Giáo án các môn lớp 4 - Trường PTDTBTTH Suối Lềnh - Tuần 15

Giáo án các môn lớp 4 - Trường PTDTBTTH Suối Lềnh - Tuần 15

Tiết 1: CHÀO CỜ

Tiết 2: TOÁN

Bài 71: CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNGLÀ CHỮ SỐ 0

I. Yêu cầu.

- Giúp HS biết thực hiện phép chia hai số tận cùng là các chữ số 0.

II. Chuẩn bị.

- SGK, SGV, vở BT.

III. Hoạt động dạy học.

 

doc 36 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 453Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Trường PTDTBTTH Suối Lềnh - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
 Ngày soạn: 10/12/2013 Ngày giảng: Thứ hai 09/12/2013
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2: TOÁN
Bài 71: CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNGLÀ CHỮ SỐ 0
I. Yêu cầu.
- Giúp HS biết thực hiện phép chia hai số tận cùng là các chữ số 0.
II. Chuẩn bị.
- SGK, SGV, vở BT.
III. Hoạt động dạy học.
1Bài cũ.
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
 - Nhận xét chữa bài.
2.Bài mới .
Giới thiệu bài.
- HD cách thực hiện.
320 : 40 = ? 
320 : 40 = 320 : (10 x 4)
 = 320 : 10 : 4
 = 32 : 4 
 = 8
Vậy 320 : 40 = 8
 Qua phép tính em có nhận xét gì ?
VD: 2 :32000 : 400 = ?
32000 : 400 = 32000 : (100 x 4)
 = 32000 : 100 : 4
 = 320 : 4 
 = 80 
Vậy: 32000 : 400 = 320 : 4
? Khi thực hiện chia tận cùng là chữ số 0 ta làm ntn ?
= > Quy tắc : SGK.
3.Luyện tập
- HD HS thực hiện BT.
Bài 1: Tính.
- Gọi HS lên bảng làm BT. 
- GVNX chữa bài .
Bài 2.
- Tìm x. GVHD HS tìm x.
- GV NX chữa bài.
Bài 3 
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài 
- GVgợi ý cho HS cách giải.
? 1 xe chở 20 tấn hàng thì 180 tấn - cần mấy xe ta làm ntn ?
? 1 xe chở 30 tấn thì 180 tấn cần bao nhiêu xe?
NX chữa bài.
3.Củng cố - dặn dò.
- Tóm lại nội dung bài.
- Về hoàn thiện nốt phần còn lại 
- Chuẩn bị bài giờ sau học.
4’
35’
 2’
- Hai HS thực hiện trên bảng.
- 2 HSNX.
- HS lắng nghe và quan sát GVHD mẫu.
320 : 40 = 32 : 4 = 8 
 - Vài HS đọc quy tắc.
- 2 HS thực hiện.
4500 : 500 85000 : 500
4500 500 85000 500
 0 9 35 170
 00
- 2 HS NX bài của bạn.
- 2 HS thực hiện trên bảng. Lớp làm BT vào vở.
a,X x 40 = 25600 b, X x 90 = 37800
 X = 25600 : 40 X = 37800 : 90
 X = 640 X = 420.
- HS NX bài của bạn.
- 2 HS đọc bài.
- Ta lấy 180 : 20.
 Bài giải:
a, Nếu một xe chở 20 tấn thì cần số toa xe là ?
180 : 20 = 9 (Toa )
b, Nếu 1 xe chở 30 tấn thì cần số toa xe là .
180 : 3 = 6 (Toa)
Đáp số : a, 9 toa xe.
b, 6 toa xe
- Một HS NX bài.
Tiết 3: TẬP ĐỌC
Bài 29: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I / Mục tiêu.
1. Đọc thành tiếng.
Đọc chôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết, thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi thả diều.
2. Đọc hiểu.
Hiểu các từ ngữ trong bài niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng, khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.
II. Chuẩn bị.
Tranh ảnh minh họa cho bài học.
III. Hoạt động dạy học.
1. Bài cũ.
Gọi HS đọc nối tiếp bài “Chú đất nung”
- Nhận xét ghi điểm.
