Bài soạn Tổng hợp các môn học khối 4 - Tuần 32 năm 2012

Bài soạn Tổng hợp các môn học khối 4 - Tuần 32 năm 2012

TẬP ĐỌC

Tiết 63: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI

I.Mục tiêu

- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng pự hợp nội dung diễn tả.

- Hiểu nội dung bài: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.

- Rèn tác phong tư thế ngồi viết cho HS.

II. Đồ dùng dạy học

 GV:Tranh , bảng phụ.

 III. Các hoạt động dạy học:

* Kiểm tra bài cũ

 - GVgọi HS đọc bài Con chuồn chuồn nước và TLCH.

 *GV giới thiệu bài.

HĐ1. Luyện đọc và tìm hiểu bài:

a. Luyện đọc:

- - Cho HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn văn 2, 3 lượt. (chia 3 đoạn)

- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ khó trong bài. Sửa lỗi phát âm cho HS.

- Cho HS luyện đọc theo cặp, gọi một vài em đọc cả bài. Rút ra cách đọc.

- GV đọc lại bài văn.

 

doc 18 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 586Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Tổng hợp các môn học khối 4 - Tuần 32 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần32 Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2012
tập đọc 
Tiết 63: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I.Mục tiêu
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng pự hợp nội dung diễn tả.
- Hiểu nội dung bài: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
- Rèn tác phong tư thế ngồi viết cho HS.
II. Đồ dùng dạy học
 GV:Tranh , bảng phụ.
 III. Các hoạt động dạy học:
* Kiểm tra bài cũ
 - GVgọi HS đọc bài Con chuồn chuồn nước và TLCH.
 *GV giới thiệu bài.
HĐ1. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- - Cho HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn văn 2, 3 lượt. (chia 3 đoạn)
- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ khó trong bài. Sửa lỗi phát âm cho HS.
- Cho HS luyện đọc theo cặp, gọi một vài em đọc cả bài. Rút ra cách đọc. 
- GV đọc lại bài văn. 
b. Tìm hiểu bài: GV cho HS thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi sau:
Câu 1:Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn chán? 
 (Mặt trời không muốn dậy,chim không muốn hót,hoa trong vườn chưa nở đã tàn,gương mặt mọi người rầu rĩ,héo hon ngay tại kinh đô cùng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí) 
 - HS đọc đoạn 2,3 TLcâu hỏi 2,3 sgk
 Câu 2:Vì sao cuộc sống ở vương ấy buồn chán như vậy? 
 ( Vì cư dân ở đó không ai biết cười.)
 Câu 3: Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? 
 ( Vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài,chuyên về môn cười cợt.
 Câu 4: Kết quả ra sao?
 Kết quả: Sau một năm viên đại thần trở về,xin chịu tội vì đã cố gắng hết sức nhưng học không được. Các quan nghe vậy ỉu xìu,còn nhà vua thì thở dài.Không khí triều đình ảo não...
 Bài văn ca ngợi điều gì?
 *Đại ý:Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
- GV: Em hãy nêu nội dung chính của bài 
- HS nêu nội dung của bài, nhận xét. GV nhận xét và ghi bảng.
c. Luyện đọc diễn cảm 
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
- GV đọc diễn cảm đoạn văn. HS nêu cách đọc phù hợp cho từng đoạn.
- HS luyện đọc theo nhóm. HS thi đọc diễn cảm.
- GV và cả lớp nhận xét bình chọn bạn có giọng đọc hay nhất.
HĐ2. Củng cố dặn dò: 
 GV nhận xét giờ học, dặn dò giờ học sau.
 Toán 
Tiết 156: ễN TẬP CÁC PHẫP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIấN (tiếp, tr 163)
I- Mục tiêu: 
- Biết đặt tớnh và thực hiện phộp nhõn cỏc số tự nhiờn với cỏc số cú khụng quỏ ba chữ số( tớch khụng quỏ sỏu chữ số)
- Biết đặt tớnh và thực hiện chia số cú nhiều chữ số cho số khụng quỏ hai chữ số.
