Bài soạn các môn lớp 4, kì I - Tuần 2

Bài soạn các môn lớp 4, kì I - Tuần 2

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( trang15 )

(tiếp theo)

I. Yêu cầu cần đạt:

 - giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế mèn.

 - Hiểu nội dung bài: ca ngợi Dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công bênh vực chị nhà trò yếu đuối , trả lời được các câu hỏi Trong SGk.

II. Đồ dùng dạy - học :

 - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc

 - HS : Sách, vở môn họ.

III. Các phương pháp dạy - học:

 -Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập

IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc 42 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 699Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 4, kì I - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Soạn ngày : 27 / 08 /2011 Giảng ngày : thứ 2, 29 / 08 / 2011
Tiết 1 : Chào cờ.
Tiết 2 : Tập đọc.
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( trang15 )
(tiếp theo)
I. Yêu cầu cần đạt:
	- giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế mèn.
	- Hiểu nội dung bài: ca ngợi Dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công bênh vực chị nhà trò yếu đuối , trả lời được các câu hỏi Trong SGk.
II. Đồ dùng dạy - học :
	- GV : Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc
	- HS : Sách, vở môn họ.
III. Các phương pháp dạy - học:
	-Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Nội dung- Hoạt động của thầy
T/L
Hoạt động của trò
I.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài thơ: “ Mẹ ốm”+ Trả lời câu hỏi trong SGK
- GV nhận xét , ghi điển cho HS
II.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài – Ghi bảng.
* Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá đọc bài.
- GV chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn,
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải
 - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
 - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 
+ Truyện xuất hiện thêm những nhân vật nào ? 
+ Dế Mèn gặp bọn Nhện để làm gì ?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Trận địa mai phục của bọn Nhện đáng sợ như thế nào?
+ Bọn Nhện mai phục để làm gì ?
+ Em hiểu : Sừng sững, lủng củng nghĩa là gì ?
+ Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh gì?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2 - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Dế Mèn đã làm cách gì để bọn Nhện phải sợ ?
+ Thái độ của bọn Nhện ra sao khi gặp Dế Mèn?
+ Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi nhìn thấy Nhà Trò?
+ Đoạn 2 nói lên điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
+ Dế Mèn đã nói như thế nào để bọn Nhện nhận ra lẽ phải?
+ Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn bọn Nhện đã hành động như thế nào?
Cuống cuồng: Rất vội vàng, rối rít và quá lo lắng.
+ Đoạn 3 nói lên điều gì?
+ Đoạn trích này ca ngợi điều gì?
- GV ghi ý nghĩa lên bảng
* Luyện đọc diễn cảm:
 - Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài.
GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương em đọc đúng.
4.Củng cố– dặn dò:
+ Nhận xét giờ học
+ Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Truyện cổ nước mình”
5'
1'
14''
10'
8'
2'
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe ,ghi đầu bài vào vở.
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
- HS đánh dấu đoạn.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1,2 HS đọc cả bài.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
HS trả lời câu hỏi.
