Bài soạn Tổng hợp các môn học khối 4 - Tuần 31 năm 2012

Bài soạn Tổng hợp các môn học khối 4 - Tuần 31 năm 2012

Tuần31 Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2012

TẬP ĐỌC

Tiết 61: ĂNG – CO - VÁT

I.Mục tiêu

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi, tình cảm kính phục.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia.

- Rèn tác phong tư thế ngồi viết cho HS.

II. Đồ dùng dạy học GV:Tranh và bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học:

* Kiểm tra bài cũ

 - GV gọi HS đọc bài Dòng sông mặc áo. Và TLCH.

 *GV giới thiệu bài.

1. Luyện đọc và tìm hiểu bài:

a. Luyện đọc:

- Cho HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn văn 2, 3 lượt. (chia 3 đoạn)

- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ khó trong bài. Sửa lỗi phát âm cho HS.

- Cho HS luyện đọc theo cặp, gọi một vài em đọc cả bài. Rút ra cách đọc.

- GVđọc lại bài văn.

 

doc 20 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 658Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Tổng hợp các môn học khối 4 - Tuần 31 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần31 Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2012
tập đọc 
Tiết 61: ĂNG – CO - VÁT
I.Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi, tình cảm kính phục. 
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia.
- Rèn tác phong tư thế ngồi viết cho HS.
II. Đồ dùng dạy học GV:Tranh và bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
* Kiểm tra bài cũ
 - GV gọi HS đọc bài Dòng sông mặc áo. Và TLCH.
 *GV giới thiệu bài.
1. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Cho HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn văn 2, 3 lượt. (chia 3 đoạn)
- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ khó trong bài. Sửa lỗi phát âm cho HS.
- Cho HS luyện đọc theo cặp, gọi một vài em đọc cả bài. Rút ra cách đọc. 
- GVđọc lại bài văn. 
b. Tìm hiểu bài: GV cho HS thảo luận nhóm đôi để TLCH sau:
Câu 1: *Đoạn 1: HS đọc thầm
 ? Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ.
 (ăng –co Vát được xây dựng từ đầu thế kỉ thứ 12)
- HS trả lời, GV chốt lại ý đúng.
*Đoạn 2: 1 HS đọc, lớp đọc thầm
 ? Khu đền chính đồ sộ như thế nào? 
 ( Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn)
 ? Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào?
 ( Những cây tháp được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn.Đây là những bức tường buòng nhẵn bóng như mặt ghế đá, hoàn toàn được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức)
- HS trả lời, GV chốt lại ý đúng
*Đoạn 3: HS đọc thầm
 Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp?
 (vào lúc hoàng hôn ăng - co Vát đẹp huy hoàng: ánh nắng chiếu vào bngs tối của cửa đền; Những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xoà tán tròn)
- GV: Em hãy nêu nội dung chính của bài 
- HS nêu nội dung của bài, nhận xét. GV nhận xét và ghi bảng.
c. Luyện đọc diễn cảm 
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. GV đọc diễn cảm đoạn văn. 
- HS nêu cách đọc phù hợp cho từng đoạn.
- HS luyện đọc theo nhóm. HS thi đọc diễn cảm.
- GV và cả lớp nhận xét bình chọn bạn có giọng đọc hay nhất.
2, Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học, dặn dò giờ học sau.
 Toán 
Tiết 151: THỰC HÀNH (tiếp, tr 159)
 I. Mục tiêu: 
- HS biết cách vẽ trên bản đồ ( có tỉ lệ cho trước ), một đoạn thẳng AB ( thu nhỏ ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước
- Rèn tư thế tác phong ngồi viết cho HS.
`II. Đồ dùng dạy học.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: Kiểm tra vở bài tập của HS