- Biết so sỏnh số tự nhiờn.
- Rèn tư thế tác phong học tập cho HS.
II- Đồ dùng dạy- học
HS: Bảng con
III- Các hoạt động dạy- học
HĐ1: Thực hành
Bài 1( tr 163, dũng 1, 2 ): Đặt tính rồi tính:
- HS đọc, nêu yêu cầu. GV giao việc, HS làm bảng con.
*Kết quả:
a) 2057 x 13 = 26741
 428 x 125 = 53500
 3167 x 204 = 646068
b) 7368 : 24 = 307
 13498 : 32 = 421 dư 26.
 285120 : 216 = 1320
Bài 2: Tìm x
- HS đọc, nêu yêu cầu. GV giao việc, HS làm cá nhân vào vở. HS trình bày bài nối tiếp, nhận xét. Thống nhất kết quả đúng. Kết hợp củng cố tìm thành phần chưa biết.
a) 40 x x = 1400
 x = 1400 : 40
 x = 35
b) x : 13 = 205
 x = 205 x 13
 x = 2665
Bài 4(tr 163, dũng 1): 
 HS đọc, nêu yêu cầu. GV giao việc, HS làm bài cá nhân nhanh vào vở BT. Một số HS trình bày bài, nhận xét. Thống nhất kết quả đúng. Củng cố các tính chất của phép nhân, chia.
a x b = b x a 
(a x b) x c = a x (b x c)
a x 1 = 1 x a = a
a x (b + c) = a x b + a x c
a : 1 = a
a : a = 1 (a khác 0)
0 : a = 0 (a khác 0)
HĐ2: Củng cố, dặn dò
- Hệ thống nội dung bài học: - Dặn dò HS học tập, chuẩn bị cho giờ học sau. BTVN: 5
Đạo đức
Tiết 32: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG: GIÁO DỤC AN TOÀN GIAO THễNG
I. Mục tiêu: 
 - Giáo dục an toàn giao thông cho HS.
 - Hình thành thói quen đi đường đúng luật.
 - Kiểm tra việc vệ sinh xóm làng ngõ xóm của các tổ.
 - Rèn học sinh ngồi học ngồi viết đúng tư thế.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Một số biển báo giao thông
III. Các hoạt động dạy học.
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
- Nêu những việc làm tốt khi tham gia thực hiện tốt luật giao thông?
- Giới thiệu bài.
HĐ2: Ôn các biển báo giao thông đã học
 - GV lần lượt đưa ra các biển báo yêu cầu HS nhận diện và trình bày.
 - Biển báo cấm.101, 102, 112.
Biển báo nguy hiểm : để cảch báo các tình huống nguy hiểm có thể xẩy ra.để báo cho người đi đường biết trước sự nghuy hiểm.
Biển báo số : 204, 210, 211.
Biển chỉ dẫn: 423(a,b.) 424, 434, 443.
 - HS trình bày, nhận xét. GV kết luận chung.
HĐ3:Học các biển báo mới:
* Nội dung :
 - Biển báo cấm : Biển số 110, 122,
 - Biểm báo nguy hiểm: 208, 209, 233.
 - Biển hiệu lệnh.: Biển số 301.(a,b,đ, e, ) 303,304,305.
 - Các điều luật có liên quan.
 - Điều 10 khoản 4: Điều 11 khoản 1,2,3.
 * Cách tiến hành:
 - GV treo các biển báo mới lên.
 - HS nhận xét về hình dáng của các biển: mầu sắc. và nêu ý nghĩa của từng biển.
 - Hình vẽ.
 - HS thảo luận nhóm 4:
 - Đại diện nhóm nêu:
 - HS nêu – HS nhận xét bổ xung
 - GV KL: ý nghĩa của các biển báo : biểu thị cấm người đi phải chấp hành theo điều cám mà biển đã báo.
HĐ4: Trò chơi biển báo.(10)
 - GV chia hai đội: Đội nào gắn xong trước thì đội đó thắng
 - HS lên gắn biển vào tên biển đã viết trước lần lượt cho đến hết.
- HS , GV nhận xét
HĐ nối tiếp
Chấp hành tốt Luật Giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện tốt.
...........................................................
Chiều THỂ DỤC ( Đ/c Kế dạy)
khoa học
Tiết 63: ĐỘNG VẬT ĂN Gè ĐỂ SỐNG ? 
I. Mục tiêu 
 - Kể tên được một số động vật và thức ăn của chúng.
 - Biết cách chăm sóc động vật. 
 - Có ý thức chăm sóc và bảo vệ động vật.
 - Rèn tác phong tư thế ngồi viết cho HS.
 ii. đồ dùng dạy học 
 GV: Hình trang 126,127 SGK
III.Các hoạt động dạy học
* KTBC: - GV: Động vật cần gì để sống?
 - GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loài động vật khác nhau 
* Mục tiêu: - Phân loại động vật theo thức ăn của chúng 
 - Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng 
 * Cách tiến hành:
 Bước 1 : Hoạt động theo nhóm nhỏ 
 - Nhóm trưởng tập hợp tranh ảnh do thành viên của nhóm mình sưu tầm 
