đỏ, chao lượn phát ra những tiếng vi vu vi vút + Thiên nga: trắng muốt, bơi lội. + Chim Cơ Púc: Mình đỏ chót, nhỏ như quả ớt, mỏ thanh mảnh, hót lanh lảnh. _ Lanh lảnh? _ Âm thanh cao và trong, phát ra với nhịp độ cao _ Hòa âm _Nhiều âm thanh hòa với nhau _ Qua bài này em thấy chim rừng Tây Nguyên ntn? _ Đẹp, phong phú và đa dạng _ GV ghi bảng từ khó: chao lượn, vi vu vi vút, trắng muốt, đỏ chót, lanh lảnh _ HS nêu từ khó, phân tích và luyện đọc _ Ý 2: Những loại chim ở rừng Tây Nguyên _ GV đọc mẫu lần 2 _Hs luyện đọc câu -> từ 6-7 em + Kết luận: bài văn miêu tả nét đẹp độc đáo của chim rừng Tây Nguyên, vùng hồ I – Rơ - Pao. 4- Củng cố: _Một hs đọc lại toàn bài _ Tác giả sử dụng biện pháp so sánh có tác dụng gì? _ Qua bàivăn này em học được gì ở cảnh miêu tả loài vật của tác giả? GDTT: bảo vệ các loài chim 5- Dặn dò: (2’) _ Đọc lại bài + TLCH/SGK _ Chuẩn bị: hành quân giữa rừng xuân Nhận xét tiết học: Tiết71: TOÁN CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT I/ Mục tiêu: Kiến thức: + Hs biết cách tính chu vi HCN. + Nhận biết được khi tính chu vi của một hình thì tất cả các số đo phải cùng đơn vị 2. Kỹ năng: Rèn hs kỹ năng tính chu vi HCN. Thái độ: Giáo dục hs tính chính xác, khoa học. II/ Chuẩn bị: _ Giáo viên: SGK, VBT _ Học sinh: Sách giáo khoa + vở bài tập + vở nháp. III/ Hoạt động dạy và học: Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò 1. Ổn định: (1’) _ Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Chu vi _ Thế nào là chu vi của một hình? Nêu cách tính _ Sửa bài tập 4, 5 _ GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: Chu vi HCN _ Giới thiệu bài – ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu kiến thức (15’) a/ Mục tiêu: Nắm công thức -> tính được P HCN b/ Phương pháp: Thảo luận, GQVĐ c/ ĐDDH: Vở nháp _ Nhóm d/ Tiến hành: a/ Tính P HCN theo số đo các cạnh. _ Hãy tính P HCN theo độ dài các cạnh A 6cm B 3cm D C _Hs tính vào bảng con. 3 + 6 + 3 + 6 = 18 cm _ Tính tổng 1 chiều dài và 1 chiều rộng HCN 3 + 6 = 9cm _ GV yêu cầu hs nhắc lại đặc điểm HCN ->Do đó chu vi HCN tính ntn? (3 + 6) x 2 b/ Lập công thức Nếu gọi P là chu vi A: chiều dài HCN B: Chiều rộng HCN => P = (a + b) x 2 + Kết luận: Muốn tính chu vi HCN ta lấy số đo chiều dài+ số đo chiều rộng rồi nhân với 2 (cùng đơn vị đo). _ Hs nêu 2 CD bằng nhau, 2 CR bằng nhau. CD = 6cm, CR = 3cm Hs nhắc lại (5 em) _ HS nhắc lại Hoạt động 2: Luyện tập (15') a/ Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức vừa học b/ Phương pháp: Cá nhân c/ ĐDDH: Vở bài tập d/ Tiến hành: Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống Bài 2: Viét tiếp vào chỗ trống cho đúng qui tắc và công thức Bài 3: Tóm tắt: HCN có: Chiều rộng: 4m Chiều dài: 62dm Tính P? Bài 4: CD: 220 bước CR: 180 bước 1 bước = 5dm _ HS điền, đọc kết quả _ 5 hs nêu qui tắc và công thức-> lớp làm vở. 1 hs đọc đề, tóm tắt 1 hs giải, lớp làm vở Đổi 4m = 40dm P HCN (62 + 40) x 2 = 204 (dm) Đs: 204dm Giải: Chiều dài sân vận động 220 x 5 = 110 dm = 110m Chiều rộng dân vận động 180 x 5 = 900 (dm) = 90 m P sân vận động (110 + 90) x 2 =400 (m) Đs: 400m 4- Củng cố: (4’) _ Thi đua: tính P HCN CD: 4m, CR: 4m _ Em có nhận xét gì về hình này _ Nêu công thức và qui tắc tính chu vi HCN? HS tính _ Hình vuông 5- Dặn dò: (1’) _ Học bài, làm BT 4, 5/99 SGK _ Chuẩn bị: Chu vi hình vuông Nhận xét tiết học: Tuần 15: ĐỊA LÝ DÃY TRƯỜNG SƠN Giảm tải: Câu 3 sửa: Tìm trên bản đồ tự nhiên VN (H 18/SGK) dãy Trường Sơn, các đèo và cao nguyên của Trường Sơn. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Trình bày được đặc điểm của địa hình dãy Trường Sơn và rừng Trường Sơn. 2. Kỹ năng: Chỉ được vị trí dãy Trường Sơn. 3. Thái độ: Xác lập mối quan hệ giữa rừng với môi trường ở Trường Sơn, để từ đó có ý thức bảo vệ rừng. II/ Chuẩn bị: _ Giáo viên: Bản đồ tự nhiên VN, tranh ảnh rừng Trường Sơn, đèo Hải Vân. _ Học sinh: Sách giáo khoa + vở bài tập. III/ Hoạt động dạy và học: Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò 1. Ổn định: (1’) _ Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Kiểm tra _Nhận xét bài kiểm tra 3. Bài mới: Dãy Trường Sơn _Treo tranh, giới thiệu bài, ghi bảng Hoạt động 1: Đặc điểm địa hình dãy Trường Sơn a/ Mục tiêu: Nhớ lại các kiến thức đã học b/ Phương pháp: Trực quan, thảo luận, GQVĐ c/ ĐDDH: Tranh đèo Hải Vân _ Nhóm d/ Tiến hành: _Nhóm 1: _ Chỉ vị trí dãy Trường Sơn trên bản đồ? _ HS chỉ bản đồ _ Nêu vị trí dãy Trường Sơn? Dãy núi chạy dọc miền Trung nước ta _ So sánh dãy trường Sơn với các dãy núi khác ở nước ta? _ Đây là dãy núi dài nhất nước ta. _Nêu đặc điểm của dãy trường sơn? _ Hình cánh cung lơn, có sườn đông dốc, sườn tây thoải, có nhiều nhánh đâm ra biển Nhóm 2: _ Nêu vị trí giới hạn của dãy Trường Sơn bắc có đặc điểm gì? _Nêu vị trí giới hạn của trường sơn Nam Nêu đặc điểm trường sơn Nam Giáo viên cho hs quan sát tranh đèo Hải Vân Kết luận: Dãy Trường Sơn là dãy núi chạy dọc miền trung nước ta gồm Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam _ Từ thung lũng sông cả đến đèo Hải Vân. _Là một miền núi thấp, hẹp ngang, có những nơi núi thấp. _ Từ đèo Hải Vân -> Đông Nam Bộ Sườn Tây là cao nguyên rộng lớn. Sườn Đông là núi cao lấn ra phía biển. HS nhắc lại Hoạt động 2: Rừng Trường Sơn (15’) a/ Mục tiêu: Nắm đặc diểm của rừng Trường Sơn b/ Phương pháp: Thảo luận trực quan, GQVĐ c/ DDDH: Tranh ảnh Trường Sơn d/ Tiến hành: _ Nhóm 3: Nêu đăïc điểm của Trường Sơn. Giá trị của rừng Trường Sơn _ Nhóm 4: Rừng Trường Sơn có phải là vô tận không? Vì sao? Ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng? + Kết luận: bài học/SGK Có nhiều loại gỗ quí như lim, cẩm lai, lát hoa. Ngoài ra còn có khá nhiều động vật và sinh vật quí: hổ báo, gấu, _ Không phải là vô tận nếu khai thác quá nhiều trong một thời gian sẽ bị cạn kiệt làm mất đi nhiều tài nguyên khác. Cấm khai thác rừng bừa bài, trồng lại rừng những nơi bị khai thác 4- Củng cố: 4’ _ Hs đọc bài học SGk (3 em) _ Tìm trên bản đồ tự nhiên Việt Nam (H 18 SGK) dãy trường sơn, các đèo và cao nguyên của Trường Sơn _ Rừng bị mất sẽ gây hậu quả gì? 5- Dặn dò: (1’) _ Học bài, TLCH/SGK _ Chuẩn bị: Cao nguyên Nhận xét tiết học: Tiết 15: hát Bài 15 Có GV bộ môn dạy Ngày tháng năm Ngày tháng năm KHỐI TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Tiết 15: Thứ ,ngày tháng năm ĐẠO ĐỨC TIẾT KIỆM TIỀN CỦA TRUYỂN KỂ: MỘT QUE DIÊM I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hs hiểu cần phải biết tiết kiệm tiền của không tiêu dùng lãng phí để đỡ khó khăn do thiếu thốn gây ra. 2. Kỹ năng: Có ý thức tiết kiệm tiền của. 3. Thái độ: Tiền của là công sức của bao người cần phải quí trọng và tiết kiệm II/ Chuẩn bị: _ Giáo viên: Tranh phóng to/ SGK _ Học sinh: Sách giáo khoa. III/ Hoạt động dạy và học: Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Thực hành _ Vì sao ta phải biết giữ lời hứa? _ Nêu một số việc em đã làm _Nêu ghi nhớ (2 em _ GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: Tiết kiệm tiền của _ Giới thiệu bài, ghi bảng Hát _ 3 Học sinh Hoạt động 1: Kể chuyện (5’) a/ Mục tiêu: Nắm sơ lược nội dung câu chuyện b/ Phương pháp: Kể chuyện c/ Đồ dùng dạy học: Tranh Cả lớp d/ Tiến hành: _ Giáo viên kể toàn bộ câu chuyện, minh họa? _ Hs sắm vai đọc lai truyện Kết luận: lợi ích của việc tiết kiệm tiền của Hoạt động 2: Tìm hiểu truyện – kể chuyện (25’) a/ Mục tiêu: Hiểu bài - rút ghi nh ... _Sân tập, cờ nhỏ, còi. III/ Nội dung: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức I/ Phần mở đầu: _ Phổ biến nội dung ôn tập _Ôån định đội hình và tập 1 số động tác đội ngũ. 5’ _ 4 hàng ngang II/ Phần cơ bản: 30’ _ Ôn quay phải quay trái, quay đằng sau. Mỗi nội dụng tập, GV nhận xét và sửa chữa 2 –3 lần _ Ôn đi đều trong vòng tròn, nhận xét chất lượng và yêu cầu sửa chữa. _ Tổ trưởng diều khiển, tập cho tổ mình _ Cả lớp ôn lại các động tác rèn luyện tư thế _ Thực hiện đúng, đều có biên độ 2 – 3 lần _Tổ chức cho lớp chơi trò chơi “Giành cờ chiến thắng” hoặc “Tiếp sức con thoi” _Yêu cầu chạy khéo léo, có sự cổ vũ của các bạn. III/ Phần kết thúc: 5’ _ Nhận xét buổi học. _ÔN quay phải, quay