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài.
a) Giới thiệu vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ ( VD trong SGK )
- GV gọi HS nêu BT ( SGK-159 )
- Gợi ý cách thực hiện:
+Trước hết tính độ dài thu nhỏ của đoạn thẳng AB ( theo xăng- ti – mét )
Đổi 20m = 2000cm
Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 ( cm ).
- Hãy vẽ một đoạn thẳng AB có độ dài 5cm.
- HS vẽ vào vở nháp.
Bài giải:
Độ dài thu nhỏ của đoạn thẳng AB là:
2000 : 400 = 5 (cm)
 Tỉ lệ: 1: 400
b)Thực hành
Bài 1( tr 159)
- GV giới thiệu chiều dài bảng lớp học là 3cm.
- HS tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ
- GV kiểm tra và hướng dẫn HS cách làm: 
+ Đổi 3m = 300cm
+ Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trờn bản đồ tỉ lệ 1: 50 là:
300 : 50 = 6(cm)
+ Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6cm
3.Củng cố – dặn dò:
 GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Đạo đức
Tiết 31: BẢO VỆ MễI TRƯỜNG (tiết 2)
I. Mục tiêu: 
- HS hiểu : Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau . Con người có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch .
- Biết bảo vệ giữ gìn môi trường trong sạch . Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. Không đồng tình ủng hộ những hành vi , thái độ phá hoại môi trường 
 - Rèn HS ngồi học ngồi viết đúng tư thế.
II. Đồ dùng dạy học 
III. Các hoạt động dạy học.
* Kiểm tra bài cũ:- Vì sao cần tham gia thực bảo vệ môi trường?
- Giới thiệu bài.
 1,Tập làm “Nhà tiên tri’’ ( BT2 –SGK )
*Mục tiêu: HS biết cách giải quyết các tình huống để bảo vệ môi trường
*Cách tiến hành:
B1: GV chia HS thành các nhóm.
B2: Mỗi nhóm nhận một tình huống để thảo luận và bàn cách giải quyết.
B3: Từng nhóm trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến
B4: GV đánh giá kết quả làm việc của các nhóm và đưa ra đáp án đúng.
2:Bày tỏ ý kiến của em ( BT3 )
*Mục tiêu: HS biết bày tỏ ý kiến với những việc làm đúng
*Cách tiến hành:
B1: HS làm việc theo cặp.
B2: GV mời một số HS lên trình bày ý kiến của mình.
B3: GV kết luận đưa ra đáp án đúng.
3 , Xử lí tình huống ( BT4 )
*Mục tiêu: HS biết nhắc nhở mọi người cùng tham gia bảo vệ môi trường.
*Cách tiến hành:
B1: GV chia HS thành các nhóm.
B2: Từng nhóm nhận 1 nhiệm vụ, thảo luận và tìm cách xử lí.
B3: Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận ( có thể đóng vai ).
B4: GV nhận xét cách xử lí của từng nhóm và đưa ra cách xử lí sau:
a/ Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác. b/ Đề nghị giảm âm thanh.
c/ Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng.
4, Dự án “ Tình nguyện xanh”
Mục tiêu: HS tìm hiểu về môi trường ở địa phương mình.
*Cách tiến hành:
B1: GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ:
 Nhóm 1: Tìm hiểu về tình hình môi trường ở xóm/ phố, những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết.
 Nhóm 2 : Tương tự đối với môi trường trường học. 
 Nhóm 3 : Tương tự đối với môi trường lớp học 
 B2: Từng nhóm thảo luận .
 B 3: Từng nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung. B4: Kết luận chung: GV nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường.
HĐ nối tiếp: 
 Chấp hành tốt Luật Giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện tốt.
Chiều THỂ DỤC ( Đ/c Kế dạy)
..........................................................
khoa học
Tiết 61: TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT
I. Mục tiêu 
 - Trình bày được sự trao đổi chất ở thực vật: thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các - bô - níc, khí ô - xi, các chất khoáng khác
 - Thể hiện sự trao đỏi chất giữa thực vật và môi trường bằng sơ đồ.
