Một số đề thi Violympic lớp 4

Một số đề thi Violympic lớp 4

Câu 1:

58 x 365 – 48 x 365 = 365 x (58 – 48) = 3650 – vận dụng tính chất một số nhân với một hiệu.

Câu 2: 46782 – (9563 + 13659) = 23560

Câu 3: 3960 : 52 = 76 (dư 8) - Tìm số dư : 3960 – 76 x 52 = 8

Câu 4:

Tổng số tuổi hai bố con là 38 tuổi. Biết nếu con tăng thêm 2 tuổi thì bố hơn con 24 tuổi. Tính tuổi bố, tuổi con.

Trả lời:

Tuổi của mỗi người là: bố 32 tuổi, con 6 tuổi.

 Gợi ý

- Con tăng thêm 2 tuổi lúc đó tổng số tuổi sẽ là: 38 + 2 = 40(tuổi)

Câu 5:

Mẹ hơn Thái 30 tuổi. Đến năm 2010 tổng số tuổi của hai mẹ con bằng 46 tuổi. Như vậy mẹ sinh Thái vào năm: 2002

 Gợi ý

- Sau mỗi năm mẹ thêm 1 tuổi thì con thêm 1 tuổi. Đến năm 2010 mẹ vẫn hơn con 30 tuổi.

- Tuổi Thái năm 2010 là: (46 – 30) : 2 = 8 (tuổi) – tức là sau 8 năm.

- Trước đây 8 năm: 2010 – 8 =

Câu 6:

3 bạn nam thu nhặt được 75kg giấy báo, 2 bạn nữ thu nhặt được 40kg giấy báo. Trung bình mỗi bạn thu nhặt được số giấy báo là: 23kg

Câu 7:

Trong buổi chào cờ đầu tuần 275 học sinh khối Bốn xếp mỗi hàng 11 em, 372 học sinh xếp hàng, mỗi hàng 12 em. Hỏi cả hai khối xếp được tất cả bao nhiêu hàng? (đề thiếu khối Năm)

Trả lời:

Cả hai khối xếp được là: 56 hàng

 