trái _ Rút kinh nghiệm: Tiết 16: Thứ sáu ngày tháng năm TẬP LÀM VĂN Ôn tập I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hệ thống hóa, củng cố lí thuyết làm văn miêu tả đồ cật, cây cối, loài vật 2. Kỹ năng: Giúp hs nắm được những kĩ năng cần thiết để làm một bài văn miêu tả: tìm hiểu đề, phan tích, quan sát để tìm ý, làm dàn bài. 3. Thái độ: Giúp hs vận dụng các kiến thức đã học về từ ngữ, ngữ pháp, chính tả để nói, viết tiếng Việt. II/ Chuẩn bị: _ Giáo viên: Nội dung ôn. _ Học sinh: Sách giáo khoa, vở rèn kỹ năng TLV III/ Hoạt động dạy và học: Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Trả bài”Tả loài vật” _ Kiểm tra phần chuẩn bị của hs 3. Bài mới: _ Giới thiệu bài: -> ghi bảng Hát Hoạt động 1: (10’) Ôn kiến thức a Củng cố các kiến thức đã học. b/ Phương pháp: Vấn đáp c/ Tiến hành: _ Tổng kết 3 kiểu văn miêu tả a/ Thế nào là văn miêu tả? b/ Đặc điểm của các loại văn miêu tả _GV yêu câu hs nêu đặc điểm về: đốùi tượng, nhiệm vụ, yêu cầu của văn miêu tả. * Các bước thực hiện: _Bước 1: làm gì? _Sau đó ta sẽ làm gì? _Tiếp theo ta sẽ làm gì? _Bước cuối cùng? _ Hoạt động cả lớp _ Học sinh TL. _HS nêu đặc điểm -> nhận xét _Quan sát trực tiếp tỉ mỉ đồ vật đinh tả bằng các giác quan nhiều lần _Tìm ý: tìm từ diễn tả đúng, sinh động những điều đã quan sát -> ghi nháp đầy đủ. _Lập dàn bài: sắp xếp cacù chi tiết theo trình tự hợp lí về thời gian và không gian. _ Diễn đạt thành bài văn nói hay viết dựa vào dàn bài đã chuẩn bị. Hoạt động 2: Thực hành (20’) a/ Làm đúng dàn bài theo yêu cầu. b/ Phương pháp: Thực hành. _ Hoạt động cá nhân. c/ Tiến hành: _ HS chọn và lập dàn bài trong 3 đề sau a/ Tả chiếc đồng hồ báo thức b/ Tả cây cam trĩu quả trong vườn c/Tả con vật em yêu thích 4- Củng cố: (4’) _ Nhận xét bài làm của hs, cho hs phát hiện những điểm sai, còn thiếu trong bài của bạn. 5- Dặn Dò: (1’) _Xem lại bài _ Chuẩn bị: Ôn tập HKI Nhận xét tiết học: Tiết 24: KHOA ĐẤT SÉT Giảm tải: câu hỏi 1: bỏ I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp hs nắm được 1 số tính chất của đát sét. 2. Kỹ năng: Kể tên 1 số đồ vật làm ra từ đất sêt 3. Thái độ: Yêu thích và giữ gìn sản vật thiên nhiên. II/ Chuẩn bị: _ Giáo viên: Mẫu đất sét dẻo _ Học sinh: Tranh 1 số đồ vật làm bằng đất sét. III/ Hoạt động dạy và học: Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Thành phần của đất trồng _ Học sinh đọc bài + TLCH (SGK) -> Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Đất sét (15’) _ Giới thiệu bài: ghi bảng Hát Hoạt động 1: (10’) a/ Mục tiêu: Biết được đất sét có những tính chất nào b/ Phương pháp: Thảo luận, TQ, GQVĐ c/ Tiến hành: _ Gv cho hs quan sát mẫu + Đất sét được lấy bằng cách nào: +Đất sét thường có