 - Rèn tác phong tư thế ngồi viết cho HS.
 ii. đồ dùng dạy học 
 GV: Hình trang 122, 123 SGK HS: giấy a4, bút vẽ.
III.Các hoạt động dạy học
* KTBC: - GV: Nêu vai trò của không khí đối với thực vật?
 - GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : : Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật.
* Mục tiêu: HS tìm trong hình vẽ những gì thực vật phải lấy từ môi trường và những gì phải thải ra môi trường trong quá trình sống. 
* Cách tiến hành:
 B1:Làm việc theo cặp
 - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 122 SGK:
 + Trước hết kể tên những gì đựơc vẽ trong hình.
 + Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh( ánh sáng, nước, chất khoáng trong đất) có trong hình.
 + Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung ( khí các-bô- níc, khí ô-xi). 
 - HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý trên cùng với bạn .
 - GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
B2: Hoạt động cả lớp
 GV gọi một số HS lên trả lời câu hỏi:
 - Kể tên những yếu tố cây thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống.
 - Quá trình trên được gọi là gì?
*Kết luận :Thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các – bô- níc, nước, khí ô-xi và thải ra hơi nước , khí các –bô-níc, chất khoáng khác Quá trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất giữa thực vật và môi trường.
Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật.
* Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật
*Cách tiến hành:
B1: Tổ chức, hướng dẫn 
- GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm.
B2:-HS làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn giải thích sơ đồ
B3: Các nhóm treo sản phẩm và trình bày trước lớp, GV nhận xét đánh giá
*. Củng cố , dặn dò : - GV nhận xét tiết học . Dặn HS chuẩn bị bài sau. 
lịch sử
 Tiết 31 NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP
I - Mục tiêu
 - Nắm được đôi nét về sự thành lập của nhà Nguyễn:
 + Sau khi Quang Trung qua đời, triều dại Tây sơn suy yếu dần.Lợi dụng thờ cơ đó Nguyễn ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn.Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn ánh lên ngôi hoàng đế lấy niên hiệu là Gia Long, đóng đô ở Phú Xuân.
 - Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị:
 + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi viẹc trong nhà nước.
 + Tăng cường lực lượng quân đội.
 + Ban hành bộ Luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền lợi tuyệt đối của nhà vua, trừng trị kẻ tàn bạo kẻ chống đối.
- Rèn tư thế tác phong ngồi viết cho HS.
II Đồ dùng dạy học
 GV: Một số điều luật của Bộ luật Gia Long ( nói về sự tập trung quyền hành và những hình phạt đối với mọi hành động phản kháng Nhà Nguyễn).
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu
* Kiểm tra bài cũ : *GV gọi HS lên bảng TLCH sau :
 - Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế?
 - Nội dung và tác dụng của các chính sách đó.
 - HS trả lời GV nhận xét cho điểm 
*GV giới thiệu bài.
*Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp 
 - GV tổ chức cho HS thảo luận theo câu hỏi :
 +Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ? và đi đến kết luận :
 + Sau khi vua Quang Trung mất ,lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu, Nguyễn ánh đã đem quân tấn công , lật đổ nhà Tây Sơn . 
 - GV nói thêm về sự tàn sát cùa Nguyễn ánh đối với những người tham gia khởi nghĩa Tây Sơn .
 - GV thông báo :Nguyễn ánh lên ngôi Hoàng đế , lấy niên hiệu là Gia Long ,chọn Huế làm kinh đô. Từ năm 1802 đến năm 1858, nhà Nguyễn trải qua các đời vua :Gia Long ,Minh Mạng , Thiệu Trị , Tự Đức .