2Bài mới.
*Giới thiệu bài.
Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a.Luyện đọc.
GV chia đoạn : 2 đoạn.
+ Đoạn 1 từ đầu - > Sao sớm.
+ Đoạn 2 tiếp - > hết.
- GV đặt câu hỏi để giải thớch chú giải.
- GVHD nghỉ hơi dài sau 3 chấm.
- Kết hợp hỏi câu chú giải trong bài 
GV đọc mẫu cả bài.
b.Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm bài để trả lời câu hỏi.
? Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ?
? Tác giả đã quan sát cánh diều bằng giác quan nào ?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
? Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em những mơ ước đẹp ntn ? 
GV tóm lại nội dung đoạn 2.
? Bài văn nói lên điều gì ?
Đọc diễn cảm 
Yêu cầu HS đọc nối tiếp bài.
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
- GV tổ chức cho HS thi đọc đọan văn.
- GV NX - tuyên dương.
3.Củng cố - dặn dò.
? Trò chơi thả diều đem lại cho tuổi thơ những gì ?
GV rút ra ý nghĩa treo lên bảng.
- Tóm lại nội dung bài.
- Về đọc lại nội dung bài - chuẩn bị bài giờ sau học.
5’
35’
3’
- Hai em thực hiện.
- Lắng nghe.
- HS nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp tìm từ khó trong bài.
- HS nối tiếp đoạn lần 2.
- HS đọc câu dài.
- Đọc lần 3 theo cặp đôi.
- 1 HS đọc bài.
- Đọc và trả lời câu hỏi GV nêu.
+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm, tiếng sáo diều vi vu trầm bổng, sáo đơn, sáo kép, sáo bè ...vì sao sớm.
+ Tác giả đã quan sát cánh diều bằng tai và mắt.
- Đọc thầm đoạn 2 để trả lời câu hỏi.
+ Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ ... Ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời.
+ Hy vọng “Bay đi diều ơi, bay đi”
+ Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng.
- 2 HS đọc to, cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
3->5 HS thi đọc.
- HS trả lời.
- HS đọc ý nghĩa.
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC (GV bộ môn dạy)
Tiết 5 :THỂ DỤC :
Bài 29 : BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG – TRÒ CHƠI ‘‘ THỎ NHẢY’’
I / Mục tiêu .
 - Kiểm tra bài thể dục phát triển chung .Yêu cầu thực hiện bài thể dục đúng thứ tự và kỹ thuật.
 - Trò chơi : Lò cò tiếp sức hoặc trò chơi Thỏ nhảy .Yêu cầu chơi đúng luật.
II / Địa điểm phương tiện .
 - Địa điểm Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập , đảm bảo an toàn tập luyện.
 - Phương tiện chuẩn bị còi , phấn kẻ sân.Ghế cho kiểm tra.
III / Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
Mở đầu
6 phút
1. Nhận lớp
*
2. Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học
2phút
********
********
3. Khởi động:
3 phút
đội hình nhận lớp
- Học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn, thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay, cổ chân, hông, vai, gối, 
- Thực hiện bài thể dục phát triển chung.
2x8 nhịp
đội hình khởi động
cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự
Cơ bản
18-20 phút
1. Bài thể dục
- Ôn 8 động tác vươn thở, tay, chân, lưng- bụng, toàn thân, thăng bằng , nhảy, điều hoà
7 phút
2x8
4-5 lần
GV nhận xột sửa sai cho h\s
Cho các tổ thi đua biểu diễn
 *
********
********
********
2. Trò chơi vận động 
- Chơi trò chơi thỏ nhảy
3. Củng cố: bài thể dục tay không 
4-6 phút
2-3 phút
GV nêu tên trò chơi hướng dẫn cách chơi 
h\s thực hiện
gv và hs hệ thống lại kiến thức
Kết thúc.
- Tập trung lớp thả lỏng.
- Nhận xột đánh giá buổi tập
- Hướng dẫn học sinh tập luyện ở nhà
5-7 phút
*
*********
*********
 Ngày soạn: 11/12/2013 Ngày giảng: Thứ ba 10/12/2013
Tiết 1: TOÁN
Bài 72: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ.