- Truyện xuất hiện thêm bọn Nhện
- Dế Mèn gặp bọn Nhện để đòi công bằng, bênh vực Nhà Trò yếu , không để kẻ khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
- Bọn Nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí Nhện gộc canh gác, tất cả nhà Nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ.
- Chúng mai phục để Nhà Trò phải trả nợ.
+ Sừng sững: dáng một vật to lớn đứng chắn ngang tầm nhìn
+ Lủng củng: lộn xộn, nhiều không có trật tự ngăn nắp dễ đụng chạm
1. Cảnh mai phục của bọn Nhện thật đáng sợ.
+ HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
+ Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh: “ Ai đứng chóp bu bọn này, ra đây ta nói chuyện?”
+ Dế Mèn quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách.
+ Lúc đầu mụ Nhện cái nhảy ra cũng ngang tàng , đanh đá , nặc nô sau đó co rúm lại rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo.
+Dế Mèn thương cảm với chị Nhà Trò và giúp đỡ chị.
2. Dế Mèn ra oai với bọn Nhện..
-1 HS đọc – cả lớp thảo luận + trả lời câu hỏi.
+ Dế Mèn thét lên, so sánh bọn Nhện giàu có, béo múp béo míp mà cứ đòi món nợ bé tí tẹo, kéo bè kéo cánh đánh đập Nhà Trò yếu ớt, thật đáng xấu hổ và còn đe doạ chúng
+ Chúng sợ hãi cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc chạy ngang phá hết các dây tơ chăng lối.
3. Dế Mèn giảng giải để bọn Nhện nhận ra lẽ phải. 
 Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối bất hạnh.
HS ghi vào vở – nhắc lại.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài.
- HS đọc thầm đoạn văn.
- Một vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
Tiết 3 : Khoa học.
 TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI ( trang8 )
( tiếp theo )
I.Yêu cầu cần đạt:
	- kể được một số cơ quan Trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết .
	-Biết được 1 trong những cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.
II) Đồ dùng dạy - học :
	- Hình 8 - 9 trong SGK, phiếu học tập, bộ đồ chơi ghép chữ vào chỗ trống.
	- HS : Sách vở môn học.
III) Phương pháp: 
	- Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập
IV) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Nội dung hoạt động của Thầy
T/L
Hoạt động của Trò
I – Kiểm tra bài cũ :
 - Hãy nêu quá trình trao đổi chất ở người ?
 - GV Nhận xét, cho điểm
II – Bài mới :
 - Giới thiệu, ghi đầu bài.
1 – Hoạt động 1 :
 * Mục tiêu : Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó.
 - Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể.
* Cách tiến hành:
- Y/C HS quan sát hình trang 8 SGK và thảo luận theo cặp.
 - Giáo viên ghi tóm tắt :
 * Cơ quan tiêu hoá : Biến đổi thức ăn, nước uống thành các chất dinh dưỡng ngấm vào máu đi nuôi cơ thể. Thải ra phân.
 * Cơ quan hô hấp : Hấp thụ khí ô xy và thải ra khí Cacbonic.
 * Cơ quan bài tiết nước tiểu : Lọc máu tạo thành nước tiểu thải ra ngoài.
 - Giáo viên chốt ý : Đó là 3 cơ quan trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài.
 - Giáo viên giảng về vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện : Quá trình trao đổi chất diễn ra trong cơ thể.
 * Kết luận : Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà máu đem các chất dinh dưỡng và o xy tới tất cả các cơ quan trong cơ thể và đem các chất thải, chất độc từ các cơ quan của cơ thể đến các cơ quan bài tiết để thải chúng ra ngoài và đem khía cacbonic đến phổi để thải ra ngoài.
 2 – Hoạt động 2 :
 * Mục tiêu : Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường.
* Cách tiến hành:
- GV Y/C HS xem sơ đồ trang 9 SGK và tìm các từ cần điền vào sơ đồ.
