Giáo án Buổi 1 Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2012-2013

Giáo án Buổi 1 Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2012-2013

I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS có thể

- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.

- Biết được:Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.

- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.

- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.

 - GDKNS: Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.

II. CHUẨN BỊ: - GV:SGK Đạo đức 4.

 - HS: Các mẩu chuyện, tấm gương về lòng trung thực.

 

doc 20 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 923Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Buổi 1 Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012
Tuần 2 Đạo đức
Bài 1: Trung thực trong học tập (Tiết 2)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có thể
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được:Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
 - GDKNS: Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.
II. Chuẩn bị: - GV:SGK Đạo đức 4.
 - HS: Các mẩu chuyện, tấm gương về lòng trung thực.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức: HS hát
 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là trung thực trong học tập? 
 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Giảng bài:
* Hoạt động 1: Hoạt động nhóm ( bài 3 SGK)
- 1 HS nêu yêu cầu bài 3.
- Các nhóm thảo luận nội dung bài theo nhóm bàn.
- Đại diện từng nhóm trả lời.
- GV kết luận: Trong học tập chỳng ta cần phải trung thực, thật thà để tiến bộ và mọi người yờu quớ.
* Hoạt động 2: Hoạt động nhóm 6 (Trình bày tư liệu đã sưu tầm được) 
 (Bài 4 SGK)- HS nêu yêu cầu bài 4.
- Các nhóm thảo luận nội dung bài.
? Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, những tấm gương đó?
- Đại diện từng nhóm trả lời.
- GV bổ sung và kết luận: Việc học tập sẽ thực sự giỳp em tiến bộ nếu em trung thực
* Hoạt động 3: Hoạt động nhóm bàn (Trình bày tiểu phẩm Bài 5 SGK)- HS các nhóm trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị.
- Các nhóm khác bổ sung và nhận xét.
? Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem?
? Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động như vậy không? 
 Vì sao?	
- HS trả lời, GV bổ sung và kết luận.
Đạo đức
Bài 1: Trung thực 
trong học tập
 (Tiết 2)
* Ghi nhớ: SGK
 4. Củng cố - GV nhấn mạnh nội dung bài, liên hệ thực tế.
 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học và chuẩn bị bài sau
Tập đọc
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
1. Đọc: Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
2. Hiểu: - Nội dung: Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- GDKNS : Thể hiện sự cảm thông; Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân.
II. Chuẩn bị:-GV: Tranh minh họa SGKphóng to.
 - HS: Nhóm bàn chuẩn bị bảng phụ và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm và trả lời cõu hỏi SGK.
3. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Giảng bài:
* Luyện đoc: - HS đọc to toàn bài.
- GV chia đoạn. 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài ( 3- 4 lần).
- Trong khi HS đọc, GV kết hợp hỏi các từ mới và từ khó trong bài.
- HS luyện đọc theo cặp và 1- 2 cặp thể hiện trước lớp. 
* Tìm hiểu bài: GV đọc mẫu toàn bài.
- HS đọc thầm đoạn 1 và hỏi:
? Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
? Với trận địa đó, bọn nhện sẽ làm gì?
- HS nêu ý 1 và đọc thầm đoạn 2.
? Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
? Thái độ của bọn nhện thế nào khi gặp Dế Mèn?
- HS nêu ý 2 và đọc thầm đoạn 3.
? Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện phải nhận ra lẽ phải?
- HS nêu ý 3 và đọc lướt nhanh toàn bài và nêu nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- 3HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.
- GV hướng dẫn HS cách đọc từng đoạn.
- HS thi đọc diễn cảm một đoạn mà GV yêu cầu.
 1. Luyện đọc:
nặc nô, cuống cuồng, lủng củng,...
2. Tìm hiểu bài:
a) ý 1: Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện 
- chăng tơ 
- nhện gộc to tướng.
- Lủng củng những nhện là nhện
b) ý2: Dế Mèn ra oai với bọn nhện.
- ra đây ta nói chuyện.
c) ý 3: Dế Mèn giảng giải, bọn nhện nhận ra lẽ phải.
- Dạ dan
- phá hết tơ giăng lối.
* Nội dung: Ca ngợi Dế Mốn cú tấm lũng nghĩa hiệp, ghột ỏp bức, bất cụng, bờnh vực chị Nhà trũ yếu đuối.
4. Củng cố: - GV nhấn mạnh nội dung bài.
5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học và chuẩn bị bài sau
Toán
Các số có sáu chữ số
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết và đọc các số có đến sáu chữ số.
II.Chuẩn bị: * GV: Bảng cài; thẻ số có ghi các chữ số từ 1 đến 9.
 * HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: Chữa bài tập
3. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Giảng bài:
1) ễn tập về cỏc hàng đơn vị, trăm, chục, nghỡn, chục nghỡn.:
- Yờu cầu HS nờu quan hệ giữa đơn vị cỏc hàng liền kề.
2) Giới thiệu số cú 6 chữ số.
- Giỏo viờn giới thiệu : 
10 chục nghỡn bằng 1 trăm nghỡn.
1 trăm nghỡn viết 100 000
3) Giới thiệu cỏch đọc, viết cỏc số cú 6 chữ số.
 - Yờu cầu HS hoàn thành bảng 2 theo nhúm. 
- Yờu cầu cả lớp cựng nhận xột và sửa bài.
	GV Chốt lại: như SGV
+ Về cỏch đọc số cú 6 chữ số : 
+ Về cỏch viết số cú 6 chữ số : 
3). Luyện tập:
Bài 1: - HS nêu yêu cầu và tự làm bài vào vở.
GV theo dõi giúp đỡ HS.
Bài 2 và 3 
HS nêu yêu cầu và tự làm bài vào vở.
GV theo dõi giúp đỡ HS.
Bài 4: HS nêu yêu cầu và tự làm bài vào vở.
GV theo dõi giúp đỡ HS. 
1. Số có sáu chữ số:
a) Ôn tập về các hàng:
10 đơn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn
10 nghìn = 1 vạn (chục nghìn)
b) Hàng trăm nghìn:
10 chục nghìn = 1 trăm nghìn
một trăm nghìn viết là: 100000
c) Viết và đọc các số có sáu chữ số
- Viết: 432516
- Đọc: Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu.
2. Luyện tập:
Bài 1
Bài 2
Bài 3
106315: một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm.
Bài 4 
4. Củng cố - GV nhấn mạnh nội dung bài.
5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học và chuẩn bị bài sau
Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2012
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số.
II. Chuẩn bị: HS: SGK và vở bài tập Toán 4.
 GV: Bảng phụ và nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: Chữa bài tập
3. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Giảng bài:
* HĐ1 : Củng cố cỏch viết – đọc số.
- Yờu cầu từng nhúm ụn lại cỏch viết – đọc số.
- Yờu cầu cỏc nhúm nhắc lại cỏch viết – đọc số.
* HĐ2 : Thực hành làm bài tập.
Bài 1
HS nêu yêu cầu.
HS tự làm bài vào vở và chữa bài.
GV theo dõi giúp đỡ HS.
Bài 2
HS nêu yêu cầu.
HS tự làm bài vào vở và chữa bài.
GV theo dõi giúp đỡ HS.
Bài 3
HS nêu yêu cầu.
HS tự làm bài vào vở và chữa bài.
GV theo dõi giúp đỡ HS.
Bài 4: - HS nêu yêu cầu.
GV hướng dẫn cách làm.
HS làm bài vào vở và chữa bài.
GV theo dõi giúp đỡ HS. 
Bài 1
Bài 2: Đọc số
a) 2453: Hai nghìn bốn trăm năm mươi ba.