I / Yêu cầu.
- Giúp HS biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có 2 chữ số.
II / Chuẩn bị.
- SGK, SGV, vở BT.
III / Hoạt động dạy học.
1.Bài cũ.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiên phép tính .
-Nhận xột ghi điểm.
2.Bài mới .
Giới thiệu phép chia.
- HD cách thực hiện.
a, 672 : 21 = ?
HD chia từ trái qua phải.
21
32
 42
 42
 00
672 : 21 = 32.
b, 779 : 18 = ?
18
43
 59
 54
 5
Vậy 779 : 18 = 43 dư 5
3. Luyện tập
- HD HS thực hiện BT.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của BT. 
- GVNX chữa bài.
Bài 2.
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài 
 - GV HDHS làm BT.
? Bài toán cho biết gì ?
? Bài toán yêu cầu gì ?
- 1 HS lên bảng làm BT. HS ở dưới làm vào vở BT.
- Tìm x. GVHD HS tìm x.
- GV NX ghi điểm.
Bài 3 
Tìm X .
- GV HDHS cách tìm X chưa biết.
- NX chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò.
- Tóm lại nội dung bài.
- Về hoàn thiện nốt phần còn lại 
- Chuẩn bị bài giờ sau học.
4’
 35’
2’
- Hai HS thực hiện trên bảng.
260 : 20 12000 : 600
260 20 12000 600
 06 13 00 20
 0
- 2 HSNX.
- HS lắng nghe và quan sát GVHD mẫu.
- Quan sát lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu của BT. 
- 2 HS thực hiện.
288 24 397 56 
24 12 392 7 (dư 5)
 5
48
 0
- 2 HS NX bài của bạn.
- HS đọc yêu cầu của bài 
- Xếp 240 bộ bàn ghế vào 15 phòng.
- Tìm xem mỗi phòng xếp được bao nhiêu bộ.
- HS lên bảng giải BT .
Bài giải:
Một phòng xếp được số bộ bàn ghế là:
240 : 15 = 19 (bộ).
Đáp số 19 bộ bàn ghế.
- HS NX bài của bạn.
- 2 HS lên bảng làm BT.
a, X x 34 = 714 b, 846 : X = 18
 X = 714 : 34 X = 846 : 18
 X = 21 X = 47
- Một HS NX bài.
Tiết 2: THỂ DỤC
Bµi 30
«n bµI thÓ dôc ph¸t triÓn chung -trß ch¬I ‘‘ LÒ CÒ TIẾP SỨC’’
I. Mục tiêu.
- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu nắm được kĩ thuật động tác và thực hiện tương đối đúng
- Trò chơi thỏ nhảy. Yêu cầu chơi đúng luật, nhiệt tình sôi nổi và chủ động.
II. Địa điểm - Phương tiện.
- Sân thể dục 
- Thầy: Giáo án, sách giáo khoa, đồng hồ thể thao, còi.
- Trò: Sân bãi, trang phục gọn gàng theo quy định.
 III . Nội dung - Phương pháp thể hiện.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
Mở đầu
6 phút
1. Nhận lớp
*
2. Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học
2phút
********
********
3. Khởi động:
3 phút
đội hình nhận lớp
- Học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn, thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay, cổ chân, hông, vai, gối, 
- Thực hiện bài thể dục phát triển chung.
2x8 nhịp
đội hình khởi động
cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự
Cơ bản
18-20 phút
1. Bài thể dục
- Ôn 8 động tác vươn thở, tay, chân, lưng- bụng, toàn thân, thăng bằng , nhảy, điều hoà
7 phút
2x8
4-5 lần
GV nhận xột sửa sai cho h\s
Cho các tổ thi đua biểu diễn
 *
********
********
********
2. Trò chơi vận động 
- Chơi trò chơi lũ cũ tiếp sức
3. Củng cố: bài thể dục tay không 
4-6 phút
2-3 phút
GV nêu tên trò chơi hướng dẫn cách chơi 
h\s thực hiện
gv và hs hệ thống lại kiến thức
Kết thúc.
- Tập trung lớp thả lỏng.