doc 10 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 865Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Một số đề thi Violympic lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VIOLYMPIC LỚP 4 – VÒNG 8 (10-12-2011)
--- tham khảo ---
BÀI THI SỐ 3 -Chọn đáp án đúng:
Câu 1:
58 x 365 – 48 x 365 = 365 x (58 – 48) = 3650 – vận dụng tính chất một số nhân với một hiệu.
Câu 2:	46782 – (9563 + 13659) = 23560
Câu 3:	3960 : 52 = 76 (dư 8)	- Tìm số dư : 3960 – 76 x 52 = 8
Câu 4:
Tổng số tuổi hai bố con là 38 tuổi. Biết nếu con tăng thêm 2 tuổi thì bố hơn con 24 tuổi. Tính tuổi bố, tuổi con.
Trả lời: 
Tuổi của mỗi người là: bố 32 tuổi, con 6 tuổi.
	Gợi ý
- Con tăng thêm 2 tuổi lúc đó tổng số tuổi sẽ là: 38 + 2 = 40(tuổi)
Câu 5:
Mẹ hơn Thái 30 tuổi. Đến năm 2010 tổng số tuổi của hai mẹ con bằng 46 tuổi. Như vậy mẹ sinh Thái vào năm: 2002
	Gợi ý
- Sau mỗi năm mẹ thêm 1 tuổi thì con thêm 1 tuổi. Đến năm 2010 mẹ vẫn hơn con 30 tuổi.
- Tuổi Thái năm 2010 là: (46 – 30) : 2 = 8 (tuổi) – tức là sau 8 năm. 
- Trước đây 8 năm: 2010 – 8 = 
Câu 6:
3 bạn nam thu nhặt được 75kg giấy báo, 2 bạn nữ thu nhặt được 40kg giấy báo. Trung bình mỗi bạn thu nhặt được số giấy báo là: 23kg
Câu 7:
Trong buổi chào cờ đầu tuần 275 học sinh khối Bốn xếp mỗi hàng 11 em, 372 học sinh xếp hàng, mỗi hàng 12 em. Hỏi cả hai khối xếp được tất cả bao nhiêu hàng? (đề thiếu khối Năm)
Trả lời: 
Cả hai khối xếp được là: 56 hàng
Câu 8:
Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng 234m, chiều dài là 78m. Nếu ta tăng chiều dài thêm 4m và chiều rộng thêm 2m thì diện tích khu vườn mới bằng bao nhiêu?
Trả lời:Diện tích khu vườn mới là: 3362 m2
	Gợi ý
Nửa chu vi mảnh đất là:
	234 : 2 = 117 (m)
Chiều rộng mảnh đất là:
	117 – 78 = 39 (m)
Chiều dài mới:
	78 + 4 = 82 (m)
Chiều rộng mới:
	39 + 2 = 41 (m)
Diện tích khu vườn mới:
	82 x 41 = 3362 (m2)
Câu 9:
Có bao nhiêu số lẻ có hai chữ số lớn hơn 35?	ĐS: 32
	(99 – 35) : 2 = 
Câu 10:
Tổng của hai số bằng 2870. Viết thêm chữ số 1 vào bên trái số bé thì được số lớn. Hai số đó là: 1935 và 935
	Gợi ý
- Mỗi số có mấy chữ số. (Số bé phải có 3 chữ số khi thêm 1 vào bên trái số bé ta được số có 4 chữ số. Cộng với số có 3 chữ số mới được tổng có 4 chữ số - dự đoán)
- Hiệu hai số đó.
+ Khi thêm chữ số 1 vào bên trái số ba chữ số, thì số đó tăng thêm 1000 đơn vị. Hiệu 1000.
2870
+ Sơ đồ:
	Số lớn:	/------/------------------------------/
	Số bé:	/------/	 1000
+ Số lớn: (2870 + 1000) : 2 = 1935
+ Số bé: 
Câu 11:
Một cửa hàng bán 16kg gạo tẻ với giá 3800kg 1kg và 14kg gạo nếp với giá 6200 đồng 1kg. Sau khi bán cửa hàng thu được số tiền là: 147600 đồng
Câu 12:
Xe thứ nhất chở được 8 tấn hàng, xe thứ hai chở được 72 tạ hàng, xe thứ ba chở được 7600 kg hàng. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tạ hàng?
Trả lời: Trung bình mỗi xe chở số hàng là: 76 tạ
	Gợi ý
8tấn = 80tạ; 7600kg = 76tạ
Câu 13:	85 + 11 x 305 = 3440
Câu 14:	3388 : 49 = 69 (dư 7)
Câu 15:
Một ô tô chạy trong hai giờ. Giờ thứ nhất chạy được 42640m, giờ thứ hai ô tô chạy ít hơn giờ thứ nhất 6280m. Hỏi trong hai giờ ô tô chạy được tất cả bao nhiêu ki-lô-mét?
Trả lời: Trong hai giờ ô tô chạy được là: 79000m
Câu 16:
	3km2 125m2 =  m2
Số cần điền vào chỗ chấm là: 3000125
Câu 17:
Chu vi hình chữ nhật gấp 8 lần chiều rộng. Hỏi chiều dài gấp mấy lần chiều rộng? 
Trả lời: 3 lần
	Gợi ý
Câu 18:
Hai bể chứa tất cả 5000 lít nước. Người ta tháo bớt 750 lít nước ở bể thứ nhất và tháo bớt 1050 lít nước ở bể thứ hai thì số nước ở hai bể bằng nhau. Số nước có ban đầu ở bể thứ nhất, bể thứ hai lần lượt là: 2350 lít và 2650 lít
	Gợi ý
Tìm số nước ở hai bể đã tháo ra.
Tìm số nước bể 1 sau khi tháo bớt
Tìm số nước bể 1 ban đầu.
Câu 19:
Ba bạn cùng mua một số bút như nhau và tất cả phải trả 9000 đồng. Biết rằng mỗi bạn mua hai cái bút. Tính giá tiền một cái bút.
Trả lời:
Giá tiền một cái bút là: 4500 đồng
Câu 20:
Hai thùng dầu đựng 345 lít dầu. Nếu chuyển 30 lít dầu từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì thùng thứ hai sẽ nhiều hơn thùng thứ nhất 5 lít dầu. Số dầu ở thùng thứ nhất và thứ hai lần lượt là: 200 lít và 145 lít
Câu 21:
Cho biết trong hình dưới đây các đoạn thẳng AB; MN; PQ; DC đều song song với nhau. Hỏi trong hình đó có mấy cặp cạnh song song với nhau?
Trả lời: 
Số cặp cạnh song song với nhau là: 6 cặp
Câu 22:
Giá trị của biểu thức 12054 : (45 + 37) = 147
Câu 23:
Hai số có tích bằng 19080 là : 60 và 318
Câu 24:	Cho biết m x 5 = 75 và n : 6 = 630. Giá trị của biểu thức n : m là: 252
Câu 25:	3388 : 49 = 69 (dư 7)
Câu 26:	Tìm y biết y : 28 = 467 (dư 15) => y = 13 019
Câu 27:	Tính nhanh: 1 + 2 + 3 + 197 + 198 + 199.
Trả lời: Cách tính giá trị biểu thức trên hợp lí nhất là: (1 + 199) + (2 + 198) + (3 + 197) = 200 + 200 + 200 = 600
Câu 28:
Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 96m. Biết rằng nếu tăng chiều rộng thêm 10m thì mảnh đất đó trở thành hình vuông. Diện tích ban đầu của mảnh đất là: 551m2
	Gợi ý
- Tìm nửa chu vi mảnh đất.
- Tìm chiều dài ban đầu hơn chiều rộng ban đầu
Lúc đầu
	?
96m:2
10m
10m
C. dài:	/--------------------------------/-------------/-------------/
	?	 	 
C.rộng:	/--------------------------------/
Lúc sau:
48m
10m
10m
C. dài:	/--------------------------------/-------------/
C.rộng:	/--------------------------------/-------------/
- Tìm diện tích
Câu 29:
Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 128m. Biết rằng nếu tăng chiều rộng thêm 8m thì mảnh đất đó trở thành hình vuông. Diện tích ban đầu của mảnh đất là: 960m2
BÀI THI SỐ 2
1/
	Đáp số: thùng I: 37 lít ; thùng II: 13 lít
	Giải
Tóm tắt:
Lúc đầu
	?
50 lít
12lít
12lít
Thùng I:	/--------------------------------/-------------/-------------/
	?	 	 
Thùng II:	/--------------------------------/
Lúc sau:
50 lít
12lít
12lít
Thùng I:	/--------------------------------/-------------/
Thùng II:	/--------------------------------/-------------/
2/
	Đáp số: 68m và 56m
	Giải
Nửa chu vi thửa ruộng:	248 : 2 = 124 (m)
Chiều dài thửa ruộng là:	(124 + 12) : 2 =  (m)
Chiều rộng thửa ruộng là:	(124 - 12) : 2 =  (m)
3/
	Đáp số: 38m và 26m
	Gợi ý
Tìm nửa chu vi mảnh đất: 128 : 2 =...
Giải tổng – hiệu.
4/
	Đáp số: 74 và 50
	Giải
Tổng hai số:	62 x 2 = 124
Số bé:	(124 – 24) : 2 = 
Số lớn:	(124 + 24) : 2 = 
5/
	Đáp số: 55 và 44
	Gợi ý
Số lẻ lớn nhất có hai chữ số là: 99
Số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số là: 11
6/
	Đáp số: 56 và 45
	Gợi ý
 Số lẻ lớn nhất có hai chữ số là: 101
Số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số là: 11
7/
	Đáp số: 427 và 27
Gợi ý
- Mỗi số có mấy chữ số. (Số bé phải có 2 chữ số khi thêm 4 vào bên trái số bé ta được số có 3 chữ số. Cộng với số có 2 chữ số mới được tổng có 3 chữ số - chỉ dự đoán)
- Hiệu hai số đó.
+ Khi thêm chữ số 4 vào bên trái số 2 chữ số, thì số đó tăng thêm 400 đơn vị. Hiệu 400.
