Giáo án dạy Lớp 3 - Tuần 2

Giáo án dạy Lớp 3 - Tuần 2

Đạo đức

 TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP

I.Mục tiêu:

1.Nhận thức được:

- Cần phải trung thực trong học tập

- Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng

2. Biết trung thực trong học tập

- Biết đồng tình; ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập

II. Đồ dùng dạy học:

- Các mẩu chuyện; tấm gương về sự trung thực trong học tập

III. Các hoạt động dạy học:

- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh

 - Hôm nay học bài: Trung thực trong học tập

 

doc 28 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 520Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc – kể chuyện
AI CÓ LỖI?
I- MỤC TIÊU:
A / Tập đọc:
 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
 - Đọc trôi chảy cả bài.
 - Đọc đúng các từ có vần khó, các từ dễ phát âm sai, các từ phiên âm tên người nước ngoài.
 - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí.
 - Biết phân biệt lời người kể và lới các nhân vật ( HS khá giỏi).
 2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
 - Nắm được diễn biến câu chuyện .
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phải biết nhường nhịn bạn , dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn. 
B / Kể chuyện.
 1. Rèn kĩ năng nói: Giúp Hs dựa vào trí nhớ và tranh, biết kể từng đoạn của câu chuyện bằng lời của mình( HS trung bình-yếu). Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
 2. Rèn kĩ năng nghe: Tập trung theo dõi bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
* GV: Tranh minh họa bài học và truyện kể trong SGK.
 Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn dài cần hướng dẫn.
	* HS: SGK, vở.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
@. TẬP ĐỌC:
A/ KTBC: “Hai bàn tay em”.
 - GV mời 3 HS đọc thuộc lòng 2-3 khổ thơ và trả lời câu hỏi về nội dung đọc.
 - GV nhận xét phê điểm
B/ Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài.
HĐ2: Luyện đọc:
a. Gv đọc mẫu bài văn
- Gv cho Hs quan sát tranh minh họa.
b. - Gv hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải giải nghĩa từ:
Cho HS đọc từng câu.
 GV hướng dẫn rút ra một số từ cần luyện đọc.
-GV mời HS đọc từng đọan trước lớp.
 GV mời HS giải thích từ mới: kiêu căng, hối hận, can đảm, ngây.
GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi HS, hướng dẫn HS đọc đúng.
HĐ3:Hướng dẫn tìm hiểu bài:
* Câu 1: Hai bạn nhỏ trong truyện tên là gì?
 + Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau?
* Câu 2:Vì sao En-ri-cô hối hận, muốn xin lỗi Cô-rét-ti?
- Gv nhận xét.
* Câu 3: Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao?
- Gv cho Hs thảo luận và trả lời câu hỏi:
 + Em đoán Cô-rét-ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn?
* Câu 4: Bố đã trách mắng Eân-ri-cô thế nào?
 - Theo em lời trách mắng của bố có đúng không? Vì sao?
* Câu 5: Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen?
- Gv chốt lại: 
 . Eân–ri-cô đáng khen vì cậu biết ân hận, thương bạn.
. Cô-rét-ti đáng khen vì cậu biết quý trọng tình bạn và rất độ lượng.
HĐ4: Luyện đọc lại:
- GV chia HS ra thành các nhóm. Mỗi nhóm 3 HS đọc theo cách phân vai
- Gv nhận xét nhóm đọc hay nhất.