- Nhận xột đánh giá buổi tập
- Hướng dẫn học sinh tập luyện ở nhà
5-7 phút
*
*********
*********
Tiết 3: CHÍNH TẢ
Bài 15 : ( Nghe -viết ) CÁNH DIỀU TUỔI THƠ 
I / Yêu cầu.
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài: Cánh diều tuổi thơ.
- Luyện viết đúng tên các đồ chơi, trò chơi bắt đầu bằng tr hay ch thanh hỏi thanh ngã.
- Biết miêu tả đồ chơi hoặc trò chơi theo yêu cầu của BT 2.
II / Chuẩn bị.
- Vài đồ chơi phục vụ BT 2.
- Một vài tờ phiếu kẻ bảng.
III / Hoạt động dạy học.
1.Bài cũ.
Gọi 2 HS lên bảng đọc cho 2 HS viết trên bảng.
- Nhận xột sửa sai cho HS.
2Bài mới.
*Giới thiệu bài.
Hướng dẫn HS nghe viết chính tả
GV đọc đoạn văn viết cho HS nghe.
? Cánh diều đẹp ntn?
? Cánh diều đem lại niềm vui sướng cho tuổi thơ NTN?
HD HS viết từ khó 
- Yêu cầu HS viết từ khó dễ lẫn khi viết chính tả.
Viết chính tả:
- GV đọc chính tả cho HS chép.
Soát lỗi - chấm bài.
Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2:(a)
- GV chọn phần a của BT 2 và HDHS cách làm.
- GV yêu cầu mỗi em viết 8 từ.
- GV chốt lại BT 2.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu BT: 
- HS hoạt động nhóm.
- GVNX chốt lại.
3Củng cố - dặn dò. 
- Tóm lại nội dung bài.
- Về hoàn thiện lại nốt bài - chuẩn bị bài giờ sau học.
5’
 35’
2’
- hạt lựu , con trõu, bói cỏ...
- 2 HS viết trên bảng.
- HS nghe đọc.
- Cánh diều đẹp mềm mại như cánh bướm.
- Cánh diều đã làm các bạn nhỏ hò hét, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời.
- Viết từ khó: Mềm mại, vui sướng, phát dại, trầm bổng.
- Viết vào vở.
- 1 HS đọc yêu cầu mục a.
+ Ch: Chong ch ...  / Mục đích - Yêu cầu.
- Phân tích cấu tạo của một bài văn miêu tả đồ vật (Mở bài, thân bài, kết bài và trình tự miêu tả)
- Hiểu được tác dụng của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn xen kẽ giữa lời tả với lời kể.
- Biết lập dàn ý tả một đồ vật theo yêu cầu.
II / Chuẩn bị.
- Phiếu kẻ sẵn nội dung, trình tự miêu tả chiếc xe đạp.
III / Hoạt động dạy học.
1.Bài cũ.
Gọi HS trả lời câu hỏi sau:
Thế nào là miêu tả ?
Cấu tạo bài văn miêu tả?
NX ghi điểm.
 2.Bài mới.
Giới thiệu bài.
Hướng dẫn HS làm BT.
BT 1: 
Gọi HS đọc yêu cầu của BT 1.
Yêu cầu trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi.
? Tìm phần mở bài, thân bài và kết bài trong bài văn “Chiếc xe của chú Tư”
? Phần mở bài, thân bài, kết bài của đoạn văn trên cú tác dụng gì ?
? Mở bài và kết bài theo cách nào ?
? Tác giả quan sát chiếc xe bằng giác quan nào?
- GV phát phiếu cho các nhóm và yêu cầu làm câu b, d vào phiếu.
- NX, kết luận lời giải đúng.
BT 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT 2.
Gợi ý: Tả chiếc áo mà em mặc hôm nay chứ không phải chiếc áo mà em thớch.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV quan sát gợi ý HS tự làm bài.
? Để quan sát kỹ đồ vật sẽ tả chúng ta cần quan sát bằng những giác quan nào?
? Khi tả đồ vật chúng ta cần lưu ý điều gì?
3Củng cố - dặn dò. 
- Tóm lại nội dung bài.