 65243: Sáu mươi lăm nghìn hai trăm bốn mươi ba.
 762543: Bảy trăm sáu mươi hai nghìn năm trăm bốn mươi ba.
 316421: Ba trăm mười sáu nghìn hai trăm bốn mươi mốt.
Bài 3: Viết số:
4300 d) 180715
24316 e) 307421
24301 g) 999999
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
300000; 400000; 500000; 600000; 700000; 800000.
350000; 360000; 370000; 380000; 390000; 400000.
399000; 399100; 399200; 399300; 399400; 399500.
4. Củng cố: - GV nhấn mạnh nội dung bài
5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học và chuẩn bị bài sau
Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2012
Tập đọc
Truyện cổ nước mình
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quí báu của ông cha ta.(trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối).
 II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa SGKphóng to.
 - HS: Sưu tầm thêm một số truyện cổ tích: Tấm Cám, 
 III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 emđọc nối tiếp đọan trớch.
+ Qua đọan trớch em thớch nhất hỡnh ảnh nào về Dế Mốn Vỡ sao?
- GV nhận xột cho điểm
 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Giảng bài:
* Luyện đoc: - HS đọc to toàn bài.
- GV chia đoạn. 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn của bài ( 3- 4 lần).
- Trong khi HS đọc, GV kết hợp hỏi các từ mới và từ khó trong bài.
- HS luyện đọc theo cặp và 1- 2 cặp thể hiện trước lớp.
 - GV đọc mẫu toàn bài
* Tìm hiểu bài:
? Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước mình?
? Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện nào?
? Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện lòng nhân hậu của người Việt Nam ta?
? Đoạn thơ cuối bài nói lên điều gì?
- HS đọc lướt nhanh toàn bài và nêu nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn của bài.
- GV hướng dẫn HS cách đọc từng đoạn.
- HS thi đọc diễn cảm một đoạn mà GV yêu cầu.
- HS đọc thuộc lòng một doạn của bài và đọc thuộc lòng cả bài thơ. GV nhận xét cho điểm. 
4. Củng cố: - GV nhấn mạnh nội dung bài.
5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học và chuẩn bị bài sau
1. Luyện đọc
- độ trì
- độ lượng
- vàng cơn nắng
- trắng cơn mưa
- nhận mặt
2. Tìm hiểu bài
* Nội dung: Bài thơ Ca ngợi kho tàng truyện cổ nước ta vừa nhõn hậu, thụng minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý bỏu của cha ụng.
Lịch sử
Làm quen với bản đồ (Tiếp)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ.
- Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển.
II. Chuẩn bị: Bản đồ Địa lí Tự nhiên Việt Nam.
 - Bản đồ Hành chính Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: ? Bản đồ dược dùng để làm gì?
3. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Giảng bài:
* Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp.
- HS dựa vào kiến thức bài trước để trả lời câu hỏi:
? Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
? Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 (bài 3) và đọc một số kí hiệu đối tượng địa lí?
? Chỉ phần biên giới đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng trên hình 3?
? Vì sao em biết đó là đường biên giới quốc gia?
- HS trả lời, GV bổ sung và kết luận.
* Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
- HS làm bài tập a, b SGK theo nhóm.
- Đại diện từng nhóm trả lời.
- GV theo dõi bổ sung và kết luận.
* Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp.
- GV treo bản đồ Hành chính Việt Nam lên bảng và hỏi:
? Hãy nêu tên các tỉnh (thành phố) giáp với tỉnh của mình?
- HS trả lời, GV theo dõi bổ sung và kết luận
Lịch sử