- Nhận xét, bổ sung :
 + Nêu vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất ?
 + Hằng ngày cơ thể phải lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì ?
 + Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể được thực hiện ?
 + Điều gì sẽ xảy ra nếu 1 trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động?
 * Kết luận : Nhờ sự phối hợp nhịp nhàng của các cơ quan hô hấp, tiêu hoá, tuần hoàn và bài tiết mà sự trao đổi chất diễn ra bình thường, cơ thể khoẻ mạnh. Nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.
 3 – Củng cố, dặn dò :
 + Nêu mối quan hệ của các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất
+ Về học kỹ bài, chuẩn bị bài sau.
5'
2'
14'
14'
5'
HS trả lời câu hỏi :
* Quá trình trao đổi chất là quá trình con người lấy thực ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã. 
 - Học sinh ghi dầu bài.
- Xác định nhũng cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người.
- Học sinh quan sát hình 8 SGK, thảo luận nhóm 2 làm những việc sau :
 + Chỉ vào hình trang 8 SGK nói lên chức năng của từng cơ quan.
 - Đại diện nhóm trình bày.
- HS lắng nghe, ghi lại.
 - 1 – 2 học sinh nhắc lại.
Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện trao đổi chất ở người.
- Quan sát sơ đồ trang 9 SGK.
 * Học sinh mở bài 2 trang 5 vở bài tập điền các từ còn thiếu vào chỗ trống.
 - Chất dinh dưỡng, ô xy, cacbonic, ô xy và các chất dinh dưỡng, khí cacbonic và các chất thải, các chất thải.
 - Học sinh chữa bài.
 - Mỗi học sinh nêu vai trò của 1 cơ quan.
- Lấy : Ô xy, thực ăn, nước uống 
- Thải ra : khí cacbonic, phân và nước tiểu.
- Cơ quan tuần hoàn 
- Nếu 1 trong các cơ quan ngừng hoạt động thì cơ thể sẽ chết.
- HS đọc kết luận trong SGK.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 4 : Mĩ thuật.
Giáo viên chuyên.
Tiết 5 : Toán
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ ( trang 8 )
I.Mục tiêu:
	- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
	- Biết và đọc các số có tới sáu chữ số.
 	- Các bài tập cần làm:Bài 1 ;2 ;3 ;4(a,b) 
II) Đồ dùng dạy – học :
	- GV : Gi¸o ¸n, SGk, c¸c h×nh biÓu diÔn ®¬n vÞ, chôc, tr¨m, ngh×n, chôc ngh×n, tr¨m ngh×n, c¸c thÎ ghi sè, b¶ng c¸c hµng cña sè cã s¸u ch÷ sè.
	- HS : S¸ch vë, ®å dïng m«n häc.
III) Phương pháp:
	- Gi¶ng gi¶i, nªu vÊn ®Ò, luyªn tËp, th¶o luËn, nhãm, thùc hµnh
IV) các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
T\L
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
Tìm a để giá trị của biểu thức 45 x a là:
225 ; 360 ; 90
- GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS
II. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng.
b. Số có sáu chữ số:
* Ôn về các hàng đơn vị, chục , trăm, nghìn, chục nghìn:
- Cho HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
* Hàng trăm nghìn:
+ 10 nghìn bằng 1 chục nghìn, vậy mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn?
c. Giới thiệu các số có sáu chữ số:
- Cho HS quan sát bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn, sau đó gắn các thẻ 100 000 ; 10 000 ; 1000 ; 100 ; 10lên các cột tương ứng trên bảng.
+ Ta có số đó là số nào? Số đó có mấy mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đvị ?
+ Ai có thể đọc được số này ?
-GV yêu cầu cả lớp đọc số, vài HS đọc cá nhân.
- GV hướng dẫn HS cách đọc từng số.
- GV cho HS đọc các số : 12 357 ; 312 357 ; 81 759 
- GV nhận xét, sửa cho từng HS.
d. Thực hành:
Bài 1:
a. GV cho HS phân tích mẫu.
b. GV đưa hình vẽ như bảng trong SGK cho HS nêu kết quả cần viết vào ô trống.
GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài , cả lớp làm bài vào vở.