@ KỂ CHUYỆN:
HĐ1:GV nêu nhiệm vụ.
HĐ2:Hướng dẫn HS kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
GV hướng dẫn cách kể.
- Gv treo 5 tranh minh hoạ 5 đoạn của câu chuyện.
- GV mời 5 HS quan sát tranh và kể năm đoạn của câu chuyện.
- GV và HS nhận xét.
C/ Củng cố –dặn dò:
- GV hỏi: Em học được điều gì qua câu chuyện này?
-GV chốt ý liên hệ giáo dục.
- GV nhận xét tiết học.
- Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs đọc nối tiếp nhau từng câu, mỗi Hs đọc từng câu dưới dạng nối tiếp nhau.
- 2, 3 HS nhìn bảng đọc, cả lớp đọc ĐT.
- 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài.
- HS giải nghĩa từ.
- HS đọc từng đoạn theo nhóm 3.
- Ba nhóm tiếp nốùi nhau đọc ĐT đoạn 1,2,3.
- HS đọc thầm đoạn 1,2:
 En-ri-cô và Cô-rét-ti.
- Cô-rét-ti vô ý chạm khuỷu tay vào En-ri-co làm En-ri-cô viết hỏng. En-ri -cô giận bạn để trả thù đã đẩy Cô-Rét-ti, làm hỏng trang viết của Cô-rét-ti.
-HS đọc thầm đoạn 3:
- Sau cơn giận En-ri-cô nghĩ lại, Cô-rét-ti không cố ý chạm vào khuỷu tay mình. Nhìn thấy áo bạn sứt chỉ, cậu thấy thương bạn nhưng không đủ can đảm.
- HS đọc thầm đoạn 4:
- Tan học, Cô-rét-ti đi theo, En-ri-cô nghĩ là bạn định đánh mình nên rút thước cầm tay.Cô-rét-ti cười hiền hậu đề nghị “ Ta lại thân nhau như trước đi”.
- HS phát biểu tự do theo suy nghĩ của mình.
-HS đọc thầm đoạn 5:
- Eân-ri-cô là người có lỗi, đã không chủ động xin lỗi bạn laị giơ thước đánh bạn.
- Rất đúng, vì người có lỗi phải xin lỗi trước.
-HS thảo luận nhóm đôi.
-Đại diện nhóm lên trình bày.
-HS tự phân vai và tiến hành đọc.
-HS kể theo nhóm đôi.
-5HS kể nối tiếp 5 đoạn
-Bạn bè phải nhường nhịn lẫn nhau..
Phải can đảm nhận lỗi khi cư xử không tốt với nhau.
- HS về tập kể lại câu chuyện.
- Chuẩn bị bài: Cô giáo tí hon.
 Toán
 TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐÁ(có nhớ một lần)
I-MỤC TIÊU:
 Giúp HS:
- Biết cách tính trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm). 
- Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép trừ.
II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
	 GV: Bảng phu BT3ï.
	 HS: VBT, bảng con.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 A/ KTBC:	Luyện tập.
 - Gọi 2 học sinh lên bảng làm, lớp làm bảng con : 375+452 ; 356+261 
- GV nhận xét.
 B/ Bài mới:
HĐ1:Giới thiệu bài.
HĐ2:Giới thiệu phép trừ 432-215
- GV nêu phép tính: 432 - 215 = ?
- GV nhận xét- hướng dẫn lại cách thực hiện.
 . 2 trừ không được 5, lấy 12 trừ 5 bằng 7, viết 7 nhớ 1.
 . 1 thêm 1 bằng 2 ; 3 trừ 2 bằng 1, viết 1.
 . 4 trừ 2 bằng 2, viết 2.
- GV mơì 1 HS đọc lại cách tính.
HĐ3: Giới thiệu phép trừ:627-143
- GV giới thiệu phép tính : 627 – 143.
- GV nhận xét chốt ý
 . 7 trừ 3 được 4, viết 4.
 . 2 không trừ được 4 ,lấy 12 trừ 4 bằng 8, viết 8.
 . 1 thêm 1 bằng 2 ; 6 trừ 2 bằng 4, viết 4.
HĐ4: Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1:(bỏ cột 4,5)
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV yêu cầu các em tự đặt tính dọc , rồi tính.
 541 422 564 
 - 127 -  114 - 215 
 417 308 349 
* Bài 2: ( bỏ cột 3,4)
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV mời 3 HS lên bảng làm lần lượt
- Gv nhận xét, chốt lại bài đúng. 
 627 746 555
- 443 - 251 - 160
 184 495 395