454
+ Sơ đồ:
	Số lớn:	/------/------------------------------/
	Số bé:	/------/	 400
+ Số lớn: (454 + 400) : 2 = 427
+ Số bé: 
8/
	Đáp số: 124 và 76
	Gợi ý
Số chẵn bé nhất có 3 chữ số là: 100
Tìm tổng hai số
Tìm mỗi số.
9/
	Đáp số: 17 và 9
10/
	Đáp số: 311quyển và 257quyển
11/
	Đáp số: 245 cây và 211 cây
12/
	Đáp số: 416cây và 370cây
13/
	Đáp số: 5000 và 4998
	Gợi ý:
Số chẵn lớn nhất có 4 chữ số là: 9998
Hai số chẵn liên tiếp có hiệu là 2.
Giải tổng – hiệu
14/
	Đáp số: 190 và 189
	Gợi ý:
Hai số tự nhiên liên tiếp có hiệu là 1.
Giải tổng – hiệu.
15/
	Đáp số: 244 và 212
16/
	Đáp số: 235 và 215
17/
	Đáp số: 33
18/
	Đáp số: 39 và 31
	Gợi ý:
Tìm tổng hai số.
Giải tổng – hiệu.
19/
	Đáp số: 112
	Gợi ý:
Số nhỏ nhất có 3 chữ số là 100.
Tìm tổng hai số.
Lấy tổng hai số trừ 88.
20/
	Đáp số: 177 và 175
	Gợi ý
Hiệu 2 số lẻ liên tiếp là 2.
Giải tổng hiệu
21/
	Đáp số: 470kg và 740kg
22/
	Đáp số: 153 con tem và 136 con tem
23/
	Đáp số: 48cm và 38cm
	Gợi ý
Nửa chu vi.
Chiều dài hơn chiều rộng.
Lúc đầu:
172cm : 2
Dài:	/../5/5/
Rộng:	/../
Lúc sau:
86cm
Dài:	/../5/
Rộng:	/../5/
24/
	Đáp số : 1750m2
	Gợi ý: 
Chiều rộng khu vườn lúc đầu.
Tìm chiều dài lúc sau.
Tìm chiều rộng lúc sau.
Tìm diện tích khu vườn mới.
25/
	Phân tích:
- Tổng mới hơn tổng cũ là: 6652 – 1884 = 4768
- Hiệu số phần bằng nhau : 5 – 1 = 4 (phần)
Giải
Tổng mới hơn tổng cũ là:	6652 – 1884 = 4768
Sơ đồ:
6652
1884
///////
	 II	 I
Tổng mới hơn tổng cũ 4 lần số hạng thứ nhất.
Số thứ nhất:	4768 : 4 = 1192
Số thứ hai:	1884 – 1192 = 692
26/
	Đáp số: A:	160 tấn; B: 210 tấn
Gợi ý:
- Sau khi chuyển từ kho thóc B sang kho thóc A 35 tấn thì số thóc ở hai kho vẫn là 370 tấn.
- Sơ đồ số thóc ở hai kho lúc sau:
	A:	/../.20..../
370 tấn
	B:	/../
- Tìm số thóc kho B lúc sau.
- Tìm số thóc ở mỗi kho lúc đầu (giải tổng hiệu)
27/
	Đáp số: 328 và 28
Gợi ý
- Mỗi số có mấy chữ số. (Số bé phải có 2 chữ số khi thêm 3 vào trước số bé ta được số có 3 chữ số. Cộng với số có 2 chữ số mới được tổng có 3 chữ số - chỉ dự đoán)
- Hiệu hai số đó.
+ Khi thêm chữ số 3 vào trước số 2 chữ số, thì số đó tăng thêm 300 đơn vị. Hiệu 300.
356
+ Sơ đồ:
	Số lớn:	/------/------------------------------/
	Số bé:	/------/	 300
+ Số lớn: (356 + 300) : 2 = 328
+ Số bé: 
28/
	Đáp số: 1234 và 234
Gợi ý
- Mỗi số có mấy chữ số. (Giả sử số bé phải có 3 chữ số ; số lớn có 4 chữ số. Vậy số lớn có chữ số hàng nghìn là 1)
- Hiệu hai số đó.
+ Khi xoá chữ số 1 ở hàng cao nhất của số lớn, thì số đó giảm 1000 đơn vị. Hiệu 1000.
1468
+ Sơ đồ:
	Số lớn:	/------/------------------------------/
	Số bé:	/------/	 1000
+ Số lớn: (1468 + 1000) : 2 = 1234
+ Số bé: 
29/
	Đáp số: 386 và 86
	Gợi ý
- Mỗi số có mấy chữ số. (Giả sử: Số bé có 2 chữ số khi thêm 3 vào trước số bé ta được số có 3 chữ số. Cộng với số có 2 chữ số mới được tổng có 3 chữ số)
- Hiệu hai số đó.
+ Khi thêm chữ số 3 vào trước số 2 chữ số, thì số đó tăng thêm 300 đơn vị. Hiệu 300.
472
+ Sơ đồ:
	Số lớn:	/------/------------------------------/
	Số bé:	/------/	 300
+ Số lớn: (472 + 300) : 2 = 386
+ Số bé: 
30/
khoá là bao nhiêu ?
	Đáp số: 19 cái khoá
	Gợi ý: Tổng số ngày là: 11 + 15 = 26 (ngày)
BÀI THI SỐ 1

Tài liệu đính kèm:

  • docVIOLYMPIC LOP 4 VONG 8.doc
  • docVIOLYMPIC LOP 4 - Vong 9 -tailieu.doc
  • docVong 1 lop 4 nam 20132014.doc
  • docVong 1 lop 4 nam 20132014.doc
  • docxVONG 3 VIOLYMPIC TOAN LOP 4 20132014.docx