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3: 
- GV cho HS đọc số nối tiếp nhau:
96 315 ; 796 315 ; 106 315 ; 106 827
- GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài 
( nếu sai)
Bài 4: 
- GV tổ chức cho học sinh thi viết chính tả toán, Gv đọc và yêu cầu HS ng ... 2 < 932 018 < 943 576
HS chữ kết quả đúng vào vở.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Tiết 5 : Âm nhạc.
Giáo viên chuyên.
Soạn ngày : 31 / 08 / 2011 Giảng ngày : thứ 6 / 02 / 09 / 2011
Tiết 1 : Toán.
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tr- 13)
I. Mục tiêu :
	- Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
- Biết viết các số đến lớp triệu.
II .Đồ dùng dạy – học :
- GV : Giáo án, SGk, kẻ sẵn bảng như SGK trong bảng phụ.
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
 III .Phương pháp:
Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 1:
Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
213 987 ; 213 897 ; 213 978 ; 213 789
GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS
II. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng.
b. Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu:
- Yêu cầu HS lên bảng viết số một nghìn, một chục nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn.
- GV: mười trăm nghìn còn gọi là một triệu, một triệu viết tắt là: 1 000 000.
+ Hướng dẫn HS nhận biết 1 000 000, 
10 000 000 : 100 000 000.
+ Lớp triệu gồm các hàng nào?
+ Yêu cầu HS nhắc lại các hàng theo thứ tự từ bé đến lớn.
c. Thực hành : 
Bài 1: Cho HS đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu.
+ Yêu cầu HS đếm thêm 10 triệu từ 10 triệu đến 100 triệu.
GV nhận xét chung.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài , cả lớp làm bài vào vở.
+Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 
M: 1 chục triệu 2 chục triệu
 10 000 000 20 000 000
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3: 
- GV Yêu cầu HS viết số rồi trả lời câu hỏi:
- GV y/c HS nhận xét và chữa bài vào vở.
III. Củng cố – dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về làm bài tập 4 + (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Triệu và lớp triệu – tiếp theo”
4'
1'
13'
7'
7'
6'
2'
-1 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
 - 1 HS lên bảng làm bài 213 987 > 213 978 > 213 798 > 213 789
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS viết lần lượt : 1 000 ; 10 000 ; 100 000 ; 10 000 000
- HS theo dõi và nhắc lại ghi nhớ SGK
+ Lớp triệu gồm các hàng: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
+ HS nhắc lại. 
- HS đếm theo yêu cầu:
1 triệu, 2 triệu, 3 triệu, 4 triệu, 5 triệu, 6 triệu, 7 triệu, 8 triệu, 9 triệu, 10 triệu
+ 10 triệu, 20 triệu, 30 triệu, 40 triệu, 50 triệu, 60triệu, 70 triệu, 80 triệu, 90 triệu, 100 triệu.
- HS chữa bài vào vở.
- HS làm bài vào vở. 
 3 chục triệu 4 chục triệu 
30 000 000 40 000 000 
5 chục triệu 
 50 000 000
6 chục triệu 7 chục triệu 
80 000 000	70 000 000 
8 chục triệu
60 000 000 
9 chục triệu 1 trăm triệu 
90 000 000 100 000 000
2 trăm triệu 
200 000 000
.
- HS chữa bài vào vở
- HS đọc số và tự làm bài vào vở + trả lời CH
Năm mươi nghìn : 50 000
 Bảy triệu : 7 000 000
 Ba mươi sáu triệu : 36 000 000
+ Chín trăm : 900 000 000
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 2 : Tập làm văn.
TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN ( trang )
I ) Mục đích, yêu cầu:
 - Hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình cảu nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ).