Làm quen với bản đồ
 (Tiếp)
3. Cách sử dụng bản đồ.
4. Bài tập
- Các nước láng giềng của Việt Nam là: Trung Quốc, Lào, Cam- pu- chia,...
- Vùng biển nước ta là
 một phần của biển Đông.
- Quần đảo  ...  sao – xem.
Bài 3
- Dòng 1: Sáo là tên một loài chim.
- Dòng 2: Bỏ sắc thành chữ sao.
Lời giải:
Chữ trăng và chữ trắng
4. Củng cố: - GV nhấn mạnh nội dung bài.
5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học và chuẩn bị bài sau .
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc kể lại đủ ý bằng lời của mình.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau
II. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ trang 18 SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: HS hát
 2. Kiểm tra bài cũ: - HS kể lại câu chuyện Sự tích Hồ Ba Bể và nêu ý nghĩa truyện 
 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Giảng bài:
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
- HS đọc lại bài thơ.
- HS đọc thầm 1 đọan và hỏi:
? Bà lão nghèo làm nghề gì để sống?
? Con ốc bà bắt được có gì lạ?
? Bà lão làm gì khi bắt được con ốc?
- HS đọc thầm đoạn 2
? Từ khi bắt được con ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ?
- Đoạn cuối: Khi rình xem, bà lão thấy điều gì?
? Khi đó bà đã làm gì?
? Câu chuyện kết thúc như thế nào?
- GV hướng dẫn HS kể chuyện
? Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em?
- GV có thể kể mẫu một đoạn của truyện hoặc cả truyện.
- HS kể lại từng đoạn của truyện.
- HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV theo dõi, nhận xét, cho điểm. 
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
4. Củng cố: - GV nhấn mạnh nội dung bài.
5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học và chuẩn bị bài sau
Khoa học
Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn.
Vai trò của chất bột đường
I. Mục tiêu: Giúp HS:- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi ta min, chất khoáng.
-Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn,...
-Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.
II. Chuẩn bị : - Tranh minh hoạ trang 10, 11SGK
 - Phiếu học tập và một số thẻ chữ
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất?
 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Giảng bài:
* Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (làm việc cả lớp)
? Em hãy nói cho các bạn biết, hàng ngày, vào bữa sáng, trưa, tối, em đã ăn, uống những gì?
* Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp( phân loại thức ăn, đồ uống)- HS quan sát hình 10 SGK
? Thức ăn, đồ uống nào có nguồn gốc từ thực vật?
? Thức ăn đươc chia làm mấy nhóm? Đó là những nhóm nào?
* Hoạt động 3: Làm việc lớp hoặc nhóm
- HS quan sát SGK kể tên thức ăn có chứa nhiều chất bột đường và vai trò của chúng
- HS quan sát hình 1 SGK( trang 11)
? Kể tên thức ăn giàu chất bột đường có trong hình 11?
? Hàng ngày, em thường ăn những thức ăn nào chứa nhiều chất bột đường?
? Nhóm thức ăn chứa nhiề chất bột đường có vai trò gì?
- Các nhóm trả lời, GV bổ sung kết luận. 
Khoa học
Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường
* Bài học: SGK
4. Củng cố: - GV nhấn mạnh nội dung bài
.5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học và chuẩn bị bài sau
Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2012
Kĩ thuật
Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu (tiết 2)
I. Mục tiêu: 
- HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
II. Chuẩn bị : - Kim khâu, kim thêu các cỡ.
- Một số mẫu vải (sợi bông, sợi pha, vải kẻ) và chỉ khâu, chỉ thêu các màu.