 - Sau đó phân loại chúng 
 - Các nhóm trình bày trên bảng phụ. 
 Bước 2: Hoạt động cả lớp
 - Các nhóm trưng bày sản phẩm của mình
 - Các nhóm đánh giá sản phẩm của nhóm bạn
 - GV nhận xét và đánh giá chung.
 * Kết luận : Đọc mục Bạn cần biết
Hoạt động 2: Trò chơi đố bạn con gì ?
* Mục tiêu: 
 - HS nhớ lại những đặc điểm chính của con vật đã học và thức ăn của chúng 
 - HS được thực hành kĩ năng đặt câu hỏi loại trừ 
*Cách tiến hành: 
 + Bước 1: GV hướng dẫn HS cách chơi 
 + Một HS cầm hình vẽ bất kì một con vật 
 + HS đó phải đặt câu hỏi đúng sai để đoán xem đó là con gì , cả lớp chỉ trả lời đó là con gì . 
 + Bước 2 : HS chơi thử 
 + Bước 3 : HS chơi theo nhóm để đặt được nhiều câu hỏi 
 * Kết luận : Mục bạn cần biết SGK
HĐ 3 . Củng cố , dặn dò : 
 - GV nhận xét tiết học . Dặn HS chuẩn bị bài sau. 
lịch sử
 Tiết 32 KINH THÀNH HUẾ
I - Mục tiêu
 - Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế:
 + Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng trên bờ sông Hương, đây là toà thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó.
 + Sơ lược về cấu trúc của kinh thành Huế: thành có 10 cửa chính ra vào, nằm giữa kinh thành là Hoàng Thành; các lăng tẩm của vua nhà Nguyễn. Năm 1993, Huế được công nhận là Di sản văn hoá thế giới.
- Rèn tư thế tác phong ngồi viết cho HS.
II Đồ dùng dạy học
 GV: Hình SGK.Bản đồ Việt Nam HS: tranh ảnh về kinh thành Huế
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu
* Kiểm tra bài cũ : 
 *GV gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau :
 - Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ?
 - Những điều gì cho thấy các vua nhà Nguyễn không chịu chia sẻ quyền hành cho bất cứ ai và kiên quyết bảo vệ ngai vàng của mình ? 
 - HS trả lời GV nhận xét cho điểm 
*GV giới thiệu bài.
*Hoạt động 1 : Quá trình xây dựng kinh thành Huế 
 - GV yêu cầu HS đọc SGKtừ Nhà Nguyễn huy động  đẹp nhất nước ta thời đó 
 - Một HS đọc trước lớp , cả lớp theo dõi trong SGK
 - 2 HS trình bày trước lớp 
 - GV yêu cầu HS mô tả quá trình xây dựng kinh thành Huế
 - GV tổng kết ý kiến của HS
 *KL: Kinh thành huế được xây dựng bởi rất nhiều các nguyên vật liệu từ mọi miền đất nước và với công sức cuat hàng vạn người dân , sau gần vài chục năm kinh thành Huế được hình thành với một ui mô lớn...
HĐ2: Vẻ đẹp của kinh thành Huế
 - GV tổ chức cho HS các tổ trưng bày các tranh ảnh , tư liệu tổ mình đã sưu tầm được về kinh thành Huế 
 - GV yêu cầu các tổ cử đại diện đóng vai là hướng dẫn viên du lịch để giới thiệu về kinh thành Huế
 - GV và HS các nhóm lần lượt thăm quan góc trưng bày và nghe đại diện các tổ giới thiệu , sau đó bình chọn tổ giới thiệu hay nhất , có góc sưu tầm đẹp nhất 
 - GV tổng kết nội dung hoạt động và kết luận : Kinh thành Huế là một công trình kiến trúc đẹp đầy sáng tạo của nhân dân ta . Ngày 11- 12-1993 UNESCO công nhận Huế là di sản văn hoá thế giới 
 * GV kết luận: Thành có 10 cửa chính ra vào, nằm giữa kinh thành là Hoàng Thành; Các lăng tẩm của vua nhà Nguyễn. Năm 1993 Huế được công nhận là Di sản văn hoá thế giới.
*HĐ 3: Củng cố – dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà ôn tập và chuẩn bị bài học sau.
Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2012
( Đ/c Hựng dạy)
............................................................
Thứ tư ngày 11 tháng 4 năm 2012
 Sáng	tập đọc 
 Tiết 64: NGẮM TRĂNG – KHễNG ĐỀ
I. Mục tiêu:
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp với nội dung.
- Hiểu ý nghĩa của bài thơ : Hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đời,yêu cuộc sống,không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác hồ.
