Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức)

I/ Mục tiêu:

- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.

-Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.

II/Đồ dùng dạy-học:

• GV: Bảng nhóm.

• HS: SGK.

III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1-Kiểm tra bài cũ:

 Cho 2,3HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc.

2-Bài mới:

2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.

2.2-Luyện tập:

 

doc 26 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 25/01/2022 Lượt xem 209Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27
 Ngày soạn : Ngày 3 tháng 3 năm 2012
 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 05 tháng 3 năm 2012
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2: TẬP ĐỌC: ( Tuần 27 – Tiết 53)
 TRANH LÀNG HỒ
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo..(Trả lời được các câu hỏi 1, 2,3).
* Liên hệ: Quyền được tự hào về truyền thống văn hoá của dân tộc.
II/Đồ dùng dạy-học:
GV: Bảng phụ ghi phần LĐ.
HS: SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: 
- 2HS Đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời các câu hỏi về bài.
- Nhận xét, cho điểm. 
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
- GV cho h/s chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm(lần 1) và giải nghĩa từ khó(lần 2).
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc thầm đoạn 1:
+Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam.
+)Rút ý 1:
Cho HS đọc thầm đoạn còn lại:
+Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
+Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ.
+)Rút ý 2:
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc DC đoạn từ ngày con ít tuổi.hóm hỉnh và vui tươi trong nhóm.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
- 1 HS giỏi đọc, lớp đọc thầm theo
- Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
HS đọc nối tiếp đoạn: 2 lần
+Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh vẽ tố nữ.
=)ý1:Tranh làng Hồ lấy đề tài từ c/sống của làng quê Việt Nam.
+Màu đen không pha bằng thuốc mà 
+ Rất có duyên, tưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ, đã đạt tới sự trang trí
 =)ý2: Kĩ thuật vẽ tranh tinh tế, đặc sắc của dân tộc.
- HS nêuLnhư MĐYC)
-HS đọc
- 3HS nối tiếp đọc bài, lớp đọc thầm
- HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
 3-Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: TOÁN: ( Tuần 27 – Tiết 131)
LUYỆN TẬP (TR.139) 
I/ Mục tiêu: 
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
-Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
II/Đồ dùng dạy-học:
GV: Bảng nhóm.
HS: SGK.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
 Cho 2,3HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (139): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng làm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (140): Viết tiếp vào ô trống (theo mẫu).
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bằng bút chì và SGK. Sau đó đổi sách chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài.
*Bài tập 3 (140): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm
-Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài.
 *Bài giải:
 Vận tốc chạy của đà điểu là:
 5250 : 5 = 1050 (m/phút)
 Đáp số: 1050 m/phút.
 Hoặc bằng 17,5 m/ giây.
*Kết quả:
 Cột thứ nhất bằng: 49 km/ giờ
 Cột thứ hai bằng: 35 m/ giây
 Cột thứ ba bằng: 78 m/ phút
 * Bài giải:
Quãng đường người đó đi bằng ô tô là:
 25 – 5 = 20 (km)
Thời gian người đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ hay 1/ 2 giờ.
 Vận tốc của ô tô là:
 20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
 Đáp số: 40 km/giờ. 
3-Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Tiết 4: CHÍNH TẢ: ( Tuần 27- Tiết 27) Nhớ- viết
 CỬA SÔNG
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Nhớ – viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài “Cửa sông”.
- Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK; củng cố khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài ( BT2).
II/ Đồ dùng daỵ học:
GV: - Bảng nhóm làm BT 2.
HS: Vở CT.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ.
 2 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài.
2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS nhớ – viết:
- Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại 4 khổ thơ để ghi nhớ. 
-Nêu nội dung chính của bài thơ?
- GV cho h/s viết những từ khó, dễ viết sai vào nháp, bảng lớp. 
- GV nhận xét, sửa sai.
-GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:
+Bài gồm mấy khổ thơ?
+Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+Những chữ nào phải viết hoa?
+Viết tên riêng như thế nào?
-HS tự nhớ và viết bài.
-Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm.
-GV nhận xét, đánh giá.
- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.
- HS viết những chữ khó.
- HS nêu:
-HS TLCH để nhớ cách trình bày.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài. Gạch dưới trong SGK các tên riêng vừa tìm được ; giải thích cách viết các tên riêng đó.
- GV cho 2 HS làm bảng nhóm.
-HS nối tiếp nhau phát biểu ýkiến. 
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
*Lời giải:
 Tên riêng
Tên người: Cri-xtô-phô-rô, A-mê-ri-gô Ve-xpu-xi, Et-mâm Hin-la-ri, Ten-sinh No-rơ-gay.
Tên địa lí: I-ta-li-a, Lo-ren, A-mê-ri-ca, E-vơ-rét, Hi-ma-lay-a, Niu Di-lân.
 Giải thích cách viết
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Các tiếng trong một bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối.
Tên địa lí: Mĩ, Ân Độ, Pháp.
Viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam.
 3-Củng cố dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
 Ngày soạn : Ngày 4 tháng 3 năm 2012
 	 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 06 tháng 3 năm 2012
Tiết 1: TOÁN: ( Tuần 27- Tiết 132)
 QUÃNG ĐƯỜNG (TR.140)
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
 Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
II/Đồ dùng dạy-học:
GV: Bảng nhóm.
HS: SGK.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con BT 1 tiết trước.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2.2-Dạy bài mới:
a) Bài toán 1:
-GV nêu ví dụ.
+Muốn tính quãng đường ô tô đó đi được trong 4 giờ là bao nhiêu km phải làm TN?
-Cho HS nêu lại cách tính.
+Muốn tính quãng đường ta phải làm thế nào?
+Nêu công thức tính s ?
b) Ví dụ 2:
-GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. Lưu ý HS đổi thời gian ra giờ.
-Cho HS thực hiện vào giấy nháp.
-Mời một HS lên bảng thực hiện. 
-Cho HS nhắc lại cách tính vận tốc.
-HS giảI vào nháp – nêu k/quả. 
Q/ đường ô tô đi được trong 4 giờ là:
 42,5 x 4 = 170 (km)
 Đáp số: 170 km.
+Ta lấy vận tốc nhân với thời gian.
+Q/đường được tính như sau: s = v x t
-HS thực hiện:
 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
 Quãng đường người đó đi được là:
 12 x 2,5 = 30 (km)
 Đáp số: 30 km.
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (141): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp, mời một h/s lên bảng làm.
-GV cùng h/s nhận xét, chữa bài.
*Bài tập 2 (141): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài
-Cho HS làm vào vở, 2 HS làm bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài.
 *Bài giải:
 Quãng đường ca nô đi được là:
 15,2 x 3 = 45,6 (km)
 Đáp số: 45,6 km.
*Bài giải:
 Cách 1: 15 phút = 0,25 giờ
 Quãng đường người đi xe đạp đi được là:
 12,6 x 0,25 = 3,15 (km)
 Đáp số: 3,15 km.
 Cách 2: 1 giờ = 60 phút
Vận tốc người đi xe đạp với ĐV là km/ phút là
 12,6 : 60 = 0,21 (km/phút)
 Quãng đường người đi xe đạp đi được là: 0,21 x 15 = 3,15 (km)
 Đáp số: 3,15 km. 
3-Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
Tiết 2: KỂ CHUYỆN: ( Tuần 27- Tiết 27)
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I/ Mục đích, yêu cầu: 
- Tìm và kể một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người dân Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo. 
- Biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ:
 1 HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về truyền thống hiếu học học truyền thống đoàn kết của dân tộc.
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2.2-Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài:
-Cho 1 HS đọc đề bài.
-GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp.
-Cho 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
-GV: Gợi ý trong SGK rất mở rộng khả năng cho các em tìm được chuyện ; mời một số HS nối tiếp nhau GT câu chuyện mình chọn kể. 
-GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện.
-HS lập dàn ý câu truyện định kể. 
Đề bài:
1) kể một câu chuyện mà em biết trong cuộc sống nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam ta.
2) Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em, qua đó thể hiện lòng biết ơn của em với thầy cô.
-HS lập nhanh dàn ý câu chuyện định kể.
	2.3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a) Kể chuyện theo cặp
-Cho HS kể chuyện theo cặp.
-GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn.
b) Thi kể chuyện trước lớp:
-Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
-Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:
+Nội dung câu chuyện có hay không?
+Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, 
+Cách dùng từ, đặt câu.
-Cả lớp và GV bình chọn:
+Bạn có câu chuyện ý nghĩa nhất.
+Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
-HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
-Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn.
-Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV.
3-Củng cố-dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại chuyện cho người thân nghe.
 -Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau.
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ( Tuần 27 – Tiết 53)
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
I/ Mục đích, yêu cầu:
 Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo y/c của BT1; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ( BT2).
Liên hệ: + Quyền được GD truyền thống tôn sư trọng đạo.
 + Bổn phận phải biết ơn, lễ phép kính trọng thầy cô giáo.
II/ Đ ... rang 110, 111 SGK.
-Các nhóm chuẩn bị: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng,.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
	2-Hoạt động 1: Quan sát.
*Mục tiêu: Giúp HS:
-Quan sát, tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau.
-Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.
+Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nhóm mình làm việc theo chỉ dẫn ở trang 110-SGK, kết hợp quan sát hình vẽ và vật thật:
+Tìm chồi trên vật thật: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng,.
+Chỉ vào từng hình trong H1 trang 110-SGK và nói về cách trồng mía.
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
+GV kết luận: ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ.
- HS làm việc theo nhóm theo HD của thầy.
 *Đáp án: 
+Chồi mọc ra từ nách lá ở ngọn mía.
+Mỗi chỗ lõm ở củ khoai tây, củ gừng là một chồi.
+Trên phía đầu của củ hành, củ tỏi có chồi mọc lên.
+Đối với lá bỏng, chồi được mọc ra từ mép lá.
3-Hoạt động 2: Thực hành.
*Mục tiêu: HS thực hành trồng cây bằng một số bộ phận của cây mẹ
*Cách tiến hành:
	-GV phân khu vực cho các tổ.
	-Tổ trưởng cùng tổ mình trồng cây bằng thân, cành hoặc bằng lá của cây mẹ (do nhóm tự lựa chọn).
 - GV nhận xét k/quả làm việc các nhóm.
 3-Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học. 
 - Nhắc HS về nhà thực hành trồng cây bằng thân, cành hoặc bằng lá của cây mẹ ở vườn nhà.
Tiết 3: TẬP LÀM VĂN: ( Tuần 26 - Tiết 54)
TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết)
I/ Mục đích, yêu cầu:
	HS viết được một bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng ; đủ ý ; thể hiện được những quan sát riêng ; dùng từ, đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
-Giấy kiểm tra.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Giới thiệu bài:
	Trong tiết TLV trước, các em đã ôn lại kiến thức về văn tả cây cối, viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết một bài văn tả cây cối hoàn chỉnh theo một trong 5 đề đã cho.
 2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra và gợi ý trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
- GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào?
- GV nhắc HS nên chọn đề bài mình đã chuẩn bị. 
 3-HS làm bài kiểm tra:
- GV nhắc nhở h/s viết bài vào giấy kiểm tra.
- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- Hết thời gian GV thu bài.
-HS nối tiếp đọc đề bài và gợi ý.
-HS trình bày.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS viết bài.
-Tổ trưởng thu, nộp bài cho GV.
	4-Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét tiết làm bài.
	- Dặn HS về nhà ôn các bài các từ tuần 19 đến tuần 27 để ôn tập, kiểm tra lấy
Tiết 4: ĐỊA LÍ : ( Tuần 27- Tiết 27)
CHÂU MĨ
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
- Mô tả đợc sơ lược vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Mĩ
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:
+ Địa hình châu Mĩ từ tây sang đông: núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên
+ châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới
- Sử dụng quả địa cầu, lược đồ, bản đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ Châu Mĩ
- Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của Châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Bản đồ tự nhiên thế giới.
	-Tranh ảnh hoặc tư liệu về rừng A-ma-dôn trong SGK.
 III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: 2 HS TLCH:
 + Nêu đặc điểm chính của kinh tế châu Phi?
	2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 
 a) Vị trí địa lí và giới hạn:
 2.2-Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm 2)
-HS dựa vào bản đồ, lược đồ và kênh chữ trong SGK, trả lời câu hỏi:
+Châu Mĩ giáp với đại dương nào?
+Châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong các châu lục trên thế giới ?
-HS trả lời và chỉ lãnh thổ châu Mĩ trên bản
đồ.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: (SGV – trang 139)
 b) Đặc điểm tự nhiên: 
 2.3-Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4)
-Cho HS quan sát các hình 1, 2 và dựa vào ND trong SGK, thảo luận các câu hỏi gợi ý sau:
+Quan sát hình 2, rồi tìm trên hình 1 các chữ cái a, b, c, d, đ, e và cho biết các ảnh đó chụp ở đâu?
+Nhận xét về địa hình châu Mĩ.
+Nêu tên và chỉ trên hình 1 : Các dãy núi cao ở phía tây châu Mĩ, hai đồng bằng lớn của châu Mĩ, các dãy núi thấp và cao nguyên ở phía đông châu Mĩ, hai con sông lớn của châu Mĩ
-Mời đại diện một số nhóm trình bày KQ thảo luận.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
-GV bổ sung và kết luận: (SGV – T140).
 2.4-Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp)
-GV hỏi:
 +Châu Mĩ có những đới khí hậu nào?
+Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu?
+Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn?
-GV cho HS giới thiệu bằng tranh, ảnh hoặc bằng lời về rừng rậm A-ma-dôn.
-GV kết luận: (SGV – trang 140)
- HS thảo luận theo nhóm theo sự HD của thầy.
+Giáp Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương.
+Diện tích châu Mĩ lớn thứ 2 trên thế giới, sau châu á
-HS thảo luận nhóm 4.
+Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông
-Đại diện các nhóm trình bày.
-HS nhận xét.
+Có nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
+Do địa hình trải dài.
+Rừng rậm A-ma-dôn là lá phổi xanh của trái đất.
3-Củng cố, dặn dò:
 - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ 
 - GV nhận xét giờ học. Nhắc h/s về ôn bài và tìm hiểu thêm.
Tiết 5: SINH HOẠT LỚP 
1. Nhận xét trong tuần: 
+ Chuyên cần: Duy trì sĩ số,
+ Học tập: Đã có nhiều cố gắng, đã chuẩn bị và học bài trước khi đến lớp.
+ Vệ sinh: Đảm bảo sạch sẽ trong lớp và khu vực được phân công
+ Hoạt động đội: Duy trì mọi hoạt động của đội, thực hiện tốt giờ múa hát tập thể và thể dục giữa giờ.
2. Kế hoạch tuần 28:
- Học và làm bài trước khi đến lớp.
- Đảm bảo vệ sinh lớp học và khu vực.
- Chăm sóc cây trồng .
Tiết 5: SINH HOẠT LỚP: (Tuần 27- Tiết 27)
GV chủ nhiệm nhận xét các hoạt động trong tuần.
Đề ra phương hướng hoạt động tuần tới.
========================== @ ========================
.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
Tiết 1: THỂ DỤC: ( Tuần 27– Tiết 53)
Môn thể thao tự chọn
Trò chơi “chuyền và bắt bóng tiếp sức”
I/ Mục tiêu
Ôn một số nội dung môn thể thao tự chọn, học mới tâng cầu bằng mu bàn chân . Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
Học trò chơi “ Chuyền và bắt bóng tiếp sức “ Y/c biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/ Địa điểm-Phương tiện.
 - Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
- Còi, 2- 4 quả bóng, 2 bảng đích.	
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai.
-Ôn bài thể dục một lần.
*Chơi trò chơi khởi động (Bịt mắt bắt dê)
-KT bài cũ: Tập 4 động tác đầu của bài thể dục.
2.Phần cơ bản
*Môn thể thao tự chọn : Đá cầu
- GV nêu ND, yêu cầu h/s thực hiện.
-Chia tổ tập luyện
- Thi đua giữa các tổ.
- Chơi trò chơi “Chuyền và bắt bóng tiếp sức”
 -GV tổ chức cho HS chơi
3 Phần kết thúc.
-Đứng theo hàng ngang vỗ tay và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét, đánh giá tiết học. Giao bài tập về nhà.
 6-10 phút
18-22 phút
4- 6 phút
-ĐHNL.
GV @ * * * * * * *
 * * * * * * * 
-ĐHTC.
ĐHTL: GV
 Tổ 1 Tổ 2
* * * * * * * * * * * * * * 
* * * * * * * * * * * * * *
-ĐHTL: GV
 * * * *
 * * * *
-ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Tiết 5: MĨ THUẬT: ( Tuần 27 – Tiết 27)
 Vẽ tranh:Đề tài môi trường
I/ Mục tiêu
 - HS hiểu biết thêm về môi trường và ý nghĩa của môi trường với cuộc sống
 - HS biết cách vẽ và vẽ được tranh có nội dung về môi trường
 - HS có ý thức giữ và biện pháp gìn và bảo vệ môi trường xung quanh( liên hệ)
II/ Chuẩn bị:
 -Tranh ảnh về đề tài môi trường
III/ Các hoạt động dạy -học.
 1.Kiểm tra bài cũ: .Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
 2.Bài mới.
 a.Giới thiệu bài.
 b..Hoạt động1: Tìm chọn nội dung đề tài.
-GV cho HS quan sát tranh ảnh về đề tài môi trường .Gợi ý nhận xét.
 +Những bức tranh vẽ về đề tài gì?
 +Trong tranh có những hình ảnh nào?
c. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh.
- Cho HS xem một số bức tranh hoặc hình gợi ý để HS nhận ra cách vẽ tranh.
- GV hướng dẫn các bước vẽ tranh
 +Sắp xếp các hình ảnh.
 +Vẽ hình ảnh chính trước, vẽ hình ảnh phụ sau.
 +Vẽ màu theo ý thích.
d.Hoạt động 3: Thực hành.
 - GV theo dõi giúp đỡ học sinh.
g.Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá.
- GV cùng HS chọn một số bài vẽ nhận xét , đánh giá theo các tiêu chí:
 +Nội dung: (rõ chủ đề)
 +Bố cục: (có hình ảnh chính phụ)
 +Hình ảnh:
 +Màu sắc:
- GV tổng kết chung bài học.
- HS quan sát và nhận xét
- Đề tài môi trường
- HS quan sát và trả lời.
+HS nhớ lại cácHĐ chính của từng tranh
+Dáng người khác nhau trong các hoạt
động
+Khung cảnh chung.
-HS theo dõi.
-HS thực hành vẽ.
-HS trao đổi nhận xét đánh giá bài vẽ.
3.Củng cố- Dặn dò.
 - GV củng cố ND bài. Liên hệ thực tế MTXQ,....GD ý thức BVMT.
 - Chuẩn bị bài sau.
Tiết 1: THỂ DỤC: ( Tuần 27- Tiết 54)
Môn thể thao tự chọn
 Trò chơi “chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”
I/ Mục tiêu:
Học mới phát cầu bằng mu bàn chân . Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
Học trò chơi “ Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau “ Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/ Địa điểm-Phương tiện.
 - Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
Cán sự mỗi người một còi, 2 h/s một quả cầu.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
 Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc theo vòng tròn trong sân
-Ôn bài thể dục một lần.
*Chơi trò chơi khởi động:
 ( Bịt mắt bắt dê )
-KT bài cũ: Tập 4 động tác đầu của bài thể dục.
2.Phần cơ bản
*Môn thể thao tự chọn : Đá cầu
- GV nêu y/cầu, HD thực hiện.
- Chia tổ tập luyện
- Thi đua giữa các tổ.
- Chơi trò chơi “ Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”
 -GV tổ chức cho HS chơi .
3 Phần kết thúc.
-Đứng theo hàng ngang vỗ tay và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét tiết học.Giao BTVN.
6-10 phút
18-22 phút
4- 6 phút
-ĐHNL.
GV @ * * * * * * *
 * * * * * * * 
-ĐHTC.
ĐHTL: GV
 Tổ 1 Tổ 2
* * * * * * * * * * * * * * 
* * * * * * * * * * * * * *
-ĐHTL: GV
 * * * *
 * * * *
-ĐHKT GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_27_nam_hoc_2011_2012_ban_chuan_kien_thuc.doc