* Baì 3: 
GV hướng dẫn giải
+ Tổng số tem của hai bạn là bao nhiêu?
+Trong đó bạn Bình có bao nhiêu con tem?
+ Bài toán yêu cầu ta tìm gì?
- GV cho HS làm bài vào vở.
- Gv nhận xét-chữa bài
* Bài 4: 
- Cho HS dựa vào tóm tắt nêu đề toán.
- Cho HS làm vào bảng con.
C/ Củng cố –dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-1 HS lên bảng làm
 432
 -125
 217
- HS lên bảng làm
-1HS nhắc lại cách làm.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-Học sinh làm vào vở.
-HS lên bảng sữa bài.
-Cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS đọc yêu cầu của đề bài.
-HS làm vào bảng con.
-3 HS lên bảng sữa bài.
Hs đọc yêu cầu của bài
-335 con tem.
-128 con tem.
- Số tem của bạn Hoa.
-HS làm cá nhân
 Bài giải
 Số tem của bạn Hoa là:
 335 – 128 = 207 (con tem).
 Đáp số : 207 con tem.
-2,3 HS nêu.
- 1 HS lên bảng giải.
- Lớp giải vào bảng con.
 Đáp số: 216 cm
- HS chuẩn bị bài :Luyện tập.
Mĩ thuật 
 VẼ TRANG TRÍ:
 VẼ TIẾP HOẠ TIẾT VÀ VẼ MÀU VÀO ĐƯỜNG DIỀM.
I- MỤC TIÊU:
Giúp HS: 
- Tìm hiểu cách trang trí đường diềm đơn giản.
- Vẽ tiếp được họa tiết và vẽ màu đường diềm.
- Thấy được vẻ đẹp của các đồ vật được trang trí đường diềm.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 * GV: Một vài đồ vật có trang trí đường diềm .
 Bài mẫu đường diềm chưa hoàn chỉnh và hoàn chỉnh.
 Hình gợi ý cách vẽ.
 * HS: Giấy vẽ, bút chì , màu vẽ.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 A/ KTBC:
 GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
 B/ Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài.
HĐ2: Quan sát, nhận xét:
-Gv giới thiệu đường diềm và tác dụng của chúng.
- Gv cho Hs xem hai mẫu đường diềm đã chuẩn bị. Gv hỏi:
 + Em có nhận xét gì về đường diềm này?
 + Có những họa tiết nào ở đường diềm?
 + Các họa tiết được sắp xếp như thế nào?
 + Đường diềm chưa hoàn chỉnh còn thiếu họa tiết gì?
 + Những màu nào được vẽ trên đường diềm?
- Gv nhận xét , bổ sung thêm. 
HĐ3: Cách vẽ họa tiết:
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình ở tập vẽ và chỉ cho các em những họa tiết đã có ở đường diềm để ghi nhớ .
- Gv hướng dẫn mẫu lên bảng cách vẽ tiếp họa tiết.
- Gv hướng dẫn cách vẽ màu vào đường diềm: chọn màu thích hợp, có thể dùng 3 – 4 màu, các họa tiết giống nhau vẽ cùng một màu.
HĐ4: Thực hành.
- Gv yêu cầu Hs 
 + Vẽ tiếp họa tiết vào đường diềm phần thực hành trong vở tập vẽ.
 + Vẽ họa tiết đều, cân đối.
 + Chọn màu thích hợp, hoạ tiết giống nhau vẽ cùng màu. Màu ở đường diềm có màu đậm nhạt.
- Gv yêu cầu Hs thực hành vẽ.
HĐ5 : Nhận xét, đánh giá:
- GV gợi ý giúp HS nhận xét bài của bạn.
- Gv nhận xét- đánh giá.
C/ Củng cố –dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
-Hs quan sát
-Hs trả lời cá nhân.
Hs quan sát.
Hs lắng nghe.
- HS quan sát.
-Hs thực hành vẽ đường diềm.
-Hs nhận xét.
-HS về quan sát một số loại quả.
Thứ ba Toán
NS:18/8/2008 LUYỆN TẬP
ND:19/8/2008
I-MỤC TIÊU:
Giúp HS:
-Rèn kĩ năng tính cộng,trừ các số có ba chữ số( có nhớ một lần hoặc không nhớ)
-Vận dụng phép cộng, trừ vào giải toán có lời văn.
II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
Bảng phụ BT3
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 A/KTBC: Trừ các số có ba chữ số( có nhớ một lần)
Gọi 2HS lên bảng làm : 562-180 ; 538-129.
GV nhận xét phê điểm.
 B/Bài mới: 
HĐ1:Gới thiệu bài.
HĐ2:Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1:Cho HS làm vào bảng con
* Bài 2:GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính.
-GV chấm chữa bài.
* Bài 4: -GV gọi HS nêu đề toán.
-GV nhận xét-chốt ý.
-Cho HS làm vào vở.
* Bài 3( bảng phụ)
-Gọi HS điền kết quả lần lượt.
GV nhận xét sửa chữa.
* Bài 5: Cho HS nêu miệng lời giải và làm vào bảng con.
C/ Củng cố-dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-HS làm lần lần lượt.
 567 868 387 100 
 -325 -528 - 58 - 75
 242 340 329 25
-HS làm vào vở
 542 660 727  ... nhau, mũi tàu thẳng đứng.
- HS mở dần mẫuvà nhận xét : sử dụng tờ giấy hình vuông để gấp.
- HS nêu cá nhân.
- Gấp tờ giấy hình vuông làm 4 phần bằng nhau. Mở hình vuông ta được điểm O ở giữa và 2 đường dấu gấp giữa hình vuông
- HS thực hiện và nêu.
- Gấp vào để tạo hình vuông mới.
- Gấp lần lượt 4 đỉnh của hình vuông vào điểm O sao cho các cạnh gâp vào phải nằm đúng đường dấu gấp giữa hình
- HS quan sát.
- Lật mặt sau gấp lần lượt 4 đỉnh hình vuông vào điểm O.
- 1 HS lên gấp
- Lật mặt sau tiếp tục gấp 4 đỉnh hình vuông vào điểm O được H5.
 - Lật mặt sau hình 5 được hình 6.
 - HS thảo luận nhóm đôi- trả lời.
- HS trình bày cách làm và thực hiện thao tác gấp 2 ống khói.
- HS suy nghĩ và nêu cách làm
- 1 HS lên thực hiện gấp thử
 - HS thực hiện gấp trên giấy nháp. 
- 2 HS nêu.
-1 HS lên thực hiện.
- HS thực hành theo nhóm.
- HS dán sản phẩm theo nhóm.
 - HS tham gia nhận xét.
 GV nhận xét tiết học.
 HS về tập gấp tàu thủy 2 ống khói.
 Chuẩn bị : giấy màu, kéo, hồ dán, bút màu.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
THỨ SÁU NGÀY 28 THÁNG 08 NĂM 2009
Toán
LUYỆN TẬP
I-MỤC TIÊU:
- Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân, phép chia.
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn( có một phép nhân).
II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:	
 * GV:8 hình tam giác để xếp hình.	
 * HS: Vở, bảng con.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
A/ KTBC: Ôn tập các bảng chia.
B/ Bài mới:
 HĐ1: Giới thiệu bài.
HĐ2:Hướng dẫn làm bài tập: 
*Bài 1: GV hướng dẫn cách làm .Cho HS làm vào vở
- GV nhận xét, sửa chữa.
- Gv yêu cầu Hs đổi chéo vở để kiểm tra kết quả .
*Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- GV hướng dẫn tóm tắt. Cho HS giải vào vở.
* Bài 2: GoÏi 1 HS đọc yêu cầu
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình vẽ và hỏi:
 + Hình nào đã khoanh vào ¼ số con vịt? Vì sao?
 + Hình b) đã khoanh vào một phần mấy số con vịt? Vì sao?
*Bài 4:
- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
 - Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi xếp hình.
- GV cùng lớp nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc.
-HS làm từng phép tính.
a/ 147
b114
c/ 30
- 1 HS lên bảng làm bài.
 Đáp số: 8 học sinh
-Hs đọc yêu cầu của bài.
Hình a) đã khoanh vào 3 con vịt.
Hình b) đã khoanh vào 4 con vịt.
- HS ghi kết quả vào bảng con.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Mỗi nhóm đại diện 1Hs thi đua xếp hình.
C/ Củng cố- dặn dò:
HS về chuẩn bị bài: Ôn tập về hình học.