 - Rèn tác phong ngồi viết cho HS.
II. Đồ dùng dạy học - GV:Tranh và bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy học:
* Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Vương quốc vắng nụ cười sau đó TLCH trong SGK.
 *GV giới thiệu bài
HĐ 1. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc: Ngắm trăng – Không đề
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc nối tiếp hai bài thơ 
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc bài. GV kết hợp hướng dẫn xem tranh, ảnh minh hoạ bài thơ; giúp HS hiểu nghĩa của các từ khó trong bài, hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi tự nhiên, đúng giữa các dòng thơ.
- Cho HS luyện đọc theo cặp, gọi một vài em đọc cả bài. Rút ra cách đọc. GVđọc lại hai bài thơ. 
b. Tìm hiểu bài: HS lần lượt trả lời câu hỏi. 
*Ngắm trăng
 Câu1. Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh như thé nào?
 ( Bác ngắm trong qua cửa sổ phòng giam trong  ... )
...............................................................
TIẾNG VIấT ( ễN)
. ễN TẬP THấM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU
I. Mục tiêu:
 - Củng cố tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian cho câu( Trả lời cho câu hỏi Khi nào? ở đâu? Bao giờ?)
 - Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu biết thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho trước vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn 
- Rèn tư thế tác phong ngồi viết cho HS.
II. Đồ dùng dạy học
 III. Các hoạt động dạy học:
 - GV giới thiệu bài.	
1, Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài1: Tỡm trạng ngữ chỉ thời gian trong bài Vương quốc vắng nụ cười. 
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS thảo luận nhóm đôi theo yêu cầu, đại diện nhóm trình bày, nhận xét
- GV nhận xét và chữa bài:
 Trạng ngữ đúng là: Ngày xửa ngày xưa, buổi sỏng, một năm trụi qua. 
Bài 2: Đặt cõu với cỏc trạng ngữ vừa tỡm được
 - HS đặt câu theo hình thức nối tiếp
 - GV nhận xét và chữa bài 
Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn từ 3- 5 cõu trong đú ớt nhất một cõu cú sử dụng trạng ngữ chỉ thời gian.
 - HS đọc yêu cầu và viết bài vào vở.
 - HS trình bày bày làm, nhận xét.
 - GV nhận xét và chấm chữa bài.
2. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học, dặn dò HS giờ học sau.
Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2012
Sáng Toán
 Tiết 160: ễN TẬP VỀ CÁC PHẫP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tr 167)
I- Mục tiêu: 
- thực hiện các phép cộng và trừ phân số.
- Tỡm một thành phần chưa biết trong phộp cộng, phộp trừ phõn số.
- Rèn tư thế tác phong học tập cho HS.
II- Đồ dùng dạy- học HS: Bảng con.
III- Các hoạt động dạy- học
1: Thực hành
Bài 1:(tr 167) Tính:
- HS đọc, nêu yêu cầu. GV giao việc, HS làm bảng con. Củng cố cách cộng, trừ các phõn số
 a) 
 b) 
 Bài 2 (tr 167)
- HS đọc, nêu yêu cầu. GV giao việc, HS làm vở và chữa bài. 
Bài 3: (tr 167) Tìm x:
- HS đọc, nêu yêu cầu. GV giao việc, HS làm cá nhân vào vở, 3 HS làm bảng lớp. HS trình bày bài nối tiếp, nhận xét. Thống nhất kết quả đúng. Kết hợp củng cố tìm thành phần chưa biết.
a) + x = 1
 x = 1 - 
 x = 
b) - x = 
 x = - 
 x = 
c) x - = 
 x = + 
 x = 
HĐ2: Củng cố, dặn dò
- Hệ thống nội dung bài học: 
- Dặn dò HS học tập, chuẩn bị cho giờ học sau. BTVN: 4,5
Tập làm văn
Tiết 62: LT XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIấU TẢ CON VẬT
I. Mục tiêu:
 - Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập (BT1); bước đầu viết được đoạn văn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật mà em yêu thích (Bt2,BT3).