*Hoạt động 2:Thảo luận nhóm 
- GV yêu cầu các nhóm đọc SGK và cung cấp cho các em một số điểm trong bộ luật Gia Long để HS chọn dẫn chứng minh họa cho lời nhận xét :nhà Nguyễn đã dùng nhiều chính sách hà khắc để bảo vệ ngai vàng nhà vua .
- Các nhóm cử người báo cáo kết quả làm việc của nhóm trước lớp
- GV kết luận :
Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách để tập trung quyền hành trong tay và bảo vệ ngai vàng của mình .
 - GV kết luận lại nội dung của hoạt động 2
*HĐ 3:Củng cố – dặn dò
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những bạn có ý thức học tập tốt. 
- Dặn dò HS về nhà ôn tập và chuẩn bị bài học sau.
.....................................................................
Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2012
( Đ/c Hựng dạy)
Thứ tư ngày 4 tháng 4 năm 2012
 Sáng	tập đọc 
 Tiết 62: CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC
I. Mục tiêu:
 -. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, tỡnh cảm, bước đầu biết nhấn giọn ... bài.
 6195 + 2785 = 8980 b) 5342 – 4185 = 1157
 47863 + 5409 = 53272 29041 – 5987 = 23054
*Bài 2(tr 162)
- HS đọc yêu cầu làm bài vào nháp.
 - HS trình bày bài làm, nhận xét.
- GV nhận xét và chữa bài
 a) x + 126 = 480 b) x – 209 = 435
 x = 480 – 126 x = 435 + 209
 x = 354 x = 644
*Bài 4 (tr 162, dũng 1)
 - HS đọc yêu cầu của bài
 - HS làm bài nhóm đôi vào nhỏp
 - Đại diện nhóm trrình bày, nhận xét. GV nhận xét và chữa bài.
 a) 1286 + 99 + 501 = 1286 + (501 + 99) b) 168 + 2080 + 32 = (168 + 32) + 2080
 = 1286 + 600 = 200 + 2080
 = 1346 = 2280
*Bài 5 (tr 162):
 - HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở.
 - GV nhận xét và chữa bài.
bài giải:
Trường Tiểu học Thắng Lợi quyên góp được ssố quyển vở là:
1475 - 184 = 1291 (quyển)
Cả hai trường quyên góp được số quyển vở là:
1475 + 1291 = 2766 (quyển)
 Đáp số: 2766 quyển
 3.Củng cố - Dặn dò 
- Giáo viên nhận xét giờ học.GV nhận xét và chữa bài.
Tập làm văn
 Tiết 62: LT XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIấU TẢ CON VẬT
I. Mục tiêu:
 - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con Chuồn chuồn nước (BT1); biết sắp xếp ác câu cho trướng thành một đoạn văn (BT2); bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3).
 - Rèn tư thế tác phong ngồi viết cho HS.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học:
* Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra vở bài tập của HS.
 - Giới thiệu bài
HĐ1. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
Bài 1 :
- HS đọc yêu cầu của bài và nội dung phiếu 
- GV yêu cầu học thảo luận nhóm đôi làm bài trên phiếu và vở bài tập
- HS làm việc cá nhân , điền nội dung vào phiếu 
- HS trình bày bài làm của mình.GV nhận xét 
Đoạn
*Đoạn 1( từ đầu đến như đang còn phân vân
*Đoạn 2 (Còn lại)
ý chính của mỗi đoạn
- Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ.
- Tả chú Chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chú chuồn chuồn
Bài 2:
 - HS đọc yêu cầu, làm bài cá nhân – Xác định thứ tự đúng các câu văn để tạo thành đoạn văn hợp lí.
 - HS phát biểu ý kiến.GV nhận xét và chữa bài.
 *Kết quả: Con chim gáy hiền lành, béo nục. Đôi mắt nâu trầm ngâm ngơ ngác nhìn xa, cái bụng mịn mượt, cổ yếm quanh chiếc tạp dề công nhân đầy hạt cườm lấp lánh biêc biếc. Chàng chim gấy nào giọng càng trong, càng dài thì quanh cổ càng được đeo nhiêu vòng cườm đẹp.
 Bài 3:
 - HS đọc yêu cầu
 - GV yêu cầu mỗi HS viết một doạn văn có câu mở đoạn cho sẵn.
 - HS làm bài vào vở. HS trình bày bài làm, nhận xét.
 - GV nhận xét và chữa bài
