Giáo án Lớp 3 - Tuần 20 (Bản hay 2 cột)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 20 (Bản hay 2 cột)

TẬP ĐỌC: (T40) BÀI : chú ở bên bác hồ

I. Mục TIÊU:( hs yếu đọc một đoạn)

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

-Đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: dài dằng dặc, đảo nổi, Kom Tum, Đắk Lắk,.

-Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:

-Hiểu các từ ngữ trong bài, biết được các địa danh trong bài.

-Hiểu nội dung của bài: Bài thơ nói lên tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn mọi người trong gia đình em đối với người chú đã hi sinh.

II. Đồ dùng

-Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

III. hoạt động dạy học.

 

doc 13 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 01/03/2022 Lượt xem 106Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 20 (Bản hay 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20 Thứ ba ngày 13 tháng 1 năm 2009
 TOÁN(T96) BÀI : ĐIỂM Ở GIỮA – TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
 A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
-Hiểu thế nào là điểm ở giữa hai điểm cho trước.
-Hiểu thế nào là trung điểm của một đoạn thẳng.
B HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a). Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu điểm ở giữa.
 A O B
+ A, O, B là ba điểm thẳng hàng, theo thứ tự trên. O là điểm ở giữa hai điểm A và B
+ Gv cho vài ví dụ khác để củng cố khái niệm trên.
Hoạt động 2:Giới thiệu trung điểm 
 3 cm 3 cm
 A M B
+ Gv nhấn mạnh: Hai điều kiện để M là trung điểm của đoan AB.
- M là điểm ở giữa hai điểm A & B.
- AM = MB 
Hoạt động 3: Thực hành:
Bài tập 1. 
Bài tập 2.
+ Giáo viên gơi ý cho học sinh trả lời. Yêu cầu học sinh nêu lý do sai đúng?
Bài tập 3.
+ Giáo viên treo bảng phụ vẽ hình bài 3 và gọi học sinh trả lời theo yêu cầu của SGK.
Củng cố, dặn dò:
+ Một điểm như thế nào gọi là điểm ở giữa?
+ Một điểm như thế nào gọi là trung điểm?
+ Nhận xét, đánh giá tiết học.
+ Vài học sinh nhắc lại: “O là điểm ở giữa hai điểm A và B, A ở bên trái điển O; B là điểm ở bên phải điểm O. 
+ Hs trả lời theo yêu cầu của giáo viên.
+ Vài học sinh nhắc lại
+ Học sinh trả lời.
a) ba điểm thẳng hàng là : A,M,B ; M,O,N ; C,N,D.
b) - M là điểm ở giữa hai điểm A và B.
 - N là điểm ở giữa hai điểm C vàD.
 - O là điểm ở giữa hai điểm M và N.
+ Kết quả:
Câu a và e đúng.
Câu b, c, d là câu sai
+ Học sinh trả lời các câu hỏi trong SGK
+ Vài học sinh trả lời theo yêu cầu của giáo viên.
TẬP ĐỌC : (T39) KỂ CHUYỆN:(T20)
BÀI: Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU
I. MỤC TIÊU:
A/ TẬP ĐỌC:(hs yếu đọc một đoạn)
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
- Đọc đúng các từ ngữ : trìu mến, hoàn cảnh, gian khổ, trở về, một lượt.
-Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
-Biết đọc phân biệt giọng kể chuyện, giọng người chỉ huy và các chiến sĩ nhỏ tuổi.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
-Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài.
-Hiểu nội dung câu chuyện : ca ngợi tinh thần yêu nước,không ngại khó khăn gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
B/ KỂ CHUYỆN:
1. Rèn kĩ năng nói: dựa vào các câu hỏi gợi ý, HS kể lại được câu chuyện. Kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
2. Rèn kĩ năng nghe: theo dõi chăm chú bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Luyện đọc
1. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài
2. Hd hs luyện đọc giải nghĩa từ:
a/ Đọc từng câu.
- Đọc từ khó: hoàn cảnh, gian khổ, trở về.
b/ Đọc từng đoạn trước lớp:
- Giải nghĩa từ.
- Cho HS đặt câu với từ : thống thiết, bảo tồn
- Giáo viên nhận xét.
c/ Đọc từng đoạn trong nhóm.
d/ Đọc đồng thanh.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
- Giáo viên nêu câu hỏi,y/c hs thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi.
+ Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì?
+ Vì sao nghe ông nói, “ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại?”
+ Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà?
+ Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động?
+ Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Giáo viên đọc lại đoạn 2,hd hs đọc bài
+ Tổ chức HS thi đọc.
+ GV nhận xét.
 KỂ CHUYỆN.
 Hoạt động 4: Hd hs kể chuyện
- Y/c hs đọc y/c của câu chuyện
- Giáo viên cho học sinh kể mẫu.
- Cho Học sinh thi kể.
Củng cố, dặn dò.
- Qua câu chuyện, em thấy các chiến sĩ nhỏ tuổi là những người như thế nào?
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh nối tiếp đọc từng câu.
- Hs đọc từ khó theo sự hd của giáo viên 
- Học sinh đọc nối tiếp từng đọan.
- 1 Hs đọc phần chú giải trong SGK.
- Học sinh đặt câu.
- Học sinh trong nhóm đọc và nhận xét.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi trong SGK
+ Thông báo ý kiến của trung đoàn:cho các chiến sĩ trở về với gđ,vì cuộc sống...
+ Các chiến sĩ nhỏ rất xúc động,bất ngờ nghĩ rằng mình phải rời xa chiến khu,...
+ Mừng rất ngây thơ,chân thật xin trung đoàn cho các em ăn ít đi,...
- Một số hs đọc bài
- 3 Học sinh thi đọc.
- 1 Học sinh đọc lại cả bài
- Lớp nhận xét.
- 1 Học sinh đọc lại các câu hỏi gợi ý 
-2 HS khá – giỏi kể mẫu đoạn 2.
-4 HS đại diện 4 nhóm thi kể tiếp nối.
-Là những người yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc.
Thứ tư ngày 14 tháng 1 năm 2009
TẬP ĐỌC: (T40) BÀI : CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ
I. MỤC TIÊU:( hs yếu đọc một đoạn)
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
-Đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: dài dằng dặc, đảo nổi, Kom Tum, Đắk Lắk,...
-Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
-Hiểu các từ ngữ trong bài, biết được các địa danh trong bài.
-Hiểu nội dung của bài: Bài thơ nói lên tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn mọi người trong gia đình em đối với người chú đã hi sinh.
II. ĐỒ DÙNG 
-Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
1. Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.
2. Hd hs luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
a/ Đọc từng dòng thơ, đọc từ khó.
- Luyện đọc từ ngữ khó: dài dằng dặc, đảo nổi, Kom Tum, Đắk Lắk,...
b/ Đọc từng khổ thơ trước lớp:
- Giải nghĩa từ: Trường Sơn, Trường Sa.
- Luyện đọc khổ thơ thứ hai.
c/ Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
d/ Đọc tiếp nối.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
+ Những câu thơ nào cho thấy Nga rất mong nhớ chú?
+ Khi Nga nhắc đến chú,thái độ của ba và mẹ ra sao?
+Em hiểu câu nói của ba bạn Nga ntn?
Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.
- Giáo viên hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ theo cách xóa dần.
Củng cố,dặn dò.
- + Vì sao những người chiến sĩ hi sinh vì Tổ quốc được nhớ mãi?
- Nhận xét tiết học.
- Mỗi học sinh đọc 2 dòng, nối tiếp nhau đọc 2 lượt cả bài.
- Học sinh đọc tiếp nối hết bài thơ (3 lượt).
- 1 Học sinh đọc chú giải trong SGK.
- Học sinh luyện đọc.
- Hs nối tiếp đọc từng khổ thơ
- 3 Học sinh tiếp nối đọc 3 khổ thơ.
- 1 Học sinh đọc thành tiếng.
- Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Cả lớp đọc thầm và trao đổi nhóm đôi để trả lời câu hỏi.
- Học sinh thảo luận nhóm và phát biểu.
- Lớp đọc thuộc lòng.
- Thi đọc thuộc lòng
TOÁN: (T 97) BÀI: LUYỆN TẬP
 A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
-Củng cố khái niệm trung điểm của đoạn thẳng.
-Biết cách xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
B. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
 Hoạt động 1: Thực hành các bài tập sau:
Bài 1. Gv hd mẫu bài 1a
+ Bài 1b. Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề và thực hành đo và xác định trung điểm của đoạn thẳng CD
+ Hd hs xác định trung điểm của đoạn thẳng CD tương tự bài 1a
Bài tập 2. 
+ Cho mỗi hs chuẩn bị một tờ giấy hình chữ nhật rồi làm như phần thực hành của sgk.
+ Gv theo dõi và nhận xét.
Hoạt động 2: Củng cố,dặn dò:
+ Cho hs thực hành bằng sợi dây hoặc xác định trung điểm của một thước kẻ có vạch cm và cho biết trước độ dài của đoạn thẳng cần tìm trung điểm.Ví dụ: 8 cm, 14 cm,...
+ Nhận xét và đánh giá tiết học.
+ Hs dùng thước đo cm, đo đoạn thẳng AB, AM và nhận xét AM = AB, nên điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
+ Hs dùng thước đo cm đo đoạn thẳng CD, sau đó lấy độ dài của đoạn thẳng CD chia cho 2, rồi xác định Trung điểm của đoạn thẳng CD.
+ Hs thực hành theo hướng dẫn của gv.
+ Học sinh thực hiện hoặc trả lời theo yêu cầu của giáo viên.
CHÍNH TẢ : ( T39)(nghe-viết) BÀI : Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU
I. MỤC TIÊU:
-Rèn kỹ năng chính tả:
1/ Nghe – Viết chính xác, trình bày đúng,đẹp một đoạn trong truyện:Ở lại với chiến khu.
2/ Giải câu đố, viết đúng chính tả lời giải 
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: H.dẫn học sinh viết chính tả:
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn chính tả.
+ Lời bài hát trong đoạn văn nói lên điều gì?
+ Lời bài hát trong đoạn văn được viết như thế nào?
- Luyện viết từ khó: bảo tồn, bay lượn, bùng lên, rực rỡ.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết.
- Chấm, chữa bài và nhận xét bài viết của hs.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm BT:
- Bài tập 2: Điền vào chỗ trống.
-Y/c hs đọc y/c bài tập b.
- Cho học sinh làm bài.
- Cho học sinh thi điền nhanh 
- Giáo viên nhận xét và chốt lời giải đúng.
Củng cố – dặn dò.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về nhà tìm thêm những từ có vần uôt / uôc.
-1 Hsinh đọc lại, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Được đặt sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép. Chữ đầu từng dòng thơ viết hoa, viết cách lề vở 2 ô li.
- Học sinh viết từ khó vào bảng con.
- Học sinh viết bài.
- 1 Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- 3 Hs lên thi điền nhanh vần uôt / uôc.
- Lớp nhận xét, chép lời giải đúng vào vở .
 Thứ tư ngày 4 tháng 2 năm 2009
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:(T39) BÀI : ÔN TẬP : XÃ HỘI
I.MỤC TIÊU:
- Học sinh biết kể tên các kiến thức đã học về xã hội.
- ... i.
-Củng cố về thứ tự các số tròn trăm, tròn nghìn (sắp xếp trên tia số) và về cách xác định trung điểm của đoạn thẳng.
-Củng cố về trung điểm của đoạn thẳng.
B. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:Giới thiệu bài 
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1. 
- Y/c hs làm bài vào bảng con
- Hd hs làm bài 
Bài tập 2. 
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài vào bảng con bài a;bài b cho hs làm bài miệng.
Bài tập 3.
+ Y/c 2 hs ngồi cạnh nhau cùng thi viết số với nhau.
+ Giáo viên chữa bài trên bảng
bài tập 4.
+ GV treo bảng phụ có vẽ sẵn các tia số 
+ Yêu cầu học sinh làm phần a.
+ ? Mỗi vạch trên tia số ứng với số nào?
+ Trung điểm của đoạn thẳng AM là điểm nào?
+Y/c gi/thích vì sao trung điểm ứng với số 300.
Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò:
+ Nhận xét tiết học.
+ 2 Hs lên bảng làm bài vào bảng con
+ Nhận xét bài làm của bạn
a) 4082; 4208; 4280; 4802.
b) 4802; 4280; 4208; 4082.
+ 2 học sinh lên bảng thi viết 
+ Học sinh quan sát tia số.
+ Lớp làm vào vở.
+ Gọi 1 hs lên bảng vừa chỉ vào các vạch, vừa đọc số tương ứng với vạch đó 
+ Hs chỉ trên bảng, điểm ứng với số 300.
+ Học sinh làm bài và giải thích.
CHÍNH TẢ (T40)(nghe-viết)
 BÀI: TRÊN ĐƯỜNG MÒN HỒ CHÍ MINH
I. MỤC TIÊU: ( HS yếu tập chép )
- Rèn kĩ năng chính tả.