 - Rèn tư thế tác phong ngồi viết cho HS.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: Bảng phụ; 
 III. Các hoạt động dạy học:
* Kiểm tra bài cũ: 
 - GV kiểm tra vở bài tập của học sinh.
 - Giới thiệu bài
1. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
Bài 1 : HS nêu yêu cầu của bài tập.
 HS nêu lại kiến thức đã học về các kiểu mở bài-kết bài.
 HS đọc thầm bài: Chim công múa.
 HS phát biểu ý kiến.
 *ý a, b,: Đoạn mở bài(hai câu đầu). Mở bài trực tiếp
 Đoạn kết bài (câu cuối) Kết bài mở rộng.
 * ý c: +Để mở bài theo kiểu trực tiếp có thể chọn những câu văn sau: Mùa xuân là mùa công múa.
 +Để kết bài theo kiểu không mở rộng,có thể chọn câu văn sau: Chiếc ô màu sắc đẹp đến kỳ ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp.
Bài 2 : 
 HS đọc đoạn yêu cầu của bài tập 2
 - Các em đã viết 2 đoạn văn tả hình dáng bên ngoài và tả hoạt động của con vật.
 - HS viết 1 đoạn mở bài.
 - Yêu cầu HS ghi lại vào vở hoặc vở bài tập 
 - GV phát phiếu cho một số HS .
 - HS tiếp nối nhau đọc đoạn mở bài của mình.
 - GV mời những HS làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp.
 - Lớp nhận xét.
 - GV kết luận.
Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
 - HS viết 1 đoạn kết bài theo kiểu mở rộng
 - Yêu cầu HS ghi lại vào vở hoặc vở bài tập 
 - HS tiếp nối nhau đọc đoạn mở bài của mình.
 - GV mời những HS làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp.
 -Lớp nhận xét. -GV kết luận.
 - GV chấm 1 số bài viết hay.
2, Củng cố dặn dò: 
 - Giáo viên nhận xét giờ học, dặn dò học tập.
 - Dặn HS về hoàn chỉnh lại toàn bộ nội dung bài vào vở TLV.Chuẩn bị bài sau.
Kĩ thuật
 Tiết 32: LẮP ễ Tễ TẢI ( tiết 2) 
I.Mục tiêu 
 - HS biết chọn đúng scác chi tiết để lắp ô tô tải
 - Lắp được từng bộ phận ô tôt tải. Nắm chắc qui trình lắp ô tôt tải.
- Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS.
ii. đồ dùng dạy học 
- GV: Mẫu xe ô tô tải. Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
- HS: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật 
iii. các hoạt động dạy học 
1, Kiểm tra đồ dùng học tập.
- Giới thiệu bài.
Hoạt động 1:, HS thực hành lắp ô tô tải.
- HS nhắc lại qui trình lắp ô tô tải
- HS thực hành lắp ô tôt tải theo các bước sau:
* HS chọn chi tiết
- HS chọn đúng đủ chi tiết cho vào nắp hộp
- GV kiểm tra từng học sinh
*Lắp từng bộ phận
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ trong từng hình để nắp
- Gv quán át và giúp đỡ thêm cho HS yếu.
*Lắp ráp ô tô tải
- HS lắp theo các bước như SGK
- GV cần lưu ý cho GHS các bộ phận khi lắp, các mối ghép phải vặn chặt...
- Gv theo dõi và uốn nắn kịp thời cho HS.
Họat động 2: Đánh giá kết quả học tập
 - Gv tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
 - GV đưa ra tiêu chuẩn đánh giá
 - HS dựa vào tiêu chuẩn đánh giá để tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn mình.
 - GV nhận xét và đánh giá kết quả chung.
2, Củng cố, dặn dò: 
Hệ thống nội dung bài, trao đổi khắc sâu kiến thức: HS nêu lại một số lưu ý khi lắp ghép từng bộ phận.
Dặn SH chuẩn bị bài sau.
Chiều	 toán(LT)
ễN TẬP CHUNG
I- Mục tiêu: 
- Củng cố về các số tự nhiên, phân số.
- Rèn kĩ năng giải toán thành thạo, chính xác. 
- Rèn tư thế tác, phong học tập cho HS.
II- Đồ dùng dạy- học
III- Các hoạt động dạy- học
HĐ1: Thực hành
Bài tập 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất
- HS đọc yờu cầu sau đú làm vào vở, 4 HS làm bảng lớp. GV nhận xột, chữa bài.
a, 1899 : 9 + 2007 : 9 
 = (1899 + 2007) : 9
 = 3906 : 9 = 434
c) 7347 : 7 – 340 : 7 = (7347 – 340) : 7
 = 7007 : 7 = 1001 
b, 2005 : 5 + 1995 : 5 
 = (2005 + 1995) : 5
 = 4000 : 5 = 800
d) 9927 : 9 – 927 : 9 = (9927 – 927) : 9