màu gì? -> Đất trắng, cao lanh _Đất sét có tính chất gì: _Làm thế nào ta biết được điều đó? _Làm thế nào xác định 1 mẫu đất có phải là đất sét hay không? _Nếu đem đun những sản phẩm làm ra từ đất sét thì chúng ntn _ Hoạt động nhóm _Đào sâu xuống đất. _ Xám, vàng, nâu, trắng Dẻo, mềm, không thấm nước Dẻo: dùng nước nhào nặn thử; mềm: có thể rạch bằng tay. _ Dựa vào chất trên _Rắn lại và không bị biến dạng Hoạt động 2: (15’) Ích lợi của đất sét a/ Mục tiêu: Biết được lợi ích của đất sét b/ Phương pháp: Vấùn đáp c/ Tiến hành _ Hoạt động cả lớp _ Người ta dùng đất sét để làm gì? _ Đồ sành, sứ, gạch, ngói _Embiết trong nước ta nơi nào làm đồ gốm nổi tiếng? _Gốm sứ Bát Tràng. _ GV có thể cho hs quan sát tranh gốm sứ đồ vật làm bằng đất sét _HS quan sát- nhận xét. _ Kết luận: Bài học sách giáo khoa. _HS nhắc lại 4- Củng cố: (4’) _Hãy kể tên 1 số đồ vật làm từ đất sét mà em biết. 5- Dặn Dò: (1’) _ Học bài –TLCH/ sách giáo khoa. _CB: Đá vôi Nhận xét tiết học: Tiết 60: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG Luyện tập chung I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố về cách tính nhân với số có 3 chữ số. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân và giải toán có phép nhân. 3. Thái độ: Giáo dục hs tính chính xác, khoa học. II/ Chuẩn bị: _ Giáo viên: Sách giáo khoa, VBT _ Học sinh: Sách giáo khoa, Vở bài tập, bảng con. III/ Hoạt động dạy và học: Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Luyện tập _Sửa BT 5/110 _Nêu cách đặt tính và thực iện tính nhân với số có 3 chữ số -> Giáo viên nhận xét – ghi điểm 3. Bài mới: Luyện tập chung Hát Hoạt động 1: (30’) Luyện tập a/ Làm đúng bài tập theo yêu cầu b/ Phương pháp: Thực hành c/ Tiến hành: Bài 1: Tính kết quả a/ 543 x 231 b/ 563 x 531 c/ 837 x 302 d/ 642 x 305 Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống Bài 3: Tính nhân a/ 126 x 5 x 2 = 126 x 10 =1260 b/ 25 x 4 x 182 =100x 182 =18200 Bài 4: Tóm tắt: Có 24 cuộn vải ¼ số cuộn vải. Cuộn: 50m Còn lại 1 cuộn 65m Có tất cả bao nhiêu mét _ Hoạt động cá nhân _HS làm bảng con _HS làm nháp -> đièn kết quả _2 hs làm bảng Lớp làm vở _1 hs đọc đề, 1 hs tóm tắt -> 1 hs giải Giải: 24 : 4 = 6 (cuộn) 6 x 50 = 300 (m) 24 – 6 = 18 (cuộn) 18 x 65 = 1170 (m) 1170 + 300 = 1470 (m) Đs: 1470m 4/ Củng cố: (4’) _ Nêu lại cách tính phép nhân _Nêu cách thực hiện thứ tự biểu thức Thi đua: tính nhanh Dãy A: 125 x 8 x 4 x 95 Dãy B: 1250 x 25 x 8 5/ Dặn dò (1’) _ Làm bài 4/111 _ CB: kiểm tra _ Nhận xét tiết học. Tiết 12: KỂ CHUYỆN NGƯỜI BẠN ĐƯỜNG CỦA CHỒN TRẮNG I/ Mục tiêu: Kiến thức: Hướng dẫn cho hs nhớ và kêû lại câu chuyện cảnh giác của người chiến sĩ trinh sát trong lực lượng an ninh giải phong