- Về hoàn thiện lại nốt bài - chuẩn bị bài giờ sau học.
5’
35’
 2’
- 2 HS trả lời câu hỏi GV nêu?
- Chú ý.
- HS đọc yêu cầu của BT 1.
- 2 HS cùng bàn trao đổi và trả lời.
- Gọi một vài cặp trả lời câu hỏi.
+ Mở bài: Trong làng tôi ... chiếc xe đạp của chú Tư.
+ Thân bài: ở xóm vườn ...nó đá đó.
+ Kết bài: Đám con nít cười rộ ... chiếc xe của mình.
+ Mở bài: Giới thiệu về chiếc xe đạp của chú Tư.
+ Thân bài: Tả chiếc xe đạp và tình cảm của chú Tư với xe đạp.
+ Kết bài: Niềm vui của đám con nít và chú Tư bên chiếc xe.
+ Mở bài theo cách trực tiếp, kết bài tự nhiên.
+ Bằng mắt nhìn bằng tai nghe.
- Trao đổi và viết câu văn thớch hợp vào phiếu.
- Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng.
- Nhóm khác NX bổ sung.
- HS đọc yêu cầu. Lập dàn ý tả chiếc áo mà em mặc đến lớp hôm nay.
- HS tự làm bài.
+ Quan sát bằng nhiều giác quan mắt, tai, cảm nhận.
Lưu ý: Kết hợp với lời kể và tình cảm của con người với đồ vật ấy.
- HS trả lời
Ngày soạn: 10/12/2013 Ngày giảng: Thứ sáu 13/12/2013
Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài 30: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI.
I .Yêu cầu.
- HS biết phép lịch sự khi đặt câu hỏi với người khác (Biết thưa gửi, xưng hô phù hợp, tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác)
- Biết được quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối đáp, biết cách hỏi trong những trường hợp từ nhị cần bày tỏ sự thông cảm.
II . Chuẩn bị.
- Viết sẵn BT 1 mục NX.
IV . Hoạt động dạy học.
1. Bài cũ.
Gọi 3 HS lên đặt câu hỏi cú từ ngữ miêu tả T/C thái độ của con người khi tham gia các trò chơi.
- Nhận xột ghi điểm.
2. Bài mới.
*Giới thiệu bài.
* Nhận xột.
Bài 1: Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. 
GV dán tranh minh họa để cả lớp nói đúng, đủ tên các đồ chơi, ứng với trò chơi trong mỗi tranh.
GV cú thể làm mẫu theo tranh 1 để HS thực hiện theo.
- GVNXĐ Giá.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
GV nhắc HS kể tên các trò chơi dân gian, hiện đại đã biết qua tiết chính tả trước.
- GVNX chữa bài.
Bài 3: 
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nhắc HS trả lời đầy đủ từng ý của BT.
- Nói rõ các đồ chơi cú ích, cú hại ntn?
- GV NX chốt lại ý kiến của các nhóm.
Bài tập 4:
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV chốt lại lời giải đúng là: Say mê, say sưa, đam mê, mê thớch, ham thớch, hào hứng.
3Củng cố - dặn dò. 
- Tóm lại nội dung bài.
- Về hoàn thiện lại nốt bài - chuẩn bị bài giờ sau học.
5’
35’
2’
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS quan sát tranh để nói đủ tên đồ chơi ứng với các trò chơi trong mỗi tranh.
- HS trả lời theo từng tranh.
- HS khác nhận xột.
- HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Cả lớp suy nghĩ tìm thêm những từ ngữ chỉ đồ chơi, trò chơi.
VD: Đồ chơi búng, quả cầu, kiếm. quân cờ, đu, cầu trượt,đồ hàng.
VD: Trò chơi: Búng đá, đá cầu, đấu kiếm, bắn súng nước, chơi thuyền.
- HS theo dõi trong SGK.
- HS trao đổi theo cặp để trả lời từng ý của BT và tác hại hay ích lợi của các đồ chơi.
- Các cặp trả lời, trao đổi trước lớp.
- Các HS khác NX bổ xung.
- HS đọc yêu cầu của BT suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Tiết 2: TOÁN
Bài 75: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( Tiếp )
I / Yêu cầu.
 - Giúp HS biết thực hiện phép chia số cú 5 chữ số cho số cú 3 chữ số.
II / Chuẩn bị.
 - SGK, SGV, vở BT.
III / Hoạt động dạy học.
1. Bài cũ.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiên phép tính.
- Nhận xột ghi điểm.
2. Bài mới.
Giới thiệu phép chia.
- Giới thiệu phép chia.
a, 10105 : 43 = ?
- HD chia từ trái qua phải.
10105 43 
235
 215
 00
b, 26345 : 35 = ?
26345 35 
752
 095
 25
Vậy 26345 : 35 = 752 dư 25.
- GV nhắc lại cách chia.
3. Luyện tập
HD HS thực hiện BT.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của BT. 
-2 HS thực hiện trên bảng.
GVNX chữa bài.
Bài 2.
Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài 
GVHDHS làm BT.
Tóm tắt:
1 giờ 15 phút: 38 km 400 m.
1 phút: ... m ?
? Để giải cho dễ ta phải làm gì ?
GV yêu cầu HS thực hiện đổi và giải BT.
GV NX ghi điểm.
3. Củng cố - dặn dò.
- Tóm lại nội dung bài.
- Về hoàn thiện nốt phần còn lại. 
- Chuẩn bị bài giờ sau học.
5’
35’
2’
- Hai HS thực hiện trên bảng.
126172 3 93640 5
- 2 HSNX.
- HS lắng nghe và quan sát GVHD mẫu.
- Quan sát lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu của BT. 
2 HS thực hiện.
23576 56 31628 48
 117 421 282 658
428
 0 44
- 2 HS NX bài của bạn.
- HS đọc yêu cầu của bài 
- Đổi 1h15’ ra phút và đổi 38km 400m ra mét.
- HS lên bảng giải BT.
Bài giải:
1 h 15’ = 75 phút.
38 km 400 m = 38400 m.
Trung bình mỗi phút người đó đi được là:
38400 : 75 = 512 (m)
Đáp số: 512 mét.
- HS NX bài của bạn.
Tiết 3: ĐỊA LÍ
Bài 14
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ ( tiếp)
I / Yêu cầu.
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nghề thủ công và chợ phiên của người dân đồng bằng Bắc Bộ.
- Các công việc cần phải làm trong quá trình tạo ra sản phẩm gốm.
- Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất.
- Tôn trọng bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
II / Chuẩn bị.
- Tranh ảnh về nghề thủ công chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ (Do GV và HS sưu tầm )
III / Hoạt động dạy học.
1. Bài cũ.
- Kiểm tra 2 HS phần bài học của giờ học trước.
- Nhận xột ghi điểm.
2. Bài mới.
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1:
Làm việc theo nhóm.
? Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân đồng bằng Bắc Bộ.
? Hãy kể tên các làng nghề và sản phẩm thủ công nổi tiếng của người dân đồng bằng Bắc Bộ mà em biết.
Yêu cầu HS quan sát tranh để trả lời câu hỏi.
? Em hãy nêu thứ tự các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm.
GV NX chốt lại phần 3.
Chợ phiên
Gọi HS đọc mục 4.
HĐ nhóm.
? Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ cú đặc điểm gì ? Mô tả về chợ theo tranh.
GV chốt lại
 Rút ra bài học 
= > Bài học trong SGK.
3Củng cố - dặn dò.
- Tóm lại nội dung bài.
- Về đọc lại nội dung bài - chuẩn bị bài giờ sau học.
3’
28’
2’
- Hai em đọc bài học.
- Một em đọc mục 3 trong SGK.
- Quan sat tranh và thảo luận theo gợi ý.
- Nghề lụa Vạn Phúc, gốm Bác Tràng, chiếu cúi Kim Sơn, chạm bạc Đồng Sâm.
- Làng Bát Tràng chuyên làm gốm, làng Vạn Phúc ở Hà Tây chuyên dệt lụa, làng Đồng Kỵ ở Bắc Ninh chuyêm làm đồ gỗ...
- HS quan sát tranh trong SGK.
Công đoạn tạo ra sản phẩm gốm gồm nhào luyện đất - > tạo dáng - > phơi -> vẽ hoa ->tráng men - > đưa vào lò nung -> lấy sản phẩm.
- HS đọc mục 4.
- Chia nhóm để thảo luận câu hỏi GV đưa ra.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- Các nhóm khác nhận xột bổ xung.
- Rút ra bài học 
- Vài em đọc bài học.
Tiết 4: TẬP LÀM VĂN
Bài 30: QUAN SÁT ĐỒ VẬT.
I / Mục đích 
 - Biết cách quan sát đồ vật theo trình tự hợp lý, bằng nhiều cách (Mắt nhìn, tai nghe, tay sờ).
 - Phát hiện được những đặc điểm riêng, độc đáo của từng đồ vật để phân biệt được nó với những đồ vật cùng loại.
 - Lập dàn ý tả đồ chơi theo kết quả quan sát.
II / Chuẩn bị.
- HS chuẩn bị đồ chơi.
III / Hoạt động dạy học.
1. Bài cũ.
Gọi HS đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo.
Nhận xột ghi điểm.
 2. Bài mới.
Giới thiệu bài.
Phần nhận xột.
BT 1: 
Gọi HS đọc yêu cầu của BT 1.
Yêu cầu HS tự làm bài.
Nhận xột sửa lỗi dùng từ diễn đạt cho HS.
BT 2: 
? Theo em khi quan sát đồ vật cần quan sát những gì ?
GV tóm lại.
Ghi nhớ: 
Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
Luyện tập:
Gọi HS đọc yêu cầu GV viết đầu bài lên bảng.
Yêu cầu tự làm bài. GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn.
Gọi HS trình bày GV sửa lỗi.
Khen ngợi những HS lập dàn ý chi tiết, đúng.
3. Củng cố - dặn dò. 
- Tóm lại nội dung bài.
- Về hoàn thiện lại nốt bài - chuẩn bị bài giờ sau học.
5’
35’
2’
- HS đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo.
- Chú ý.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của BT 1 và gợi ý a, b, c, d.
- Một số em giới thiệu với các bạn đồ chơi mình mang đến lới học để quan sát.
- 2 HS trình bày kết quả quan sát.
VD: Chiếc ô tô của em rất đẹp.
Nó rất nhẹ em cú thể mang theo mình.
- Cần chú ý đến:
+ Quan sát theo một trình tự hợp lý từ bao quát đến bộ phận. Quan sát bằng nhiều giác quan mắt, tai.
+ Tìm ra những đặc điểm riêng để phân biệt nó với đồ vật cùng loại.
- 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- HS tự làm bài.
- HS trình bày.
Tiết 5: SINH HOẠT
Sinh hoạt tuần 15
I. Nhận xét chung.
1. Đạo đức.
	Nhìn chung các em ngoan ngoãn, lễ phợp kính trọng thầy cô giáo, đoàn kết hoà nhã với bạn bè. Trong tuần không có hiện tượng cá biệt nào xảy ra.
2. Học tập.
	Các em đã có ý thức trong học tập, trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, đến lớp các em đã học và làm bài tương đối đầy đủ.
	Bên cạnh đó, vẫn còn một số bạn đến lớp chưa có ý thức trong học tập. 
3. Thể dục, vệ sinh – SH Đội.
 Các em đã có ý thức trong tập luyện, xếp hàng nghiêm túc song chưa thẳng hàng, tập tương đối đều.
	Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng.
	Vệ sinh lớp, trường sạch sẽ.
 Tham gia SH Đội đầy đủ, đầy đủ tư trang.
II. Phương hướng tuần tới.
 Phát huy ưu điểm, khắc phục ngay những nhược điểm còn tồn tại trong tuần.
GV nhắc nhở HS ý thức rèn luyện, tu dưỡng đạo đức.
 + Đọc 5 điều Bác Hồ dạy trước giờ vào lớp.
 + Truy bài nghiêm túc và có kết quả.
 + Học tập nghiêm túc và có kết quả.
 + Tham gia SH Đội đầy đủ.
 -----------oo0oo-----------

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 15.doc