 = 9000 : 9 = 1000
Bài 2: Tìm x trong mỗi biểu thức sau:
- HS đọc yờu cầu sau đú làm vào vở, 3 HS làm bảng lớp. GV nhận xột, chữa bài.
a) 349 - x = 315
 x = 349 - 315
 x = 34
b) 464 - (10 + x) = 440
 10 + x = 464 - 440
 10 + x = 24
 x = 24 - 10 
 x = 14
c) 105 - (27 - x) = 98
 27 - x = 105 - 98
 27 - x = 7
 x = 27 - 7 
 x = 20
Bài 3: (bài 4, tr 167, SGK) 
 HS đọc, nêu yêu cầu. GV giao việc, HS làm bài cá nhân vào vở. Một số HS trình bày bài, nhận xét. Thống nhất kết quả đúng. 
Bài giải
a) Diện tích xây bể nước chiếm là:
1 – () = (diện tích vườn hoa).
 b) Diện tích vườn hoa là:
20 x 15 = 300 (m2)
Diện tích bể nước là:
300 x = 15 (m2).
 Đáp số: a) diện tích vườn hoa.
 b) 15 m2.
HĐ2: Củng cố, dặn dò
- Nhận xột giờ học. Dặn dò HS chuẩn bị cho bài sau. 
TỰ HỌC LTVC
ễN TẬP THấM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYấN NHÂN CHO CÂU
I- Mục tiêu: 
 - Hiểu được tác dụng, đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (trả lời cho câu hỏi Vì sao? Nhờ đâu? Tại sao?); nhận biết được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT1; mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu chưa có trạng ngữ (BT2, BT3); 
 - Rèn tác phong tư thế ngồi viết.
II- Đồ dùng dạy học.
III- Các hoạt động dạy học
 Giới thiệu bài: 
1. Luyện tập
Bài 1: Tỡm trạng ngữ chỉ nguyờn nhõn trong cỏc đoạn văn sau:
- Bị coi là tội phạm, nhưng nhà bỏc học già buộc phải thề từ bỏ ý kiến cho rằng trỏi đất quay.
- Chưa đầy một thế kỷ sau, nhà thiờn văn học Ga- li- lờ lại cho ra đời một cuốn sỏch mới cổ vũ cho ý kiến của Cụ- pộc- nớch.
- Vỡ đường trơn, một số bạn trong lớp phải nghỉ học.
- Tại tổ bạn trực nhật muộn mà lớp bị trừ điểm.
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1. 
- HS làm bài cá nhân vào vở .
- HS trình bày bài, nhận xét. GV nhận xét và chữa bài.
 *Kết quả đúng: 
a , Bị coi là tội phạm b. Chưa đầy một thế kỷ sau,
c, Vỡ đường trơn d, Tại tổ bạn trực nhật muộn
Bài 2: Viết một đoạn văn từ 3- 5 cõu, trong đú sử dụng ớt nhất một cõu cú trạng ngữ chỉ nguyờn nhõn.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài suy nghĩ, viết vở
- Giáo viên nhận xét bài làm hay và đỳng.
2. Củng cố dặn dò
 - Giáo viên nhận xét giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
Sinh hoạt
 Tiết 32 KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TUẦN 32
I. Mục tiêu.
- Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
- Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
- Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp.
II. Chuẩn bị.
 - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt.
 - Học sinh: ý kiến phát biểu.
III. Tiến trình sinh hoạt.
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.
Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp.
Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua.
Đánh giá xếp loại các tổ. 
Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp .
Về học tập: Còn nhiều bạn lười học bài và làm bài ở nhà.
Về đạo đức:các em đều ngoan ngoãn , lễ phép.
Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ:
Về các hoạt động khác.
Tuyên dương:
 Phê bình: 
2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
- Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được
- Đi học đều và đúng giờ, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp, chuẩn bị ôn tập tốt cho KTĐK lần 3.
- Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp.
- Tập đều đẹp bài thể dục 
- Chăm sóc tốt 4 bồn hoa được phân công và trồng cây ở khu vườn trường.
3/ Củng cố - dặn dò.
Nhắc nhở HS chuẩn bị bài cho tuần học tới.( tuần 33)
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 32(1).doc