Giáo án các môn lớp 4 - Trường TH 1 Quảng Phú - Tuần 27

Giáo án các môn lớp 4 - Trường TH 1 Quảng Phú - Tuần 27

I. Mục tiêu:

 - Đọc rành mạch, trôi chảy; đọc đúng tên riêng nước ngoài, biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.

 - Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Đồ dùng dạy học: Tranh chân dung Cô- pec- ních, Ga- li- lê (SGK).

- Sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 30 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1010Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Trường TH 1 Quảng Phú - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27:
Thứ 2 ngày 14 tháng 3 năm 2011
Tập đọc:
Dï sao tr¸i ®Êt vÉn quay
I. Mục tiêu:
 - Đọc rành mạch, trôi chảy; đọc đúng tên riêng nước ngoài, biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
 - Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học: Tranh chân dung Cô- pec- ních, Ga- li- lê (SGK).
Sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KTBài cũ
- Gọi 4 HS đọc phân vai và trả lời câu hỏi SGK. 
- 4 HS (mỗi em 1 vai).
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới: 
a. Giáo viên giới thiệu:
b. Luyện đọc
- GV đọc lần 1.
- HS nghe.
- Cho HS đọc luớt và tìm xem bao nhiêu đoạn.
- 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu... Chúa trời
+ Đoạn 2: Tiếp theo... chục tuổi.
+ Đoạn 3:còn lại.
- Gv cho 3 HS đọc nối tiếp.
- HS đọc nối tiếp.
+ GV kết hợp sửa sai câu và luyện từ khó đọc.
- HS đọc.
+ GV hướng dẫn luyện đọc câu: Dù sao trái đất vẫn quay (đọc giọng bực tức, phẩn nộ),
- HS đọc.
+ GV giảng từ khó hiểu.
+ HS giải từ khó.
- Cho HS đọc nhóm đôi.
- GV đọc cả bài.
- HS phát hiện giọng đọc.
c. Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc và TLCH.
+ Ý kiến của Cô-péc-ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ?
+ Thới đó người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vủ trụ, đứng yên 1 chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và vì sao phải quay xung quanh nó. Cô-péc-ních đã chứng minh ngược lại: chính trái đất mới là 1 hành tinh quay xung quanh mặt trời.
- GV giới thiệu sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời cho HS hiểu thêm.
+ Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì? 
+ Ga-li-lệ viết sách nhằm ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô-péc-ních.
+ Vì sao tòa án lúc ấy xử phạt ônng?
+ ...vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội, nói ngược với những lời phán bảo của Chúa trời.
+ Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào?
à Cho HS rút ra nội dung?
+ Hai nhà bác học đã dám nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời, tức là đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết việc làm đó sẽ nguy hại đến tính mạng. Ga-li-lê đã phải trải qua những năm tháng cuối đời trong cảnh đày vì bảo vệ chân lí khoa học.
d. HD đọc diễn cảm: 
- Cho HS đọc nối tiếp.
- 3 HS đọc.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3 “Chưa đầy 1..... 70 tuổi. “vẫn quay”
- GV hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm nhóm đôi.
- Cho HS thi đọc.
- 3 nhóm thi đua đọc, lớp chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố – dặn dò:
- Gọi hs nhắc lại ND bài
- HS nhắc lại
- GV nhận xét.
- GV liên hệ thực tế.
- GV dặn dò về đọc lại và TLCH.
- GV dặn HS về xem bài “Con sẻ”./.
************************************
Đạo đức:
TÝch cùc tham gia c¸c ho¹t ®éng nh©n ®¹o (T2)
I. Mục tiêu:
 - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
 - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp ở trường và cộng đồng.
 - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia
* Hs khá giỏi nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo.
- KNS : Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo
II. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KTBài cũ
- Cho HS nêu các hoạt động nhân đạo mà em biết?
- 3 HS nêu.
- Cho HS làm bài tập 1.
- GV nhận xét.
2. Bài mới: 
a. Giáo viên giới thiệu:
b. Hoạt động 1:Bài tập 4.
- Yêu cầu HS đọc đề.
- 1 HS đọc.
- Cho HS thảo luận và nêu trường hợp nào là việc làm nhân đạo và không phải nhân đạo.
- HS thảo luận và báo cáo kết quả:
+ b, c, e là việc làm nhân đạo.
+ a, d không phải là việc làm nhân đạo.