 *Kết quả: Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống rất đẹp. Chú có thân hình chắc nịch.Bộ lông màu đỏ óng ánh. Nổi bật nhất là cái đầu có chiếc màu đỏ rực. đôi mắt rất sáng. Đuôi của chú là một túm loong gồm rất nhiều màu pha trộn, cao vống lên rồi uốn cong xuống nom vừa mĩ miều vừa kiêu hãnh. Đôi chân chú cao, to nom thật khoẻ và cưại và những móng nhạn là vũ khí tự vệ thật lợi hại.
HĐ 2. Củng cố dặn dò: 
 - GVnhận xét giờ học, dặn dò học tập.
 - Dặn HS về hoàn chỉnh lại toàn bộ nội dung bài vào vở tập làm văn.Chuẩn bị bài sau.
.................................................................
TIN( GV chuyờn soạn giảng)
Kĩ thuật
 Tiết 31: LẮP ễ Tễ TẢI ( tiết 1) 
I.Mục tiêu 
 - HS biết chọn đúng scác chi tiết để lắp ô tô tải
 - Lắp được từng bộ phận ô tôt tải. Nắm chắc qui trinh flắp ô tôt tải.
- Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS.
ii. đồ dùng dạy học 
- GV: Mẫu xe ô tô tải, bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật 
- HS: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật 
iii. các hoạt động dạy học 
* Kiểm tra đồ dùng học tập.
- Giới thiệu bài.
HĐ1: GV hướng dẫn quan sát mẫu.
GV cho HS quan sát mẫu xe ôt ô tải
GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận để trả lời câu hỏi: Để lắp được ô tô tải cần bao nhiêu bộ phận?
(Cần 3 bộ phận: giá đỡ bánh xe và sàn ca bin; ca bin; thành sau của thùng xe và trục bánh xe.
- GV nêu tác dụng của ô tôt tải trong thực tế: Hàng nagỳ, chúng ta thường thấy các xe ô tải chạy trên đường.Trên xe chở đầy hàng hoá.
HĐ2:GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật
a) GV hướng dẫn chọn các chi tiết theo SGK
 - GV cùng HS gọi tên, số lượng và họn từng chi tiết theo bảng trong SGK cho đúng đủ.
- Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp.
b) Lắp từng bộ phận
*Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin (H2 – SGK)
GV đặt câu hỏi: Để lắp được bộ phận này, ta cần phải lắp mấy phần? (Cần lắp 2 phần: Giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin)
- GV tiến hành lắp từng phần. GV gọi HS lên lắp, HS khác quan sát nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh.
 *Lắp ca bin (H3 – SGK)
 - HS quan sát hình 3 SGK, Gv đặt câu hỏi
 ?Em nêu các bước lắp ca bin (Cói 4 bước như SGK)
 - GV tiến hành lắp theo các bước như trong SGK.Trong khi lắp, GV có thể gọi HS lên lắp 1 hoặc 2 bước đơn giản
*Lắp thành sau của thùng xe và lắp trục bánh xe (H 4 – SGK)
- GV gọi HS lên lắp cho các bạn quan sát.
c) Lắp ráp xe ô tô tải.
 - GV lắp ráp theo các bước trong SGK
 - Khi lắp xong Gv cần kiểm tra sự chuyển động của xe
d) GV hướng dẫn HS thực hiện tháo rời các chi tiết xếp gọn vào trong hộp.
HĐ3: Củng cố, dặn dò: 
Hệ thống nội dung bài, trao đổi khắc sâu kiến thức: HS nêu lại một số lưu ý khi lắp ghép từng bộ phận.
Dặn SH chuẩn bị bài sau.
Chiều toán(LT)
ễN TẬP VỀ CÁC PHẫP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIấN
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS ôn tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên: Cách làm tính, tính chất, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ,, giải các bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ.
- Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện phép tính.
 - Rèn tác phong tư thế ngồi viết cho HS.
`II. Đồ dùng dạy học 
III. Các hoạt động dạy học:
* Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra vở bài tập của HS.
1. Giới thiệu bài
2 .Luyện tập
*Bài 1 :Khụng cần thực hiện phộp tớnh, hóy tỡm X
a, 14 + 56 + x = 56 + 43 + 14
b, ( 21 + x) + 88 = (88 + 12 ) + 21
- HS đọc yêu cầu và làm bài cá nhân trên bảng con
 - GV nhận xét , yờu cầu HS giải thớch , GV chữa bài.
 a, x = 43 b, x = 12 