1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn 1 trong bài: “ Trên đường mòn Hồ Chí Minh” 2. Làm đúng bài tập phân biệt và điền vào chỗ trống vần dễ lẫn uôt / uôc. Đặt câu đúng với các từ ngữ ghi tiếng có vần dễ lẫn.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ.
- Gv đọc cho hs viết các từ ngữ sau: thuốc men, ruột thịt, ruốc cá, trắng muốt.
- Giáo viên nhận xét.
 2.Bài mới:Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: H.dẫn học sinh nghe – viết.
- Giáo viên đọc đoạn chính tả (từ đầu đến “những khuôn mặt đỏ bừng”).
- Giáo viên nêu câu hỏi để hiểu nội dung đoạn viết và cách viết.
- Luyện viết từ ngữ khó: trơn, lầy, thung lũng, lúp xúp, đỏ bừng.
- GV đọc cho HS viết.
- Giáo viên nhắc nhở HS tư thế ngồi viết.
-Chấm chữa bài.
Giáo viên chấm từ 5 à 7 bài.
Hoạt động 2: Hd hs làm bài tập chính tả.
- Y/c hs đọc bài tập 2b
- Lời giải đúng là: gầy guộc, chải chuốt, nhem nhuốc, nuột nà.
Bài tập 3:
- Giáo viên nhắc lại yêu cầu: Ở bài tập 2 các em đã điền đúng âm đầu để có các từ đúng.
Nhiệm vụ của các em là đặt câu với mỗi từ : gầy guộc, chải chuốt, nhem nhuốc, nuột nà 
- Cho học sinh thi làm bài trên 4 tờ giấy khổ to giáo viên đã chuẩn bị trước.
- Giáo viên nhận xét và khẳng định những câu đặt đúng.
Củng cố,dặn dò.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Cho học sinh về nhà tập đặt thêm các câu với những từ đã học.
- 2 Học sinh viết trên bảng lớp.
- Cả lớp viết vào bảng con.
- Học sinh lắng nghe.
- 1 Học sinh đọc lại, lớp theo dõi trong SGK.
- Học sinh viết vào bảng con.
- Học sinh viết vào vở.
- 1 Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- 2 Học sinh lên bảng thi làm bài nhanh & đọc kết quả.
- 4 à 5 học sinh đọc kết quả.
- Lớp nhận xét.
+ Học sinh chép lời giải đúng vào vở bài tập.
- 1 Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- 4 nhóm học sinh lên thi tiếp sức (mỗi nhóm 4 em, mỗi em đặt 1 câu).
- Lớp nhận xét.
- Học sinh chép lời giải đúng vào vở bài tập.
 Thứ sáu ngày 6 tháng 2 năm 2009
TẬP LÀM VĂN : (T20) BÀI: BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG
I. MỤC TIÊU:
-Rèn kĩ năng nói: biết báo cáo trước các bạn về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua. Lời lẽ rõ ràng, rành mạch, thái độä đàng hoàng, tự tin.
-Rèn kĩ năng viết: Biết viết báo cáo ngắn gọn, rõ ràng.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ.
Đọc lại bài Báo cáo kết quả kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội”.
2.Bài mới: Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 1: Báo cáo kết quả thi đua của tổ
a/ Bài tập 1:
- Hd hs làm bài
+ Khi báo cáo trước các bạn, các em phải nói lời xưng hô cho phù hợp “Thưa các bạn...”
+ Báo cáo hoạt động của tổ chỉ cần theo 2 mục: 1/ Học tập;2/ Lao động.
+ Báo cáo phải chân thực, đúng với thực tế hoạt động của tổ.
- Tổ chức cho học sinh báo cáo trước lớp:
+ Giáo viên nêu yêu cầu.
+ Giáo viên nhận xét & bình chọn học sinh có báo cáo tốt nhất.
Hoạt động 2: Viết báo cáo (Bài tập 2)
- Giáo viên hướng dẫn để HS viết báo cáo.
- Cho học sinh viết.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét & chấm điểm một số báo
Củng cố – dặn dò.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Cả lớp ghi nhớ mẫu và cách viết báo cáo.
- 1 Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
- 1 Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Nghe gv hd
- Học sinh làm việc theo tổ, cả tổ trao đổi và thống nhất về kết quả học tập, lao động của tổ trong tháng.
- Lần lượt từng học sinh đóng vai tổ trưởng, tổ nhận xét.
- Mỗi tổ 1 học sinh lên thi báo cáo trước lớp về hoạt động của tổ mình.
- Lớp nhận xét.
- Từng học sinh viết báo cáo của tổ mình về các mặt học tập và lao động.
- Học sinh trình bày bài viết của mình.
- Lớp nhận xét.
 TOÁN: (T100) BÀI: PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000.
A. MỤC TIÊU.(bỏ bớt dòng đầu của bài 2ab; hs yếu không ghi lời giải)
Giúp học sinh:
-Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính rồi tính đúng).
-Củng cố về ý nghĩa phép cộng qua giải bài toán có lời văn bằng phép cộng.
B. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Hd cách thực hiện phép cộng
 3526 + 2759
+ Hd hs thực hện tương tự như cộng số có 3 chữ số
+ Nêu cách đặt tính khi thực hiện phép tính tổng 3526 + 2759 
+ Hãy nêu từng bước tính cộng 3526 + 2759
+ Vậy 3526 + 2759 = 6285
+ Muốn thực hiện tính cộng các số có bốn chữ số với nhau ta làm như thế nào?
Hoạt động 2:Thực hành.
Bài tập 1.+ Gọi 2 hs nêu y/c của đề bài.
+ Y/c hs làm bài vào bảng con
+ Yêu cầu học sinh nêu cách tính 
Bài tập 2.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài tương tự bài 1 
Bài tập 3.
+ Gọi học sinh đọc đề bài
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
 Tóm tắt:
Đội Một: 3680 cây
Đội Hai : 4220 cây
Bài tập 4.
+ Yêu cầu học sinh đọc đề, Giáo viên vẽ hình lên bảng, học sinh tự làm bài.
+ Nêu tên của hình chữ nhật?
+ Nêu tên các cạnh của hình chữ nhật?
+ Hãy nêu trung điểm của các cạnh của hình chữ nhật ABCD?
+ Hãy giải thích vì sao M là trung điểm của cạnh AB.
+ GV hỏi tương tự với các trường hợp còn lại.
3. Củng cố ,dặn dò:
+ Nêu lại cách thực hiện phép cộng
+ Nhận xét tiết học
+ Hs nêu cách đặt tính
+ Học sinh tính và nêu kết quả.
 6285
 ; 
9261
Học sinh trả lời, lớp theo dõi và nhận xét.
+ Học sinh tự làm bài
+ học sinh đọc đề theo yêu cầu 
+ Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.
 Bài giải
 Cả hai đội trồng được số cây là:
 3680 + 4220 = 7900 (cây)
 Đáp số: 7900 cây.
+ Học sinh tự làm bài vào vở bài tập.
+ Hình chữ nhật ABCD.
+ Các cạnh là: AB; BC; CD; DA.
+ Trung điểm của cạnh AB là M; BC là N; CD là P và AD là Q.
+ Vì ba điểm A, M, B thẳng hàng. Độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng MB (bằng 3 cạnh 3 ô vuông)
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: (T40) BÀI: THỰC VẬT 
I. MỤC TIÊU:
(Có thể không y/c hs vẽ)
- Sau bài học, học sinh biết nêu được những điểm giống nhau của cây cối xung quanh.
 -Nhận ra sự đa dạng của thực vật trong tự nhiên.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập: Xã hội.
Em phải làm gì để bảo vệ môi trường nơi công cộng và cộng đồng nơi em đang sinh sống?
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Hoạt động 1. Quan sát theo nhóm ngoài thiên nhiên.
+ GV chia nhóm, phân khu vực quan sát. HD HS cách quan sát cây cối ở khu vực các em được phân công.
+ Chỉ vào từng cây và nói tên các cây có trong khu vực nhóm được phân công.
+ Chỉ và nói tên từng bộ phận của mỗi cây.
+ Nêu những điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng và kích thước của những cây to.
+ Giáo viên giúp đỡ học sinh nhận ra sự đa dạng và phong phú của thực vật xung quanh và đi đến kết luận SGK/77 
+ Giáo viên chỉ vào hình để học sinh rõ 2 loại cây.
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân..
- Giáo viên yêu cầu học sinh bịt mắt và đưa cho các em một số cây (mỗi em một cây),y/c các em đoán xem đó là cây gì?
- Nhận xét tuyên dương những hs đoán nhanh và đoán đúng.
Củng cố,dặn dò:
+ Chốt nội dung, y/c bài học. Liên hệ giáo dục.
+ Nhận xét tiết học.
+ Tổ 1 và tổ 2: quan sát cây cối ở khu vực sân trường (phía trước).
+ Tổ 3: quan sát cây cối ở khu vực sân trường (phía sau) 
 Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo trình tự.
+ Cả lớp tập trung và lần lượt đến khu vực của từng nhóm để nghe đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình.
+ Có thể học sinh nêu tên các hình trong SGK.
Hình 1: cây khế.
Hình 2: cây vạn tuế, cây trắc bá diệp.
Hình 3: cây kơ-nia.
Hình 4: cây lúa ở ruộng bậc thang, cây tre.
Hình 5: cây hoa hồng.
Hình 6: cây súng.
-Hs dùng tay sờ và có thể dùng tay ngắt lá để ngửi,đoán xem đó là cây gì?Ai đoán nhanh và đúng là người đó thắng cuộc.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_20_ban_hay_2_cot.doc