thời kì kháng chiến chống Mỹ ở Tây Nguyên Kĩ năng: Rèn hs kể chuyện mạch lạc, trôi chảy. Thái độ: HS thấy được chiến thắng lớn trong cả nước có sự góp sức không nhỏ bằng những chiến công âm thầm của người chiến sữ an ninh ngày đêm đấu trí với kẻ thù. II/ Chuẩn bị: _ Giáo viên: Tranh minh hoạ _ Học sinh: Sách giáo khoa, nội dung truyện III/ Hoạt động dạy và học: Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Nhà toán học Poát - Xông _ Học sinh kể lại chuyện, nêu ý nghĩa _ Giáo viên nhận xét - > Ghi điểm 3. Bài mới: + Giới thiệu – ghi bảng Hát Hoạt động 1: (10’) Kể chuyện a/ Nắm sơ lược nội dung chuyện b/ Phương pháp: Trực quan, kể chuyện c/ Tiến hành: _ Giáo viên kể toàn bộ câu chuyện và hình minh hoạ Kết luận: đọc trôi chảy toàn bộ câu chuyện _ Hoạt động lớp _ Học đọc lại truyện. Hoạt động 2: (25’) Tìm hiểu truyện – kể chuyện a/ Hiểu nội dung truyện -> kể theo yêu cầu b/ Phương pháp: Thảo luận, kể chuyện _ Hoạt động nhóm c/ Tiến hành: _ Giáo viên kể đoạn 1 _ Đoạn 1:Câu chuyện dọc đường. +Người chiến sĩ giải phóng và anh thanh niên gặp nhau trong hoàn cảnh ntn? Tại sao lại kết bạn với nhau? Thái độ của mọi người ntn? Câu chuyện diễn ra trong đêm ra sao? _ Tình cờ gặp anh thanh niên trên con đườgn ngược về biên giới Việt Lào-> trở thành bạn đồng hành vui vẻ trò chuyện. Đợi anh chiến sĩ ngủ người thành niên kéo tấm bạ trùm lên đầu bật dèn ghi ghi chép chép. Tất cả những việc ấy không thoát khỏi sự cảnh giác của người chiến sĩ qiải phóng. _ Giáo viên kể đoạn 2: _Đoạn 2: Câu chuyện sáng hôm sau +Sáng hôm sau giữa họ đã xảy ra tình huóng bát ngờ ntn? _Họ tiếp tucï lên đường, gã thanh niên xuống suối múc nước khi quay về ->Bất ngờ bị anh chiến sĩ chỉa súng vào ngực-> bị bắt Người thanh niên sau khi bị phát hiện đã tự thú tội ra sao? _Gã thanh niên run sợ, xin tha tội và hứa biếu anh chiến sĩ ít vàng nhưng không thể nào lung lạc được chiến sĩ-> đành thú tội GV kể đoạn 3: _ Đoạn 3: Phần kết câu chuyện. Chuyện gì đã xảy ra sau khi anh thanh niên đã tự thú? Miễn là ai? _ Anh đưa hắn đến một hẻm núi rậm rạp, anh bắt hắn rẽ vào. Tên gián điệp van xin thảm thiết nhưng anh quyết định khử hắn. _Miễn là 1 thanh nien trong làng “Bình Định” của Mỹ Ngụy _ HS kể từng đoạn theo gợi ý của GV -> cả câu chuyện Kết luận: ý nghĩa SGK _ HS nhắc lại 4/ Củng cố: (4’) _Truyện ca ngợi ai? _Để hoàn thanh nhiệm vụ được giao, phá vỡ âm mưu thâm đọc của kẻ thù – người chiến sĩ an ninh cần những phẩm chất gì? 5/ Dặn dò (1’) _ Tập kể lại chuyện _ Học ý nghĩa _ CB: quan án xử kiện. _ Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm Ngày tháng năm Ngày tháng năm KHỐI TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG
Tài liệu đính kèm: