Đề kiểm tra định kì giữa học kì i môn: Tiếng Việt lớp 4 năm học 2010 - 2011

Đề kiểm tra định kì giữa học kì i môn: Tiếng Việt lớp 4 năm học 2010 - 2011

I/ ĐỌC HIỂU (5 điểm)

HS đọc thầm bài NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG SGKTV4-T1 trang 46,47. Hãy khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng cho các câu hỏi sau:

1. Nhà vua tìm người như thế nào để truyền ngôi?

a. Nhà vua tìm người tài giỏi

b. Nhà vua tìm người thu hoạch nhiều lúa nhất

c. Nhà vua tìm người trung thực

2. Nhà vua làm cách nào để tìm được người như thế?

a. Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống

b. Phát cho mỗi người một thúng thóc đã luộc kỹ để về gieo trồng

c. Phát cho mỗi người một thúng thóc đã phơi khô về gieo trồng.

3. Hành động của chú bé Chôm có gì khác với mọi người?

a. Chôm dũng cảm nói lên sự thật không sợ bị trừng phạt

b. Chôm nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho vua

c. Chôm không có thóc nên bị trừng phạt

4. Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý?

a. Người trung thực không dám bảo vệ sự thật

b. Người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối.

c. Nguời trung thực luôn lấy lợi ích cá nhân đặt lên hàng đầu.

5. Từ cùng nghĩa với từ Trung thực là:

a. Thật thà

b. Gian dối

c. Nhân nghĩa

 

doc 2 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 914Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì giữa học kì i môn: Tiếng Việt lớp 4 năm học 2010 - 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phßng gd&®t huyÖn yªn m«
Tr­êng tiÓu häc yªn l©m
®Ò kiÓm tra ®Þnh k× gi÷a häc k× i
Môn: Tiếng Việt lớp 4
Năm học 2010-2011
(Thời gian làm bài 80 phút không kể thời gian đọc thành tiếng)
I/ ĐỌC HIỂU (5 điểm)
HS đọc thầm bài NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG SGKTV4-T1 trang 46,47. Hãy khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng cho các câu hỏi sau:
1. Nhà vua tìm người như thế nào để truyền ngôi?
a. Nhà vua tìm người tài giỏi
b. Nhà vua tìm người thu hoạch nhiều lúa nhất
c. Nhà vua tìm người trung thực
2. Nhà vua làm cách nào để tìm được người như thế? 
a. Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống
b. Phát cho mỗi người một thúng thóc đã luộc kỹ để về gieo trồng
c. Phát cho mỗi người một thúng thóc đã phơi khô về gieo trồng.
3. Hành động của chú bé Chôm có gì khác với mọi người?
a. Chôm dũng cảm nói lên sự thật không sợ bị trừng phạt
b. Chôm nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho vua
c. Chôm không có thóc nên bị trừng phạt
4. Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý?
a. Người trung thực không dám bảo vệ sự thật
b. Người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối.
c. Nguời trung thực luôn lấy lợi ích cá nhân đặt lên hàng đầu.
5. Từ cùng nghĩa với từ Trung thực là:
a. Thật thà
b. Gian dối
c. Nhân nghĩa
6. Đến kỳ phải nộp thóc giống cho vua mọi người làm gì?
a. Không ai nộp
b. Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp
c. Chỉ có một ít người nộp
7. Trong các từ sau từ nào là từ láy?
a. Tiếng chim
b. Niềm vui
c. Cheo leo
8. Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam cần viết như thế nào?
a. Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng
b. Viết chữ thường
c. Viết hoa cả âm đầu và vần.
II/ KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1/ Chính tả: (5đ) 
GV đọc cho HS viết bài Chiều trên quê hương SGK TV4-T1 trang 102 
2/ Tập làm văn (5 điểm)
Nghe tin quê bạn bị thiệt hại do bão lũ, hãy viết thư thăm hỏi và động viên bạn em?
Phßng gd&®t huyÖn yªn m«
Tr­êng tiÓu häc yªn l©m
Hd ®Ò kiÓm tra ®Þnh k× gi÷a häc k× i
Môn: Tiếng Việt lớp 4
Năm học 2010-2011
(Thời gian làm bài 80 phút không kể thời gian đọc thành tiếng)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA KỲ I 
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
I/ ĐỌC HIỂU ( 5 điểm)
HS khoanh đúng các câu 1,2,3,4,5,6 mỗi câu 0,5 điểm. Câu 7,8 mỗi câu 1 điểm. Kết quả:
Câu 1 ý c	Câu 2 ý b	Câu 3 ý a	Câu 4 ý b	Câu 5 ý b	Câu 6 ý a
Câu 7 ý c	Câu 8 ý a.
II/ KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1/ Chính tả (5 đ)
HS viết không sai lỗi, chữ viết rõ ràng., trình bày sạch đẹp cho 5 điểm. Viết sai âm đầu hoặc vần 2 lỗi trừ 1 điểm; sai 4 dấu thanh hoặc viết hoa không đúng quy định trừ 0,5 điểm.
2/ TLV ( 5đ)
HS viết được từ 10 dòng trở lên, dùng từ đặt câu đúng, phù hợp với yêu cầu đề cho, không sai chính tả, trình bày sạch đẹp cho 5 điểm.
Tùy theo bài làm HS sai sót về ý, dùng từ đặt câu, sai lỗi chính tả mà cho các thang điểm còn lại.
Cụ thể như sau:
Mở bài: Học sinh viết được : Thời gian và nơi viết. Cho 0,5 điểm.
Thân bài: Học sinh viết được lời chào; Lý do viết thư; Lời động viên, thăm hỏi, lời hứa... Cho 4 điểm.
Kết bài: Học sinh viết lời chúc cuối thư; tên người viêt; chữ ký. Cho 1 điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docT.V1_GKI_lop4 TH _Yen Lam.doc