GV nhận xét tiết học. 
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tập làm văn
VIẾT ĐƠN
I- MỤC TIÊU:
 - Bước đầu viết đơn xin vào đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh dựa theo mẫu đơn của bài Đơn xin vào đội (SGK tr. 9).
II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:	
 * GV: Mẫu đơn
 * HS: VBT, bút.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
A/ KTBC: 
 -Gọi 2 HS đọc lại đơn xin cấp thẻ đọc sách. 
 - Gv kiểm tra vở bài tập của Hs viết đơn xin cấp thẻ đọc sách.
B/ Bài mới:
 HĐ1: Giới thiệu bài.
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập.
 GV giúp cho Hs nắm vững yêu cầu, dựa theo mẫu đơn , viết được một lá đơn xin vào Đội.
 - GV hỏi:
 . Phần nào trong đơn phải viết theo mẫu, phần nào không nhất thiết phải hoàn toàn như mẫu? Vì sao?
- Gv và Hs nhận xét bổ sung thêm.
- Gv chốt lại:
 + Lá đơn phải trình bày theo mẫu:
 . Mở đầu đơn phải viết tên Đội ( Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh).
 . Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn.
 . Tên của đơn : Đơn xin.
 . Tên người hoặc tổ chức nhận đơn.
 . Họ,ï tên và ngày, tháng, năm sinh của người viết đơn ; người viết là Hs của lớp nào .
 . Trình bày lí do viết đơn.
 . Lời hứa của người viết đơn khi đạt được nguyện vọng.
 . Chữ kí và họ, tên của người viết lá đơn.
 + Trong các nội dung trên thì phần lí do viết đơn, bày tò nguyện vọng, lời hứa là những nội dung không cần thiết viết khuôn mẫu. Vì mỗi người có một lí do, nguyện vọng và lời hứa 
riêng. Người viết được tự nhiên, thoải mái viết theo suy nghĩ riêng của mình, miễn là thể hiện đủ những ý cần thiết.
Gv mời một số Hs đọc đơn.
Gv nhận xét :
 + Đơn viết có đúng mẫu không? 
 + Cách diễn đạt trong lá đơn. 
 + Nội dung lá đơn có chân thực có thể hiện những hiểu biết về Đội, tình cảm của người viết và nguyện vọng tha thiết muốn được vào Đội hay không?
- Gv cho điểm , tuyên dương bài viết đúng, cách trìnhbày sạch đẹp.
C/ Củng cố- dặn dò:
-Hs lắng nghe.
-HS trả lời cá nhân.
-Hs viết đơn vào VBT.
-4 Hs đọc bài viết của mình.
 -Những HS nào viết chưa đạt về nhà viết lại bài.
 - Chuẩn bị bài:Kể về gia đình một người bạn mới quen.
 - GV nhận xét tiết học. 
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ 
 TỰ NHIÊN XÃ HỘI
PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP
I-MỤC TIÊU:
- Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan hô hấp như viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi.
- Biết cách giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi miệng
II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
* GV: Hình trong SGK trang 10, 11.
* HS: SGK, vở.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
A/ KTBC:Bài:Vệ sinh hô hấp .
 - Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi:
 + Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì?
 + Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi, họng? 
- Gv nhận xét.
B/ Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài.
 HĐ2 : Động não.
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và trả lời các câu hỏi:
 . Kể tên các bộ phận của cơ quan hô hấp?
 . Kể tên một số bệnh hô hấp thường gặp?