*Bài 2: Viết số thớch hợp vào chỗ chấm
a + b = b + .... a - .... = a
(a + b) + c = ....(b+ c) ... – a = 0
 a + 0 = ....+ a = .....
- HS đọc yêu cầu làm bài vào vở
 - HS trình bày bài làm, nhận xét.
- GV nhận xét và chữa bài
*Bài 3 ( BT 5 tr163, sgk)
 - HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở.
 - GV nhận xét và chữa bài.
bài giải:
Số lớt xăng cần tiờu hao để xe ụ tụ đi được quóng đường dài 180 km là:
180 : 12 = 15 (lớt )
Số tiề phải mua xăng để ụ tụ đi được quóng đường dài 180 km là:
7500 x 15 = 112500 (đồng)
 Đỏp số : 112500 đồng
3.Củng cố - Dặn dò - GV nhận xét giờ học.GV nhận xét và chữa bài.
TỰ HỌC LTVC
THấM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU
I. Mục tiêu:
 - HS luyện tập củng cố tác dụng và đặc điểm của trạng chỉ nơi chốn trong câu.
- HS làm đúng bài tập nhận diện trạng ngữ chỉ nơi chốn.
 - Rèn tác phong tư thế ngồi viết cho HS.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập 
 Bài 1 : Tìm trạng ngữ chỉ nơi chốn trong các câu sau.
 a) Trên mặt biển đen sẫm, hòn đảo như một vầng trăng sắp đầy, ngỡ ngàng ánh sáng.
 b) Trên thuyền, các bác đánh cá đang thu lưới về.
 c) Ngoài sân, các chị văn công đang tập múa.
d) Trên khắp hè phố, các bạn học sinh đang cắp sách tới trường.
- Cho HS làm bài cá nhân, trình bày bài, GV nhận xét chốt lại kết quả đúng:
Bài 2: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn vào chỗ chấm trong các câu sau.
 a), lá cờ đỏ sao vàng bay phấp phới.
 b) , tượng Bác Hồ tbằng thạch cao trắng nổi bật nên trên nền phông xanh thẫm.
 c) , đội cờ, đội trống mặc đồng phục, đội mũ ca nô xanh đứng nghiêm chào cờ.
 - Cho HS làm vào vở, gọi HS lên bảng chữa GV nhận xét chốt lại kết quả đúng:
 Ngoài sân
 ở giữa lễ đài
 Phía trước lễ đài
Bài 3: Các câu dưới đây chỉ có trạng ngữ chỉ nơi chốn.hãy thêm những bộ phận chính cho câu.
a) Trên cành cây,
b) Lấp ló sau màu xanh của lá, lnhững búp đỏ đang nhú lên.
c) Dưới tán lá xanh, các bạn học sinh dang chơi cờ vua.
d) Dưới gốc bàng, những lớp lá khô cong như những cai bánh tráng phủ đầy mặt đất.
- Cho HS làm vở GV thu về nhà và chấm nhận xét bài viết của HS.
HĐ3. Củng cố dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học tuyên dương những HS có ý thức học tập thật tốt. Dặn dò giờ học sau.
Sinh hoạt
 Tiết 31 KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TUẦN 31
I. Mục tiêu.
- Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
- Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
- Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp.
II. Chuẩn bị.
 - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt.
 - Học sinh: ý kiến phát biểu.
III. Tiến trình sinh hoạt.
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.
Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp.
Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua.
Đánh giá xếp loại các tổ. 
Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp .
Về học tập: Còn nhiều bạn lười học bài và làm bài ở nhà.
Về đạo đức:các em đều ngoan ngoãn , lễ phép.
Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ:
Về các hoạt động khác.
Tuyên dương:
 Phê bình: 
2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
- Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được
- Đi học đều và đúng giờ, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp, chuẩn bị ôn tập tốt cho KTĐK lần 3.
- Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp.
- Tập đều đẹp bài thể dục 
- Chăm sóc tốt 4 bồn hoa được phân công và trồng cây ở khu vườn trường.
3/ Củng cố - dặn dò.
Nhắc nhở HS chuẩn bị bài cho tuần học tới.( tuần 32)
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 31(1).doc