- Khung thêu cầm tay, một miếng sáp hoặc nến, phấn màu, thước.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Giảng bài:
* Hoạt động 4: GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim.
- HS quan sát hình 4 SGK và quan sát mẫu kim khâu, kim thêu các cỡ mà HS và GV mang đến lớp.
- GV bổ sung và nêu những đặc điểm chính của kim khâu và kim thêu sau đó HS nhắc lại.
- HS quan sát hình 5a, 5b, 5c SGK để nêu cách xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
- GV cho HS thực hiện thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ
- HS nêu tác dụng của vê nút chỉ.
* Hoạt động 5: Thực hành xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- HS thực hành xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
- GV quan sát, giúp đỡ HS sau đó GV đánh giá kết quả thực hành. 
Kĩ thuật
Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu( tiết 2)
2) Kim
- Đặc điểm cấu tạo
- Sử dụng
- Bảo quản
3) Một số vật liệu và dụng cụ khác
* Ghi nhớ: SGK
4. Củng cố: - GV nhấn mạnh nội dung bài.
5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học và chuẩn bị bài sau
Luyện từ và câu
Dấu hai chấm
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Hiểu được tác dụng của dấu hai chấm trong câu (nội dung ghi nhớ).
- Nhận biết được tác dụng của dấu hai chấm (bài tập 1); bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn (bài tập 2).
II. Chuẩn bị : Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: HS hát
 2. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập
 - HS đọc các từ ngữ đã làm ở bài 1 và 4
3. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Giảng bài:
- GV viết ví dụ lên bảng lớp.
- HS đọc lại bài ví dụ đó.
? Trong câu văn, dấu hai chấm có tác dụng gì?
? Nó dùng phối hợp với dấu câu nào?
? Câu b và câu c, dấu hai chấm có tác dụng gì?
? Qua ba ví dụ a, b, c em hãy cho biết dấu hai chấm có tác dụng gì?
? Dấu hai chấm thường phối hợp với dấu khác khi nào?
- HS đọc ghi nhớ SGK
3. Luyện tập
Bài 1:
- HS nêu yêu cầu; GV hướng dẫn cách làm
- HS làm bài và chữa bài
- GV theo dõi bổ sung
Bài 2
- HS nêu yêu cầu; GV hướng dẫn cách làm
- HS làm bài và chữa bài
- GV theo dõi bổ sung 
1) Nhận xét
Ví dụ: SGK (trang 22)
2) Ghi nhớ: SGK
3) Luyện tập
Bài 1
- Dấu hai chấm thứ nhất có tác dụng báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của nhân vật tôi.
- Dấu hai chấm thứ hai báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo.
Bài 2:- Dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép khi xuống dòng phối hợp với dấu gạch đầu dòng.
- Nó không cần dùng phối hợp với dấu nào cả.
4. Củng cố: - GV nhấn mạnh nội dung bài.
5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học và chuẩn bị bài sau
Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2012
Tập làm văn
Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Hiểu được trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (nội dung ghi nhớ).
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (bài tập 1 mục 3); kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (bài tập 1).
- GDKNS: Kĩ năng tìm kếm và xử lí thông tin.
II. Chuẩn bị : + GV: Bảng phụ viết sẵn yêu cầu và bài tập của bài 1 lên bảng lớp + HS: SGK ; SBT tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức: HS hát
 2. Kiểm tra bài cũ: ? Khi tả hành động của nhân vật cần chú ý điều gì?
 ? HS kể lại câu chuyện đã giao về nhà?
 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Giảng bài:
* Nhận xét:
Bài 1
- HS đọc đoạn văn SGK và thảo luận nhóm