- GV nhận xét –chốt ý: những bệnh hô hấp thường gặp : viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi.
HĐ3 : Làm việc với SGK.
* Bước 1 : Làm việc theo cặp.
- Gv yêu cầu Hs quan sát các hình SGK trang 10, 11 SGK và thảo luận theo gợi ý:
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv gọi một số cặp Hs lên trình bày. Nhóm khác bổ sung
- Gv giảng: Người bị viêm phổi, viêm khí quản thường bị ho sốt. Đối với trẻ em nếu không chữa trị kịp thời có thể gây tử vong do không thở được.
- Gv cho Hs thảo luận câu hỏi:
 + Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh viêm đường hô hấp?
- Gv chốt: Chúng ta phải mặc đủ ấm, không để lạnh cổ lạnh cổ, tay , chân, ăn đủ chất và không ăn đồ quá lạnh.
* Kết luận
 HĐ4 : Trò chơi: “ Bác sĩ”. 
* Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi: một Hs đóng vai bệnh nhân, một Hs đóng vai bác sĩ.
- Yêu cầu: Bệnh nhân kể những biểu hiện của bệnh. Bác sĩ nêu được tên bệnh.
* Bước 2:Tổ chức cho HS chơi:
-GV cho HS chơi trong nhóm đôi .
- Gọi 1 số cặp lên chơi trước lớp
- Gv nhận xét.
C/ Củng cố-dặn dò:
- GV chốt bài- liên hệ giáo dục.
- GV nhận xét tiết học.
-Hs trả lời cá nhân.
-Sổ mũi, ho, đau họng, sốt.
-Hs quan sát hình trong SGK và thảo luận cùng bạn.
-Hs trao đổi với nhau theo cặp.
-Hs trình bày kết quả.
-Hs từng cặp lên chơi.
-Hs nhận xét
- HS chuẩn bị bài: Bệnh lao phổi
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 THỂ DỤC
BÀI TẬP RÈN RÈN LUYỆN TƯ THẾ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN
TRÒ CHƠI “TÌM NGƯỜI CHỈ HUY”
I-MUC TIÊU:
 - Biết cách đi theo vạch kẻ thẳng, đi nhanh chuyển sang chạy.
 -Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: còi.
III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
1. Phần mở đầu:
GV phổ biến nội dung học tập.
Chơi trò trò chơi: Diệt các con vật có hại 
2. Phần cơ bản:
a. Đội hình đội ngũ
Ôn quay phải, quay trái, đi đều.
GV điều khiển lần 1, 2. Sau đó chia tổ tập luyện.
GV quan sát, chữa sai cho các tổ. 
Học kĩ thuật động tác quay đằng sau: 7-8 phút
GV làm mẫu động tác 2 lần
Chia tổ tập luyện, GV quan sát nhận xét. 
b. Trò chơi vận đông.
Trò chơi: Tìm người chỉ huy
Cho một số HS làm mẫu, sau đó HS chơi.
GV quan sát, nhận xét đội thắng cuộc. 
3. Phần kết thúc: 
Cho HS hát một bài hát và vỗ tay theo nhịp.
GV hệ thống bài.
GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. 
 GV
 x x x x x x x
 x x x x x x
 x x x x x x
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
SINH HOẠT LỚP
 TUẦN 2
I- MỤC TIÊU:
Giúp HS:
-Nắm được những ưu khuyết điểm trong tuần. Biết cách khắc phục những hạn chế.
-Biết phương hướng tuần tới.
II- TIẾN HÀNH SINH HOẠT:
*Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt.
 -Các tổ trưởng lần lượt báo cáo.
 -Các lớp phó báo cáo.
 -Lớp nhận xét, bổ sung.
 -Lớp trưởng nhận xét.
 -GV nhận xét chung ,nêu hướng khắc phục những hạn chế.
* Phương hướng tuần tới;
 -Đi học đầy đủ, đúng giờ.
 -Aên mặc sạch sẽ, gọn gàng.
 -Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ mỗi khi đến lớp.
 -Kiểm bài đầu giờ.
 -Đoàn kết, giúp đỡ bạn.
 -Thi đua học tập tốt.
 -Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
 -Lễ phép, vâng lời thầy cô, người lớn. 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 2 lop 3(1).doc