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1, mục III; kể lại một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2).
- HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của hai nhân vật ( BT2 ).
II ) Đồ dùng dạy học:
	- Một số tờ phiếu khổ to ghi sẵn yêu cầu bài tập 1 ( phần nhận xét )
	- Một tờ phiếu viết đoạn văn của Vũ Cao ( luyện tập ).
III ) Phương pháp:
	- Kể chuyện, đàm thoại, thảo luân, luyện tập, thực hành.
IV ) Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy
T/L
 Hoạt động học
I . Kiểm tra bài cũ:
 + Nêu ghi nhớ của tiết trước?
 + Qua bài đã học, em biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào?
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
II - Dạy bài mới:
 - Giới thiệu bài – ghi đầu bài
 1.Nhận xét:
 - GV đọc diễn cảm bài văn
+ Ngoai hình Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách, thân phận?
* GV kết luận: Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn. 
 2 .Ghi nhớ:
 3. Luyện tập: 
 * Bài 1:
+ chi tiết nào miêu tả đặc điểm ngoại hình của chú bé liên lạc? Các chi tiết ấy nói lên điều gì?
* Bài 2:
 - Yêu cầu HS chỉ cần kể 1 đoạn có kết hợp tả ngoại hình nhân vật.
- Nhận xét tuyên dương những học sinh kể tốt.
III. Củng cố dặn dò:
 + Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả những gì?
 + Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu?
3'
2'
4'
3'
2'
12'
12'
2'
 + 1 – 2 HS nhắc lại ghi nhớ.
 + Qua hình dáng, hành động, lời nói và ý nghĩ của nhân vật.
- Nhắc lại đầu bài.
- HS Đọc đoạn văn.
- Thảo luận nhóm làm trên phiếu học tập.
+ Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của Nhà Trò về:
- Sức vóc: gây yếu quá.
- Thân mình: bé nhỏ, người bự những phấn như mới lột.
 - Cánh: Hai cánh mỏng như cánh bướm non, lại ngắn chùn chùn.
 - “ Trang phục”: Mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
 - Tính cách : yếu đuối.
 - Thân phận: tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt
- 3 -> 4 HS đọc ghi nhớ SGK
 - 2 HS đọc bài và đoạn văn trả lời câu hỏi ( lấy bút chì gạch chân).
 + Người gầy, tóc búi ngắn, hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch.
 + Chú bé là con một gia đình nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả. Chú bé rất hiếu động, trong túi đã từng đựng rất nhiều đồ chơi hoặc đựng cả lừu đạn khi đi liên lạc. Chú là người nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà.
- HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Quan sát tranh minh hoạ “ Nàng tiên ốc”
- HS chuẩn bị bài
- 2; 3 HS thi kể:
 VD: Tả ngoại hình con ốc:
 Một hôm, bà bắt được 1 con ốc rất lạ: Con ốc tròn, nhỏ xíu như cái chén uống nước trông rất xinh xắn và đáng yêu. Vỏ nó màu xanh biếc, óng ánh những đường gân xanh. Bà ngắm mãi mà không thấy chán.
- 1,2 HS nêu cả lớp nhận xét, bổ sung.
Tiết 3 :Đạo đức.
 TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (trang 3 )
Tiết 2.
I,Mục tiêu:
	- Nêu được một số biểu hiện của Trung thực trong học tập.
	- Biết được : Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
	- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
	- Có thái độ hành vi trung thực trong học tập.
	- Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập.
	- Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
II,Đồ dùng dạy học 
 -Thầy:tranh minh hoạ, bảng phụ giấy mầu.
 -trò: đồ dùng học tập.
III,Phương pháp dạy học:
	- đàm thoại,giảng giải,luyện tập
IV,Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
I - Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là trung thực trong học tập?
- GV nhận xét, đánh giá HS.
 II - Bài mới. 
a) Giới thiệu bài - ghi bảng.
b) Hoạt động 1:
- Nêu y/c của hoạt động 
- Y/c các nhóm dán kết quả thảo luận 
* KL: đánh dấu vào các ý đúng.
c) Hoạt động 2: xử lý tình huống.
 - GV đưa 3 TH lên bảng. 
 - Y/c các nhóm trả lời 3 TH .
 - Cách xử lý của nhóm...thể hiện sự trung thực hay không ?
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm thực hiện tốt
d) Hoạt động 3: đóng vai thể hiện tình huống .
 -Y/c HS chọn 1 trong 3 trường hợp ở bài tập 3 để đóng vai 
-Tổ chức cho cả lớp làm việc.
- GV nhận xét khen ngợi HS thể hiện tốt và kết luận: Việc học tập sẽ thực sự giúp em tiến bộ nếu em trung thực. 
e) Hoạt động 4: tấm gương trung thực 
- Thế nào là trung thực trong học tập, vì sao phải trung thực trong học tập ?
- GV nhận định thêm và nhắc nhở HS học tập những tấm gương đó.
III, Củng cố dặn dò .
 -Nhận xét tiết học – dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau.
4'
1'
7'
8'
8'
4'
3'
-H S nêu.
-Kể tên những việclàm đúng sai.
- HS lắng nghe, ghi đầu bài vào vở.
- Làm việc nhóm 4-từng thành viên liên hệ hành vi trung thực, không trung thực đã chuẩn bị, không ghi trùng lặp .
trung thực 
không trung thực.
- Thảo luận nhóm 4, tìm cách xử lí cho mỗi tình huống và giải thích vì sao lại giải quyết theo cách đó .
- TH 1: em sẽ chấp nhận bị điểm kém nhưng lần sau em sẽ học bài bài tốt. Em sẽ không chép bài của bạn .
- TH 2: Em sẽ báo lại cho cô giáo điểm của em để cô ghi lại.
- TH 3: Em sẽ động viên bạn cố gắng làm bài và nhắc bạn trong giờ kiểm tra em không được phép cho bạn chép bài .
- Thể hiện sự trung thực.
- Chọn TH và cách xử lý tình huống rồi phân vai để thể hiện-luyện tập.
- 5 HS làm giám khảo.
- Các nhóm lần lượt lên thể hiện 
- Giám khảo đánh giá cho điểm.
- HS khác nhận xét bổ sung.
- Thảo luận nhóm đôi : nêu gương trung thực trong học tập .
- Kể những tấm gương trung thực mà mình biết hay của chính mình .
-HS nêu lại ghi nhớ. 
Tiết 4 : Thể dục.
Giáo viên chuyên
Tiết 5 : Sinh hoạt.
NHẬN XÉT TUẦN 2
A) Mục đích yêu cầu:
 - Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần về các mặt.
 - Đề ra phương hướng tuần 2.
B) Chuẩn bị :
 1.GV : Nội dung sinh hoạt.
 2.HS : ý kiến.
C) Phương pháp :
- Nhận xét, tuyên dương, nhắc nhở.
D) Các hoạt động dạy học :
	Hoạt động dạy 
Hoạt động học
I/Nhận xét các mặt trong tuần:
1.Đạo đức:
 - Nhìn chung các em ngoan, lễ phép đoàn kết, hoà nhã với bạn bè, không có hiện tượng tiêu cực xảy ra ở trong lớp, trong trường cũng như ngoài trường.
- Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn một số em hay nói tục chửi bậy ở trong lớp như : Lò Văn Đạt, Duy Thành.
2.Học tập:
 - Đi học đều đặn, đúng giờ có ý thức học tập tốt, trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, học bài và làm bài đầy đủ trong các môn học ( Tứ, Su, Tủa, Huyền, Bình, Thảo, Nam, Dũng, Duyên, Ngọc, Quyết, Thắm, Xuân.. )
-Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa có ý thức học tập: ( Cường, Chung, Long, Kim, Hạnh, Thành,...)
- Mất trật tự trong lớp như: Thành, Đạt
3. Lao động vệ sinh:
 - Các em đều tham gia đầy đủ, nhiệt tình các buổi lao động vệ sinh lớp sạch sẽ.
 4.Các hoạt động khác:
 - Các em tham gia đầy đủ, nhiệt tình.
II/Phương hướng tuần2:
 - Duy trì phát huy nề nếp học tập.
 - Khắc phục tồn tại yếu kém.
 - Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, thi đua lập thành tích chào mừng lễ khai giảng năm học mới.
- Lắng nghe phát huy.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Phát huy, noi gương bạn.
- Lắng nghe cố gắng khắc phục.
- Lắng nghe phát huy. 
Phát huy.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 2.doc