Tập đọc Tiết 65
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI ( PHẦN 2 )
I MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1 – Kiến thức
- Hiểu nội dung phần tiếp của truyện và ý nghĩa của toàn truyện :Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống u buồn thay đổi , thoát khỏi nguy cơ tàn lụi . Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười đối với cuộc sống của chúng ta.
2 – Kĩ năng
- Đọc lưu loát toàn bài .
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng bất ngờ , hào hứng . Biết đọc phân biệt lời các nhân vật trong truyện ( người dẫn chuyện , nhà vua , cậu bé ).
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- Bảng phụ viết sẵn các từ , câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Vương quốc vắng nụ cười
- 2 , 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài thơ.
- Phần đầu của câu truyện kết thúc ở chỗ nào ?
Thứ hai TUẦN 33 Tập đọc Tiết 65 VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI ( PHẦN 2 ) I MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1 – Kiến thức - Hiểu nội dung phần tiếp của truyện và ý nghĩa của toàn truyện :Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống u buồn thay đổi , thoát khỏi nguy cơ tàn lụi . Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười đối với cuộc sống của chúng ta. 2 – Kĩ năng - Đọc lưu loát toàn bài . - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng bất ngờ , hào hứng . Biết đọc phân biệt lời các nhân vật trong truyện ( người dẫn chuyện , nhà vua , cậu bé ). II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK . - Bảng phụ viết sẵn các từ , câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: 1 – Khởi động 2 – Bài cũ : Vương quốc vắng nụ cười - 2 , 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài thơ. - Phần đầu của câu truyện kết thúc ở chỗ nào ? 3 – Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Các em sẽ học phần tiếp theo của truyện Vương quốc vắng nụ cười để biết : Người nắm được bí mật của tiếng cười là ai ? Bằng cách nào , vương quốc u buồn đã thoát khỏi u cơ tàn lụi ? b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. - Đọc diễn cảm cả bài. c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài - Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ? - Vì sao những chuyện ấy buồn cười ? - Vậy bí mật của tiếng cười là gì ? - Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào ? => Nêu đại ý của bài ? d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm đoạn Tiếng cười thật nguy cơ tàn lụi. Giọng đọc vui , bất ngờ , hào hứng , đọc đúng ngữ điệu , nhấn giọng , ngắt giọng đúng . * Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn . - Chuẩn bị : Con chim chiền chiện . - HS khá giỏi đọc toàn bài . - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. - 1,2 HS đọc cả bài . - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . + Ở nhà vua – quên lau miệng , bên mép vẫn dính một hạt cơm. + Ở quan coi vườn ngự uyển – trong túi áo căng phồng một quả táo đang cắn dở . + Ở chính mình – bị quan thị vệ đuổi , cuống quá nên đứt giải rút . - Vì những chuyện ấy ngờ và trái ngược với hoàn cảnh xung quanh : trong buổi thiết triều nghiêm trang , nhà vua ngồi trên ngai vàng nhưng bên mép lại dính một hạt cơm , quan coi vườn ngự uyển đang giấu một quả táo đang cắn dở trong túi áo , chính cậu bé thì đứng lom khom vì bị đứt giải rút . - Nhìn thẳng vào sự thật , phát hiện những chuyện mâu thuẫn , bất ngờ , trái ngược với cặp mắt vui vẻ . - Tiếng cười làm mọi gương mặt đều rạng rỡ , tươi tỉnh , hoa nở , chim hót , những tia nắng mặt trời nhảy múa , sỏi đá reo vang dưới những bánh xe . - HS luyện đọc diễn cảm , đọc phân vai . - Nhóm thi đọc diễn cảm bài văn. Tóan Tiết 161 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tiếp theo) I - MỤC TIÊU : Giúp HS ôn tập, củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia phân số . II CHUẨN BỊ: VBT III CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: 1-Khởi độïng: 2- Bài cũ: Ôn tập bốn phép tính về phân sô” GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 3-Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Yêu cầu HS tự thực hiện Bài tập 2: Yêu cầu HS sử dụng mối quan hệ giữa thành phần & kết quả phép tính để tìm x Bài tập 3: - Yêu cầu HS tự tính rồi rút gọn. Bài tập 4: Yêu cầu HS tự giải bài toán với số đo là phân số. * Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ôn tập bốn phép tính về phân số (tt) Làm bài trong SGK HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài MÔN:CHÍNH TẢ Tiết 33 NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ I.MỤC TIÊU:Nghe, viết đúng bài , luyện viết đúng từ ngữ có âm vần dễ lẫn II.CHUẨN BỊ: như hướng dẫn. III.CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: 1-Khởi động: 2-Bài cũ:2 hs viết bảng : buồn chán , hòan tòan , kinh khủng ,rầu rĩ 3-Bài mới: HỌAT ĐỘNG CỦA GV HỌAT ĐỘNG CỦA HS 1/-Hướng dẫn hs nghe, viết -GV đọc toàn bài chính tả trong SGK 1 lượt -GV đọc từng câu, từng bộ phận ngắn trong câu cho hs viết, nhắc nhở tư thế ngồi của hs -GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt -Gv chấm 8 bài 2/- Hướng dẫn hs làm BT chính a)BT 2a; điền vào chổ trống ( ) b)BT3: chọn từ ngữ để hoàn thiện các câu văn. -Yêu cầu hs lên chữa bài trên bảng lớp. -GV cùng cả lớp nhận xét. * Củng cố – Dặn dò -Nhận xét giờ học, biểu dương những hs tốt về từng mặt: viết đẹp, viết sạch, viết đúng chính tả -Hs nghe và theo dõi SGK -HS viết -Hs soát lại bài, tự phát hiện lỗi sai và sửa lỗi -Hs đổi vở, soát lỗi, đối chiếu SGK, tự sửa ra lề -Tự làm bài báo cáo kết quả làm bài trước lớp. -1, 2 hs đọc lại bài văn đã điền. Cả lớp làm lại bài theo lời giải đúng. -Tíến hành tương tự BT 2. -1, 2 hs đọc lại bài văn đã điền. Cả lớp làm lại bài theo lời giải đúng. Thứ ba LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 65 MỞ RỘNG VỐN TỪ LẠC QUAN – YÊU ĐỜI I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời, trong các từ đó có từ Hán Việt . 2. Biết thêm một số tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, bền gan, không nản chí trong hoàn cảnh khó khăn . II CHUẨN BỊ: Phiếu học tập. SGK. III CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG: 1-Khởi động: 2-Bài cũ: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu. - 2 HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. - GV nhận xét. 3-Bài mới: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS Giới thiệu bài: MRVT: Lạc Quan. Hướng dẫn: + Hoạt động 1: Làm bài tập 1, 2 Bài tập 1: - Phát biểu học tập. - HS thảo luận nhóm để tìm nghĩa của từ lạc quan. - GV nhận xét – chốt ý. Bài tập 2: - HS thảo luận nhóm đôi để xếp các từ có tiếng lạc quan thành 2 nhóm. - GV nhận xét. + Hoạt động 2: Làm bài tập 3, 4 Bài tập 3: - Tương tự như bài tập 2. - HS thảo luận nhóm đôi để xếp các từ có tiếng lạc quan thành 2 nhóm. - GV nhận xét. Bài tập 4: - HS thảo luận nhóm tìm ý nghĩa của 2 câu thành ngữ. - GV nhận xét- chốt ý. - Sông có khúc, người có lúc. Nghĩa đen: dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh, con người có lúc sướng, lúc khổ. Lời khuyên: Gặp khó khăn không nên buồn, nản chí. - Kiến tha lâu cũng đầy tổ. Nghĩa đen: Con kiến rất bé, mỗi lần tha chỉ 1 ít mồi, nhưng cứ tha mãi thì cũng đầy tổ. Lời khuyên: Kiên trì nhẫn nại ắt thành công. * Củng cố – dặn dò: Chuẩn bị: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu. - Đọc yêu cầu bài. - Các nhóm đánh dấu + vào ô trống. - Các nhóm trình bày. - Đọc yêu cầu bài. - Xếp vào nháp. Trình bày trước lớp. - 1 HS làm vào bảng phụ. Lạc quan, lạc thú. Lạc hậu, lạc điệu, lạc đề. - Đọc yêu cầu bài. a) quan quân. b) Lạc quan. c) Quan trọng. d) Quan hệ, quan tâm. - Đọc yêu cầu bài tập. - HS nêu ý kiến. Tóan Tiết 162 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tiếp theo) I - MỤC TIÊU : Giúp HS ôn tập, củng cố kĩ năng phối hợp bốn phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và giải bài toán có lời văn. II CHUẨN BỊ: VBT III CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: 1-Khởi động: 2-Bài cũ: Ôn tập bốn phép tính về phân số (tt) GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 3-Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Yêu cầu HS phải tính được bằng 2 cách Bài tập 2: GV để HS tự tính theo 2 cách, không áp đặt Bài tập 3: HS tự giải bài toán Bài tập 4: GV để HS tự giải * Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ôn tập bốn phép tính về phân số (tt) Làm bài trong SGK HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài KỂ CHUYỆN Tiết 33 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Rèn kĩ năng nói : -Hs biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) các em đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩa nói về tinh thần lạc quan, yêu đời. Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện . 2. Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét , đánh giá đúng lời kể II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Một số báo, truyện, sách viết về những người trong hoàn cảnh khó khăn vẫn lạc quan, yêu đời, có khiếu hài hước (sưu tầm): truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện thiếu nhi, truyên cười Giấy khổ tó viết dàn ý KC. Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1-Khởi động: 2– Bài cũ :2hs kể lại chuyện Khát vọng sống B – Bài mới Giới thiệu bài Hướng dẫn hs kể chuyện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS *Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài -Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng. -Yêu cầu 2 hs nối tiếp đọc các gợi ý. -Nhắc hs: +Qua gợi ý cho thấy: người lac quan yêu đời không nhất thiết phải là người gặp hoàn cảnh khó khăn hoặc không may. Đó có thể là một người biết sống khoẻ, sống vui-ham thích thể thao, văn nghệ, ưa hoạt động, ưa hài hước Vì thế các em có thể kể về các nghệ sĩ hài ... hiệu bài: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu. Hướng dẫn: + Hoạt động 1: Phần nhận xét Yêu cầu 1: - GV chốt ý: Trạng ngữ chỉ gạch chân “Để dẹp nỗi bực mình” bổ sung ýnghĩa mục đích cho câu. + Hoạt động 2: Phần ghi nhớ - Trạng ngữ chỉ mục đích bổ sung ý nghĩa gì cho câu? - Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho các câu hỏi như thế nào? + Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1: - Làm việc cá nhân, gạch dưới trong SGK bằng bút chì trạng ngữ chỉ mục đích trong câu. + Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, + Vì tổ quốc, + Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho HS, Bài tập 2: - HS trao đổi theo cặp, làm bằng bút chì vào SGK. - GV nhận xét. Bài tập 3: Làm việc cá nhân, làm bằng bút chì vào SGK. Để mài răng cun đi, chuột găm các đồ vật cứng Để kiếm thức ăn, chúng dùng cái mũi và mồm đặt biệt đó dũi đất * Củng cố – dặn dò: - Làm bài tập 3 vào vở. - Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ Lạc quan – Yêu đời. - HS đọc toàn văn yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - 2, 3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS làm bảng phụ. - Cả lớp và GV nhận xét. - Sửa bài trong SGK. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm. - Nhiều HS đọc kết quả. - 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu đề bài. - Nhiều Hs đọc kết quả bài làm. - Cả lớp và GV nhận xét. Tóan Tiết 164 ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I - MỤC TIÊU : Giúp HS: Củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng các đơn vị đo khôí lượng . Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan . II CHUẨN BỊ: VBT III CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: 1-Khởi động: 2-Bài cũ: Ôn tập bốn phép tính về phân số (tt) GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 3-Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị nhỏ hơn & ngược lại. Lập bảng đơn vị đo khối lượng. Bài tập 2: Yêu cầu HS tự làm bài. Bài tập 3: - Yêu cầu HS nhắc lại các bước so sánh số có gắn với các đơn vị đo. Bài tập 4 + 5: Yêu cầu HS tự làm * Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ôn tập về đại lượng (tt) Làm bài trong SGK HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa KHOA HỌC Tiết 66 CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I- MỤC TIÊU: Sau bài này học sinh biết: -Vẽ và trình bày mối quan hệ gữa bò và cỏ. -Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên. -Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình 132,133 SGK. -Giấy A 0, bút vẽ cho nhóm. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1-Khởi động: 2-Bài cũ: 3-Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Bài “Chuỗi thức ăn trong tự nhiên” Phát triển: Hoạt động 1:Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh -Thức ăn của bò là gì? -Giữa bò và cỏ có quan hệ thế nào? -Phân bò phân huỷ thành chất gì cung cấp cho cỏ? -Giữa phân bò và cỏ có quan hệ thế nào? -Phát giấy bút vẽ cho các nhóm, yêu cầu các nhóm vẽ sơ đồ thức ăn bò cỏ. Kết luận: Sơ đồ bằng chữ. Hoạt động 2:Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn -Hs làm việc theo cặp quan sát hình 2 trang 133 SGK: +Trước hết kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ. +Chỉ và nói mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ đó. -Giảng : trong sơ đồ trên, cỏ là thcứ ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết cáo là thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh. Nhờ có nhóm vi khuẩn hoại sinh mà xác chết cáo trở thành những chất khoáng, vô cơ. Những chât khoáng này là thức ăn của cỏ và các loại cây khác. Kết luận: -Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên được gọi là chuỗi thức ăn. -Trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi thức ăn. Các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật. Thông qua chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinh và hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành một chuỗi khép kín. * Củng cố dặn dò: -Chuỗi thức ăn là gì? Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. -Cỏ. -Cỏ là thức ăn của bò. -Chất khoáng. -Phân bò là thức ăn của cỏ. -Vẽ sơ đồ thức ăn giữa bò và cỏ: Phân bò Cỏ Bò -Quan sát SGK và trả lời câu hỏi thoe gợi ý. -Gọi một số hs trả lời câu hỏi. MÔN : KĨ THUẬT Tiết 33 LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (Tiết1) I. MỤC TIÊU : HS biết tên gọi và chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn . HS lắp được từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn đúng kĩ thuật , đúng quy trình . Rèn luyện tính cẩn thận , khéo léo khi thực hiện thao tác lắp , tháo các chi tiết của mô hình tự chọn . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên : _ Bộä lắp ghép mô hình kĩ thuật . Học sinh : SGK , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1-Khởi động: 2-Bài cũ: Nhận xét các sản phẩm của bài trước trước chưa xong. 3-Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu bài: Bài “ Lắp ghép mô hình tự chọn” 2.Phát triển: *Hoạt động 1:Hs tự chọn mô hình lắp ghép Cho hs tự hcọn mô hình. -Hướng dẫn hs quan sát SGK để tìm mô hình muốn ghép và cách ghép. * Củng cố dặn dò: Nhận xét sự xem xét nghiên cứu của hs. Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau. Thứ sáu Lịc sử Tiết 33 ÔN TẬP ( TỔNG KẾT ) I MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1.Kiến thức: - Hệ thống lại quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX 2.Kĩ năng: - HS nhớ lại được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời vua Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn . II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Phiếu học tập của HS . Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK được phóng to . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1-Khởi động: 2-Bài cũ: Kinh thành Huế Trình bày quá trình ra đời của kinh đô Huế? GV nhận xét. 3-Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Hoạt động1: Làm việc cá nhân - GV đưa ra băng thời gian , giải thích băng thời gian và yêu cầu HS điền nội dung các thời , triều đại và các ô trống cho chính xác . Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp - GV đưa ra danh sách các nhân vật lịch sử như : Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ , Lý Thường Kiệt Hoạt động 3: Làm việc cả lớp GV đưa ra một số địa danh, di tích lịch sử, văn hoá như : Lăng vua Hùng, thành Cổ Loa, Sông Bạch Đằng , Thành Hoa Lư , Thành Thăng Long , Tượng Phật A-di-đà * Củng cố - Dặn dò: - GV nhắc lại những kiến thức đã học. - Chuẩn bị kiểm tra định kì HS điền nội dung các thời kì, triều đại vào ô trống HS ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử HS điền thêm thời gian hoặc dự kiện lịch sử gắn lie72n với các địa danh , di tích lịch sử , văn hoá đó . TẬP LÀM VĂN Tiết 66 ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN . I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Hiểu các yêu cầu trong Thư chuyển tiền . Biết điền nội dung cần thiết vào một mẫu Thư chuyển tiền II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS điền nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền Bài tập 1: GV lưu ý các em tình huống của bài tập: giúp mẹ điền những điều cần thiết vào mẫu Thư chuyển tiền về quê biếu bà. Giải nghĩa một số từ viết tắt, những từ khóhiểu. GV hướng dẫn HS điền vào mẫu thư Bài tập 2: GV hướng dẫn để HS biết: Người nhận cần biết gì, viết vào chỗ nào trong mặt sau thư chuyển tiền. Người nhận tiền phải ghi: Số CMND, họ tên, địa chỉ, kiểm tra lại số tiền, kí nhận. Cả lớp nhận xét. Bài tập 3: * Củng cố dặn dò: HS đọc yêu cầu bài tập. HS thực hiện làm vào mẫu thư. Một số HS đọc trước lớp thư chuyển tiền. HS đọc yêu cầu bài tập. HS viết vào mẫu thư chuyển tiền. Từng em đọc nội dung của mình. HS đọc yêu cầu bài tập. Tóan Tiết 165 ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tiếp theo) I - MỤC TIÊU : Giúp HS: Củng cố các đơn vị đo thời gian và quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo thời gian và giải các ài toán có liên quan. II CHUẨN BỊ: VBT III CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: 1-Khởi động 2-Bài cũ: Ôn tập về đại lượng GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 3-Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Hướng dẫn HS lập bảng đơn vị đo thời gian Bài tập 2: Hướng dẫn HS đổi từ đơn vị giờ ra đơn vị phút; từ đơn vị giây ra đơn vị phút; chuyển từ “danh số phức hợp” sang “danh số đơn” Bài tập 3: - Hướng dẫn HS chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn dấu thích hợp. Bài tập 4: HS đọc bảng để biết thời điểm diễn ra từng hoạt động cá nhân cuả Hà. Tính khoảng thời gian của các hoạt động được hỏi đến trong bài. * Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ôn tập về đại lượng (tt) Làm bài trong SGK HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài SINH HỌAT LỚP 1/Tổng kết các mặt tuần qua : .. 2/ Phương hướng tuần 34: .. GV Nguyễn Thị Kim Xuyến Trường TH Nguyễn Văn Dương Đức Hòa,Long An
Tài liệu đính kèm: