Văn liệu tả cây cối lớp 4

Văn liệu tả cây cối lớp 4

1/ Để tả hình dáng và kích thước có thể dùng:

 - Nho nhỏ, nhỏ nhắn, nhỏ xíu, to tướng, đồ sộ, bề thế, khổng lồ, như cây cổ thụ, thấp, thâm thấp, thấp lè tè, cao, cao vút, cao vòi vọi, cao lêu nghêu, cao chót vót, dài lược thược, ngắn, ngắn cung cũng, ngắn ngũn,

2. Để tả hình dáng có thể dùng:

 - xinh xinh, sum suê, rậm rạp, rừm rà, bù xù, um tùm, xồm xàm, rối nùi, đầy gai góc, trơ trọi, chơi vơi xơ xác, điêu tàn, sừng sững, xiêu vẹo, nghiêng ngã, ngoằn ngèo, cong veo , suôn đuột, thon thon, tong teo, úa vàng, teo lại héo hắt, chênh chếch, phình ra, xinh tươi , xanh um, khẳng khiu, xòe tán rộng,

3/ Để tả màu sắc có thể dùng:

 - Xanh tươi , xanh đậm, xanh rờn , xanh lam, xanh lục , xanh ngắt, xanh nõn nà xanh mơn mỡn, xanh um, xanh thẫm, trăng trắng, trắng xám, trắng ngần, nhàn nhạt, vàng ngậy, vàng úa, ửng vàng, vàng nhạt, vàng sẫm, nâu sẫm , đỏ tía, đỏ thẫm, đỏ sẫm, đỏ tươi, xam xám, xám xịt, xám tro, óng ánh, sặc sỡ, rực rỡ, đậm đà,

 

doc 2 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 683Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Văn liệu tả cây cối lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VĂN LIỆU TẢ CÂY CỐI
----@ & ?----
1/ Để tả hình dáng và kích thước có thể dùng:
	- Nho nhỏ, nhỏ nhắn, nhỏ xíu, to tướng, đồ sộ, bề thế, khổng lồ, như cây cổ thụ, thấp, thâm thấp, thấp lè tè, cao, cao vút, cao vòi vọi, cao lêu nghêu, cao chót vót, dài lược thược, ngắn, ngắn cung cũng, ngắn ngũn,
2. Để tả hình dáng có thể dùng:
	- xinh xinh, sum suê, rậm rạp, rừm rà, bù xù, um tùm, xồm xàm, rối nùi, đầy gai góc, trơ trọi, chơi vơi xơ xác, điêu tàn, sừng sững, xiêu vẹo, nghiêng ngã, ngoằn ngèo, cong veo , suôn đuột, thon thon, tong teo, úa vàng, teo lại héo hắt, chênh chếch, phình ra, xinh tươi , xanh um, khẳng khiu, xòe tán rộng,
3/ Để tả màu sắc có thể dùng:
	- Xanh tươi , xanh đậm, xanh rờn , xanh lam, xanh lục , xanh ngắt, xanh nõn nà xanh mơn mỡn, xanh um, xanh thẫm, trăng trắng, trắng xám, trắng ngần, nhàn nhạt, vàng ngậy, vàng úa, ửng vàng, vàng nhạt, vàng sẫm, nâu sẫm , đỏ tía, đỏ thẫm, đỏ sẫm, đỏ tươi, xam xám, xám xịt, xám tro, óng ánh, sặc sỡ, rực rỡ, đậm đà,
4/ Để tả rễ có thể dùng:
Suôn đuột, ngằn ngoèo, cong veo, đâm sâu vào lòng đất, nhỏ như chỉ tơ, rối thành chùm, tua tủa, bò là là trên mặt đất, lửng lơ trong nước, 
5/ Để tả thân cành có thể dùng:
Khẳng khiu, cằn cỗi, xiêu vẹo, mảnh khảnh, tròn trĩnh , trơ trụi, tong teo, thẳng đứng, thẳng tắp, cong vòng , xiên xẹo ,
6/ Để tả vỏ cây có thể dùng:
 - Sần sùi, xốp, sù sì, nham nhám, nứt nẻ, lởm chởm, trơn tru, nhẵn nhụi, mốc meo, loang lổ, xám xịt, lốm dốm, lấm tấm, 
7/ Để tả tán lá có thể dùng:
- Lơ thơ, xơ xác, trơ trọi, tàn tạ, rậm rạp , lòe xòe, tua tủa lên trời, tỏa ra xung quanh, xèo ra phía trước,
8/ Để tả lá có thể dùng:
Mỏng, cạnh sắc, nhạm nhám, mặt trơn , mềm như nhung, nhỏ xíu, to như bàn tay, dài nhọn như ngọn giáo, nhỏ li ti như cọng tăm, cong cong, dài thường thượt, héo hắt, tươi tắn, úa vàng, nhở nhơ, lất phất, xanh um,
9/ Để tả gai có thể dùng:
- Nhọn hoắt, lởm chởm, tua tủa, rải rác,
10/ Để tả hoa có thể dùng:
- Mơn mỡn, rực rỡ, đầy nàu sắc, tươi rói, héo hắt, nhị vàng lấm tấm, lốm đốm, thập thò giữa cụm lá xanh, thấp thoáng giữa tàn cây, 
11/ Để tả trồi, nụ có thể dùng:
- Lủng lẳng, mọc lác đác, nõn nà, tua tủa, nhấp nhô trong khóm lá, nhu nhú hiện ra, chen chúc, dài lê thê, ngăn ngắn, bụ bẫm, xanh non nặng trĩu trên cành cây gầy guộc, 
12/ Để tả trái có thể dùng:
- Chắc nịch, đèo đẹt, ú na ú núc, lởm chởm gai nhọn, nứt nẻ từng vệt, trơn tru, trắng xát, đỏ tươi, vàng gậy, tươi rói, chín mọng, chín mùi, treo lủng lẳng, lơ lửng, nặng trĩu, nhẹ nhõm, sai oằn, thập thò giữa cụm lá xanh, 
13/ Để tả mùi có thể dùng:
- Tanh, hôi thối, thơm ngào ngạt, thơm phưng phức, thơm phảng phất, thoang thoảng, nồng nàng, nồng nặc, khó chịu, lạc lẽo, đầy quyến rũ, 
14/ Để tả vị có thể dùng:
	- Nhạt nhẽo, ngòn ngọt, ngọt ngào, mằn mặn, mặn đắng, mặn chát, nồng, chua, cay, đắng, bùi, lạc, béo, ..

Tài liệu đính kèm:

  • docVan lieu ta cay coi lop 4.doc