- Cho HS báo cáo.
Hoạt động 2: Bài tập 2.
- Xử lí tình huống.
- GV chia nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống. 
- Cho các nhóm đại diện trình bày, nhóm khác bổ sung.
a. Có thể đẩy xe lăn giúp bạn (nếu bạn có xe lăn) quyên góp tiền giúp bạn.
b. Có thể thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà cụ những công việc lặt vặt hằng ngày như: lấy nước, quét nhà, quét sân, nấu cơm, thu dọn nh2 cửa...
Hoạt động 3: bài tập 5.
- Cho HS đọc yêu cầu. 
- 1 HS đọc.
- Chia lớp thảo luận và báo cáo.
- HS thảo luận và báo cáo.
àGV kết luận: Cần phải cảm thông, chia sẽ, giúp đỡ những người khó khăn hoạn bằng cách tham gia nhũng hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng.
- Cho HS đọc ghi nhớ.
- 2 HS đọc.
3. Củng cố – Dặn dò.
- HS thực hiện dự án những người khó khăn, hoạn nạn như đã nêu ở bài tập 5. 
 - HS nhắc lại ghi nhớ
- GV liên hệ.
- Chuẩn bị bài “Tôn trọng luật giao thông”.
- Nhân xét tiết học./.
Toán:	
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
 - Rút gọn được phân số .
 - Nhận biết được phân số bằng nhau .
 - Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số.
 - Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3.
II.CHUẨN BỊ: VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
KT Bài cũ: Luyện tập chung
-GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
-GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Ôn tập và vận dụng khái niệm ban đầu về phân số.
Bài tập 1:
-Cho HS thực hiện rút gọn phân số rồi so sánh các phân số bằng nhau
GV nhận xét
Hoạt động 2: : Ôn tập về giải toán tìm phân số của một số
Bài tập 2:
- HD HS lập phân số rồi tìm 
- Yêu cầu HS tự làm bài tập2
Bài tập 3:
-Yêu cầu HS tự giải bài tập 3, GV gọi 1 HS trả lời miệng đáp số
Củng cố :
- Gọi hs nhắc lại cách so sánh 2 phân số
- Nhận xét tiết học
Dặn dò: 
-Chuẩn bị bài: Kiểm tra GKII
Hát
-HS sửa bài
-HS nhận xét
HS nhắc lại cách rút gọn cách so sánh phân số
HS chữa bài
 a/
b/
HS tự làm bài
a/ Phân số chỉ ba tổ HS là: 
b/ Số HS của ba tổ là:
 32 x (bạn )
Đáp số : a/
 b/ 24 bạn
- HS nhắc lại
*************************************
BD. PĐ tốn:
Cđng Cè 4 phÐp tÝnh céng, trõ, nh©n, chia ph©n sè.
lµm VBT(T130)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về các phép tính cộng ,trừ, nhân, chia phân số.
- Củng cố tìm PS của một số để giải tốn.
- Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: HS tự làm vở, sau đĩ gọi HS lên bảng làm.
 -HS ghi đúng hoặc sai vào ơ trống sau khi kiểm tra kết quả
Lớp nhận xét, GV kết luận: 
Bài 2: HS nêu yêu cầu.
- HS tự làm: a. 
 - Gọi HS lên bảng làm những bài cịn lại. GV nhận xét.
 - HSđổi vở kiểm tra bài nhau.
Bài3: HS nêu yêu cầu.
HS tự làm bài sau đĩ 4 HS chữa bài: 
 GV cùng HS nhận xét .
.Bài4: HS nêu yêu cầu.HStự làm
 Số phần bể đã cĩ nước là: ( bể)
 Số phần bể chưa cĩ nước là: 1-(bể)
 Đáp số: bể nước.
3. Củng cố - dặn dị:
- Nhận xét giờ học.
**************************************
BD. PĐ Tiếng Việt:
VIẾT KẾT BÀI MỞ RỘNG, KHƠNG MỞ RỘNG 
TẢ MỘT CÂY HOA EM THÍCH
I. Mơc tiªu:
- Cđng cè vỊ c¸ch viÕt kÕt bµi cho bµi v¨n miªu t¶ c©y cèi.
- HS viÕt ®­ỵc kÕt bµi cho bµi v¨n t¶ mét c©y hoa em thÝch theo hai c¸ch kÕt bµi ®· häc
- VËn dơng c¸ch kÕt bµi ®· häc ®Ĩ lµm bµi.
II. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS ơn luyện:
-HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS nối tiếp nhau giới thiệu cây mình định tả.
- HS nhắc lại hai cách kết bài đã học.
- HS tự làm bài, GV theo giỏi giúp đỡ thêm.
- Cho nhiều em đọc bài làm của mình. 
- Lớp, GV nhận xét về cách dùng từ, đặt câu của HS.
- Tuyên dương HS yếu cĩ tiến bộ
- Động viên những em cĩ bài làm tốt cần phát huy.
3. Củng cố - dặn dị
 - Nhận xét giờ học.
*************************************
Thứ 3 ngày 15 tháng 3 năm 2011
Tập đọc:
CON SẺ
I. Mục tiêu:
 - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung ; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
 - Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định KT sỉ số hs
2. KTBài cũ
- Cho HS đọc “Dù sao trái đất vẫn quay” và TLCH.
- 3 HS đọc và TLCH, lớp nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: 
a. Giáo viên giới thiệu:
b.Luyện đọc:
- Cho 5 HS đọc nối tiếp.
- 5 HS đọc nối tiếp.
+ GV kết hợp luyện đọc từ khó, câu: “Bỗng.....chó”.
+ HS luyện đọc từ, câu khó.
+ GV kết hợp giải nghĩa từ. 
- GV đọc lần 1.
- HS nghe và phát hiện giọng đọc.
+ Cho HS đọc nhóm đôi.
+ Cho HS luyện thi đọc câu.
c. Tìm hiểu bài:
- Trên đường đi, con chó thấy gì? nó định làm gì?
- Trên đường đi, con chó đánh hơi thấy 1 con sẻ non vừa rơi từ trên tổ xuống. Nó chậm rã tiến lại gần sẻ non.
- Việt gì đột nột xảy ra khiến con chó chựng lại và lùi?
- Đột nhiên, 1 con sẻ già từ trên cây lao xuống đất cứu con
- Dáng vẻ của sẻ rất hung dữ khiến con chó phỉ dừng lại vàa lùi vì cảm thấy trước mặt nó có 1 sức mạnh làm nó phải ngần ngại.
- Hình ảnh con sẻ mẹ dũng cảm từ trên cây lao xuống cứu con được miêu tả như thế nào?
- Con sẻ già lao xuống như 1 hòn đá rơi trước mõm con chó; lòng dựng ngược, miệng rít lên tuyệt vọng và thảm thiết; nhảy hai, b a bước về phía cái mõm há rộng đầy răng của con chó; lao đến cứu con, lấy thân mình phủ kín sẻ con...
- Em hiểu “1 sức mạnh cô hình” trong câu “nhưng 1 sức mạnh vô hình vẫn cuốn nó xuống đất” là sức mạnh gì?
- Đó là sức mạnh của tình mẹ con,  ... Hs nªu, líp nx .
- Gv nx chung, ghi ®iĨm.
 B, Bµi míi.
1. Giíi thiƯu bµi.
2. Ho¹t ®éng 1: Th¨ng Long, Phè HiÕn, Héi An, Ba thµnh thÞ lín ThÕ kØ XVI -XVII.
	* C¸ch tiÕn hµnh:
- Tỉ chøc hs trao ®ỉi phiÕu häc tËp theo N4:
- N4 nhËn phiÕu, trao ®ỉi, cư th­ kÝ viÕt phiÕu.
- Tr×nh bµy:
- LÇn l­ỵt ®¹i diƯn c¸c nhãm nªu ®èi víi tõng thµnh thÞ, líp nx, trao ®ỉi, bỉ sung. D¸n phiÕu.
- Gv nx chèt ý ®ĩng.
PhiÕu häc tËp
H·y ®äc sgk vµ hoµn thµnh b¶ng thèng kª sau:
§Ỉc ®iĨm
Thµnh thÞ
D©n c­
Quy m« thµnh thÞ
Ho¹t ®éng bu«n b¸n
Th¨ng Long
§«ng d©n h¬n nhiỊu thµnh thÞ ë ch©u ¸.
Lín b»ng thµnh thÞ ë mét sè n­íc Ch©u ¸. 
Nh÷ng ngµy chỵ phiªn, d©n c¸c vïng l©n cËn g¸nh hµng ho¸ ®Õn ®«ng kh«ng thĨ t­ëng t­ỵng ®­ỵc.
Bu«n b¸n nhiỊu mỈt hµng nh­ ¸o, t¬ lơa, vãc, nhiƠu,...
Phè HiÕn
Cã nhiỊu d©n n­íc ngoµi nh­ TQ, Hµ Lan, Anh, Ph¸p.
Cã h¬n 2000 nãc nhµ cđa ng­êi n­íc kh¸c ®Õn ë.
Lµ n¬i bu«n b¸n tÊp nËp.
Héi An
Lµ d©n ®Þa ph­¬ng vµ c¸c nhµ bu«n NhËt B¶n
Phè c¶ng ®Đp vµ lín nhÊt §µng Trong.
Th­¬ng nh©n ngo¹i quèc th­êng lui tíi bu«n b¸n.
	* KÕt luËn: Gv chèt ý trªn.
3. Ho¹t ®éng 2: T×nh h×nh kinh tÕ n­íc ta thÕ kØ XVI - XVII.
	*Mơc tiªu: - Sù ph¸t triĨn cđa thµnh thÞ chøng tá sù ph¸t triĨn cđa nỊn kinh tÕ, ®Ỉc biƯt lµ th­¬ng m¹i.
	* C¸ch tiÕn hµnh:
? C¶nh bu«n b¸n sèi ®éng ë c¸c ®« thÞ nãi lªn t×nh h×nh g× vỊ t×nh h×nh kinh tÕ n­íc ta thêi ®ã?
- ...®«ng ng­êi, bu«n b¸n sÇm uÊt, chøng tá nghµnh n«ng nghiƯp, tiĨu thđ c«ng nghiƯp ph¸t triĨn m¹nh, t¹o ra nhiỊu s¶n phÈm ®Ĩ trao ®ỉi bu«n b¸n.
	* KÕt luËn: Gv chèt ý vµ giíi thiƯu thªm.
4. Cđng cè, dỈn dß.
	- Nx tiÕt häc. Vn häc bµi chuÈn bÞ bµi tuÇn 28.
*************************************
Toán: 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nói. 
 - Tính được diện tích hình thoi. 
 - Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 4.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định
- Hát
2. KTBài cũ
- GV nêu qui tắc và công thức tính diện tích hình thoi
- Gọi 2 HS làm bài 1
- GV nhận xét, c ho điểm.
-3 HS nêu.
3. Bài mới: 
a. Giáo viên giới thiệu:
b/ Bài tập 1:
 - Yêu cầu HS đọc đề
- 1 HS đọc
 - Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình thoi.
- 3 HS nêu
 - HS áp dụng tính
HS làm bài ở bảng
 + Chú ý bài tập 1 bài giải đổi về đơn vị đo.
+ GV nhận xét tiết học.
a/ Diện tích hình thoi là:
 = 114 (cm2)
b/ Đổi 30cm = 3dm (hoặc 7dm=70cm)
 = 1050 (cm2)
c. Bài 2:
- Cho HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc đề.
- Bài tóan chó biết gì?
- Các đường chéo: 14 và 10cm
- Yêu cầu tính gì?
- Tính diện tích hình thoi:
- Cho 1 HS tóm tắt;
- 1 HS giải
Giải
Diện tích hình thoi là:
 = 70 (cm2)
Đáp số: 70 cm2
d. Bài 3: Dành cho hs khá, giỏi
- 
Giải
Độ dài 2 đường chéo là:
2 x 2 = 4 (cm)
3 x 2 = 6 (cm)
Diện tích hình thoi là:
 = 12 (cm2)
Đáp số: 12 cm2
- Bài tập 4: 
+ Cho HS đọc yêu cầu.
+ HS thực hành trên giấy.
+ HS thực hành.
4. Củng cố – dặn dò:
- HS nêu lại tính chất của hình thoi.
+ 4 cạnh đều bằng nhau.
+ 2 đường chéo vuông góc với nhau.
+ 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
- GV nhận xét.
- Chuẩn bị bài “Luyện tập chung/144”./.
*************************************
Địa lý: 
DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I. Mục tiêu: 
 - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung:
 + Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá.
 + Khí hậu: mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt; có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam: khu vực phía bắc dãy bạch mã có mùa đông lạnh.
 - Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ VN, lược đồ Đồng bằng Duyên Hải Miền Trung.
- Các tranh về Đồng bằng Duyên Hải Miền Trung: Đèo Hải Vân, dãy Bạch Mã, các cảnh đẹp.
- Bảng phụ ghi các bảng biểu cho các hoạt động
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định
2. KTBài cũ
- GV treo bản đồ VN.
- HS quan sát.
 + Yêu cầu 2 HS chỉ 2 vùng Đồng Bằng Đông Bắc và Đồng Bằng Nam Bộ.
+ 2 Hs thực hiện.
 + Các dòng sông nào bồi đắp nên 2 vùng Đồng Bằng đó.
+ Hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình đã tạo nên Đồng Bằng Bắc Bộ
+ Sông Đồng Nai và sông Cửu Long tạo nên Đồng Bằng Nam Bộ.
- Cho HS chỉ các con sông nói trên.
+ 2 Hs chỉ, lớp nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm
3. Bài mới: 
a. Giáo viên giới thiệu:
b.Hoạt Động 1: Các Đồng Bằng nhỏ hẹp ven biển..
- GV treo lược đồ Đồng Bằng Duyên Hải Miền Trung và yêu cầu HS nêu:
+ HS quan sát
 + Có bao nhiêu dải Đồng Bằng ở Duyên Hải Miền trung?
+ Có 5 dải đồng bằng
+ Yêu cầu HS lên chỉ và gọi tên.
+ 1 HS chỉ nà nêu:
Đồng bằng Thanh - Nghệ-Tĩnh.
Đồng bằng Bình – Trị – Thiên.
Đồng bằng Nam – Ngãi.
Đồng bằng Bình Phú – Khánh Hòa.
Đồng bằng Ninh Thuận – Bình Thuận.
+ Em có nhận xét gì về vị trí của các đồng bằng này? (Có nhận xét gì về tên gọi của các đồng bằng này?) vì các đồng bằng nằmh ở ác tỉnh nên lấy tên các tỉnh đó.
+ Nằm sát biển, phía Bắc giáp ĐBBB, phía Tây giáp dãy núi Trường Sơn, phía Nam giáp ĐBNB, phía Đông là biển Đông.
+ Các dãy núi chạy qua ác dải đồng bằng này đến đâu?
+ Các dỹa núi chạy qua các dải đồng bằng và lan ra sát biển.
- GV cho HS quan sát hình 2 và GV nêu: Các đồng bằng ven biển thường có các cồn cát cao 20 – 30m. Những vùng thấp, trũng ở cửa sông, nơi có voi cát dài ven biển bao quanh thường tạo nên các đầm phá. Nổi tiếng có Phá Tam Giang ở Thừa Thiên Huế.
- HS quan sát hình 2.
+ Vậy các ùng đồng bằng có nhiều cồn cát cao nên thường có hiện tượng gì?
+ Hiện tượng di chuyển của các cồn cát.
+ Để ngăn ngừa hiện tượng này, người dân ở đây phải làm g ì?
+ Trổng phi lao để ngăn gió di chuyển sâu vào đất liền.
- Cho HS nêu lại (vị trí, diện tích, đặc điểm cồn cát, đầm phá).
- Các ĐB Duyên Hải Miền Trung thường nhỏ hẹp, nằm sát biển, có nhiều cồn cát và đầm phá.
c. Hoạt động 2: Bức tường cắt ngang dải Đồng Bằng Duyên Hải Miền Trung:
- Yêu cầu HS quan sát bản đồ hình 1 và cho biết dãy núi nào đã cắt ngang dải ĐBDHMT?
- HS quan sát và nêu dãy núi Bạch Mã.
- Yêu cầu HS chỉ dãy Bạch Mã và đèo Hải Vân.
- Đi từ Huế vào Đà Nẵng và từ Đà Nẵng ra Huế phải đi bằng cách nào?
- Đi đường bộ trên sươn đèo Hải Vân hoặc đi xuyên qua núi đường hầm Hải Vân.
+ hiện nay nhà nước ta đã xây đường hầm Hải Vân nên đi rất thuận lợi.
+ Vậy nêu ích lợi đường hầm so với đườnng đèo Hải Vân?
+ Rút ngắn đoạn đường đi dễ đi và hạn chế tắc nghẽn giao thông do đất đá ở vách núi đỗ xuống.
d. Hoạt động 3: Khí hậu khác biệt giữa khu vực phía Bắc và phía Nam:
- Khí hậu phía Bắc và phía Nam Bắc Đồng Bằng Duyên Hải Miền Trung khác nhau như thế nào?
- HS nêu:
+ Phía Bắc dãy Bạch Mã có mù đông lạnh, nhiệt độ có sự chêch lệch giữa mùa đông à mùa hạ.
+ Phía Nam dãy Bạch Mã: không có mùa đông lạnh, chỉ có mùa mưa và khô, nhiệt độ tương đối đồng đều giữa các tháng trong năm.
- GV giải thích: ở Huế (phía Bắc) tháng 1, nhiệt độ giảm xuống dưới 200C còn tháng 7 thì khoảng 290C. Trong khi đó ở Đà Nẵng, tháng 1 có nhiệt độ ẫn cao, không thấp hơn 200C còn tháng 7 cũng khoảng 290C như ở Huế.
- Có sự khác nhau về nhiệt độ như vật là do đâu?
- Do dãy núi Bạch Mã đã chắn gió lạnh lại. Gió lạnh thổi từ phía Bắc bị chặn lại ở dãy núi này do đó phía Nam không có gió lạnh không có mùa đông.
+ Yêu cầu HS hoàn thành bảng sau:
+ KK ở Đồng Bằng Duyên Hải Miền Trung có thuận lợi cho người dân sinh sống và sản xuất không?
+ Gây khó khăn....
- GV mở rộng: đây cũng là vùng chịu nhiều bão lụt nhất của nước ta. Chúng ta phải biết chịu sẽ KK với người dân ở đây.
4. Củng cố – dặn dò:
- Cho HS đọc ghi nhớ.
- 3 HS đọc.
- Nhận xét.
- Sưu tầm tranh ảnh về người, thiên nhiên ở Đồng Bằng Duyên Hải Miền Trung.
- Tiết sau bài 25./.
Sinh hoạt lớp
Tổng kết thi đua tuần 27
Chủ điểm: 8/3. Biết ơn phụ nữ
 I/ Mục tiêu 
 Giáo dục học sinh ý thức thực hiện an tồn giao thơng và làm theo Bác dạy ở điều 4
- Đánh giá tình hình thi đua tuần 27
- Giáo dục học sinh biết rửa tay sạch trước khi ăn cũng như khi đi học
- Giáo dục học sinh biết phịng tránh sốt xuất huyết và H1N1.
- Giáo dục học sinh biết kính trọng thầy cơ.
 II/ Các bước lên lớp.
Giáo viên giới thiệu và kiểm tra điểm thi đua của các tổ.
+ Lớp trưởng điều động lớp tiếng hành tổng kết.
Kiểm tra sự chuẩn bị của các tổ trưởng rồi xin phép GV cho tiếng hành SHL.
 GV cho phép và theo dõi tiếng trình hoạt động của lớp mà hổ trợ khi cần thiết 
Tổng kết nội dung thi đua tuần 27
Nội dung thi đua 
Tổ 1
Tổ 2
Tổ 3
1/ Trật tự (-5đ/ lần)
2/ Vệ sinh vi phạm (-10đ/ lần)
3/ Khơng đồng phục (- 10 đ/ lần)
4/ Vi phạm luật giao thơng (- 10đ / lần)
5/ Nghỉ học cĩ phép khơng trừ điểm, khơng phép (-10đ/ lần)
6/ Điểm dưới 5 ( -5đ/ lần)
7/ Phát biểu (+5đ/ lần)
8/ Điểm 10 (+ 10 đ/ lần)
9/ Điểm VSCĐ ( + Theo điểm các em đạt được)
10/ Đạo đức(giúp bạn, lể phép với cha mẹ, ơng bà ,thầy cơ, người lớn ) (+ 50 đ/ tuần)
CỘNG
KHEN TỔ
Nhận xét của giáo viên: 
 Gv nhận xét tình hình chung và số điểm thi đua của tổ cụ thể các ưu điểm tuyên dương, nhắc nhở chung về khuyết điểm của học sinh.
 Giáo dục học sinh giữ vệ sinh trường lớp và mơi trường xung quanh.
	 Tuyên dương HS cĩ nhiều điểm 10 và kèm bạn yếu cĩ tiến bộ.
 Sinh hoạt học sinh trước sau Tết đi học đều, khơng đốt pháo, đánh bài, đá gà.
	 - Tiêu chí thi đua tuần 28 Kỉ niệm ngày Quốc tế phụ nữ 8/3, Ngày thành lập Đồn TNCS HCM. 

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 4 Tuan 27.doc