- HS trả lời; GV bổ sung và kết luận
Bài 2:- HS nêu yêu cầu
- HS thảo luận nhóm sau đó trả lời
- GV bổ sung và kết luận
* Ghi nhớ: SGK
3. Luyện tập
Bài 1:- HS nêu yêu cầu và đọc đoạn văn
? Chi tiết nào tả đặc điểm ngoại hình của chú bé liên lạc?
? Các chi tiết ấy nói lên điều gì ở chú bé?
Bài 2
- GV treo tranh minh họa truyện thơ “Nàng tiờn ốc” và yờu cầu: Kể một đoạn cú kết hợp tả ngoại hỡnh của nhõn vật. 
 - GV nhận xột chung –Tuyờn dương những HS kể hay
1) Nhận xét
Bài 1:* Ngoại hỡnh Nhà Trũ:
 - Sức vúc: gầy yếu quỏ
 - Thõn hỡnh bộ nhỏ, người bự những phấn như mới lột.
 - Cỏnh mỏng như cỏnh bướm non, ngắn chựn chựn.
* Ngoại hỡnh của Nhà Trũ núi lờn:
 - Tớnh cỏch yếu đuối.
 - Thõn phận: tội nghiệp,đỏng thương, dễ bị bắt nạt.
Bài 2:Ngoại hình của chị Nhà Trò:
- Tính cách: yếu đuối
- Thân phận: tội nhgiệp, đáng thương
2)Ghi nhớ: SGK
3) Luyện tập: Bài 1
 Bài 2
4. Củng cố: - GV nhấn mạnh nội dung bài.
5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học và chuẩn bị bài sau
Toán
Triệu và lớp triệu
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
- Biết viết các số đến lớp triệu.
II. Chuẩn bị : + GV: Bảng phụ kẻ sẵn bảng các lớp, hàng SGK
 + HS: SGK toán lớp 4.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: Chữa bài tập
3. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Giảng bài:
- GV giới thiệu hàng triệu, trăm triệu và lớp triệu ? Hãy kể tên các hàng đă học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn? Hãy kể tên các lớp đã học?
- GV giới thiệu 10 trăm nghìn còn gọi là 1 triệu? Một triệu bằng mấy trăm nghìn?
? Số một triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?
? Số 10 triệu có mấy chữ số? Đó là những chữ số nào?
? Bạn nào có thể viết được số môth chục triệu?
? Bạn nào có thể viết đươc số 10 chục triệu?
? 1 trăm triệu có mấy chữ số? Đó là những chữ số nào?
- GV giới thiệu lớp triệu
? Kể tên các hàng và lớp đã học?
- HS kể; GV theo dõi giúp đỡ HS
3. Luyện tập
 Bài 1: - Gọi HS nờu yờu cầu bài 2
? Hóy đếm thờm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu?
Bài 2 : - Gọi H S nờu yờu cầu bài
? 1 chục triệu cũn gọi là gỡ ?
- Viết cỏc số từ 10 triệu đến 100 triệu
Bài 3 :Đọc và viết số 
1) Ví dụ:
- 10 trăm nghìn gọi là 1 triệu, 1 triệu viết là: 1000000
- 10 triệu gọi là 1 chục triệu, 1 chục triệu viêt là:10000000
- 10 chục triệu gọi là 1 trăm triệu, 1 trăm triệu viết là: 100000000
2) Luyện tập
Bài 1
Bài 2
Bài 3
1500 50000
350 7000000
600 36000000
1300 900000000
4. Củng cố: - GV nhấn mạnh nội dung bài.
5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học và chuẩn bị bài sau
Tiết 5: Sinh hoạt :
HỌP LỚP
I – Mục tiờu:
Nhận xột ưu khuyết điểm tuần qua.
Phổ biến cỏc hoạt động tuần tới.
II – Chuẩn bị: GV và HS chuẩn bị nội dung sinh hoạt.
III- Cỏc hoạt động:
1.Nhận xột cỏc hoạt động tuần 1
* Ưu điểm: Nhỡn chung lớp đó cú nhiều cố gắng. Mọi hoạt động đó dần đi vào nề nếp.
Cụ thể: - Nề nếp đó dần ổn định.
Truy bài đó cú cố gắng xong cần phỏt huy.
Đồng phục cần thực hiện nghiờm tỳc hơn.
Đạo đức: ngoan, lễ phộp.
*Nhược điểm:
- Một số HS cũn lười học, về nhà chưa chịu học bài và làm bài.
- Một số HS cũn núi chuyện và làm việc riờng trong giờ học.
2. Triển khai cỏc hoạt động tuần 2
- Duy trỡ và phỏt huy mặt tốt đó đạt được
- Khắc phục và hạn chế cỏc mặt yếu cũn tồn tại.
- ễn lại kiến thức và học kiến thức mới.
- Duy trỡ tốt nề nếp hiện cú.
- Thi đua học tập tốt.
 Ngày 7 thỏng 9 năm 2012

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an buoi 1 lop 4 cuc hay.doc