Giáo án dạy Lớp 4 - Tuần 14

Giáo án dạy Lớp 4 - Tuần 14

Tập đọc (T.27) CHÚ ĐẤT NUNG

I. Mục tiêu:

 -Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ,bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả,gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kỵ sĩ, ông Hòn Rấm,chú bé Đất).

 - Hiểu ND:Chú bé Đất can đảm ,muốn trở thành người khoẻ mạnh,làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. Đồ dùng dạy học

-Tranh minh họa bài tập đọc - Bảng phụ ghi sẳn đọa văn cần luyện đọc

III.Các hoạt động dạy- học

 

doc 28 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 654Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 4 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 30/11/2009
Tập đọc (T.27) CHÚ ĐẤT NUNG 
I. Mục tiêu:
 -Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ,bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả,gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kỵ sĩ, ông Hòn Rấm,chú bé Đất).
 - Hiểu ND:Chú bé Đất can đảm ,muốn trở thành người khoẻ mạnh,làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học
-Tranh minh họa bài tập đọc - Bảng phụ ghi sẳn đọa văn cần luyện đọc
III.Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt đông của HS
A. Bài cũ: 
-Gọi hs đọc bài Văn hay chữ tốt và trả lời 
-Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?
-Sự việc gì xảy ra đã làm cho Cao Bá Quát phải ân hận?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
-Ghi đề bài lên bảng
2. Luyện đọc:
-Gọi 1 hs đọc mẫu
-Cho hs luyện đọc đoạn 
+Lần1- Rút từ khó: kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa, đoảnh, sưởi
+Lần2- Y/c hs đọc phần chú giải 
- Luyện đọc câu văn dài:
+Chắc còn mmột đồ chơi nữalà chú bé bằng đất / em nặm lúc đi chăn trâu.
+Chú bé bằng đất ngạc nhiên / hỏi lại
+Lần3: hs đọc nối tiếp
-Luyện đọc theo nhóm đôi
-Cho hs đọc toàn bài
-Giáo viên đọc mẫu
3. Tìm hiểu bài
-Đoạn 1: Y/c hs đọc thầm TLCH:
+Cu Chắt có những đồ chơi nào?
+Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác nhau?
-Đoạn 2: Y/c hs đọc thầm TLCH:
+Những đồ chơi của cu Chắc làm quen với nhau như thế nào?
-Đoạn 3: Y/c hs đọc thầm TLCH:
+Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? 
+Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú Đất Nung
+Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì ?
-Câu chuyện nói lên điều gì?
4. Luỵên đọc diễn cảm
-Cho hs đọc nối tiếp đoạn.
-Chúng ta sẽ luyện đọc diễn cảm đoạn: Ông Hòn Rấmcười bảo..chú thành Đất Nung
-HD cách đọc:
+Lời ông Hòn Rấm: vui vẻ ôn tồn
+Chú bé Đất : từ ngạc nhiên chuyển sang mạnh dạn
+Nhấn giọng ở các từ: nhát thế, dám xông pha, nung thì nung
-Đọc mẫu
-Y/c hs đọc theo nhóm
-Thi đọc trước lớp
GV nhận xét
5.Củng cố -Dặn dò
-Câu chuyện muốn nói với ta điều gì?
-Nhận xét giờ học
-Dặn hs về nhà đọc trước bài chú đất nung (tt)
- 3hs trình bày.
-Đọc lại đề.
-1hs giỏi đọc.
-Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn.
- 3HS đọc nối tiếp - Luỵên đọc từ khó.
- 3hs đọc nối tiếp - hs đọc chú giải trong SGK
-Vài hs đọc câu văn dài
-1nhóm đọc nối tiếp.
- 1hs đọc toàn bài.
-Lắng nghe gv đọc mẫu.
-.Một chàng kị sĩ cưỡi ngựa, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất
-..Chàng kị sĩ rất bảnh, nàng công chúa xinh đẹp,là món quà cu Chắt được tặng nhân dịp Tết Trung thu. Còn chú đất nung là đồ chơi em tự nặn bằng đất sét khi đi chăn trâu.Chú chỉ là một hòn đất mộc mạc có hình người.
-Họ làm quen với nhau ,nhưng cu Đất đã làm bẩn áo đẹp của chàng kị sĩvà nàng công chúa nên cu Chắt bỏ riêng hai người bột vào trong lọ thuỷ tinh 
-Chú nhớ quê tìm đường đi ra cánh đồng. Mới đến chái bếp, gặp trời mưa , chú ngấm nước và bị rét. Chú bèn vào bếp sưởi. Lúc đầu thấy khoan khoái, lúc sau thấy nóng rát của chân taykhiến chú ta lùi lại. Rồi chú gặp ông Hòn Rấm
-Vì chú muốn xông pha làm nhiều việc coa ích
-Phải rèn luyện trong thử thách con người mới trở thành cứng rắn hữu ích 
-Ca ngợi chú bé Đất can đảm , muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
-3hs đọc nối tiếp
-Lắng nghe
-Theo dõi GV đọc mẫu
-Cho nhóm, cá nhân lên đọc thi
-Lớp nhận xét
Toán (66) CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ.
I Mục tiêu:
 -Biết chia một tổng cho một số .
 -Bước đầu biết vận dụng chia một tổng cho một số trong thực hành tính 
II Đồ dùng dạy học:
 -Bảng phụ làm bài tập
IIICác hoạt dạy học: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
A. Kiểm tra bài cũ:
.Hỏi HS cách tính diện tích hình vuông.
Lên đổi các đơn vị đo diện tích 
Cho HS nhận xét, GV ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:
 a/So sánh giá trị của hai biểu thức
-GV ghi lên bảng : (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7
-Yêu cầu HS tính giá trị hai biểu thức đó.
So sánh giá trị của hai biểu thức đó?
 Vậy ta có thể viết: (35 + 21) : 7=35 : 7 +21 : 7
b/Quy tắc một tổng chia cho một số
-GV chỉ vào biểu thức 35+21 :7.
Biểu thức (35 +21):7 thuộc dạng nào?
GV chỉ tiếp vào 35 : 7 + 21 : 7.
35 và 21 là số gì trong biểu thức( 35+21)?
Khi chia một tổng cho một số ta l àm th ế n ào?
c.Luyện tập
Bài1 : HS làm vở.
 -Yêu cầu của bài 1 là gì?
 Cho HS nhận xét sửa bài.
GV hướng dẫn mẫu bài 1b.
HS làm bài 1b vào vở.
GV hướng dẫn HS sửa bài, chấm điểm.
Bài2:HS làm bảng con.
-GV viết lên bảng (35-21):7.
Biểu thức (35-21):7 thuộc dạng nào?
GV hướng dẫn theo mẫu rồi gợi ý để HS phát
 biểu cách chia một hiệu cho một số dựa vào
 quy tắc chia một tổng cho một số.- 
GV hướng dẫn HS nhận xét sau mỗi biểu thức.
.
3.Củng cố 
Nêu quy tắc chia một tổng cho một số; chia 
một hiệu cho một số
Chuẩn bị bài: Chia cho số có một chữ số 
 H ĐỘNG CỦA TRÒ 
- Hs trả lời
-12m2= .dm2
- 20cm2= mm2
- 24m2= cm2
 HS tính:
(35 + 21) : 7= 56 : 7 = 8
35 : 7 + 21 : 7= 5 + 3 =8
-Gía trị của hai biểu thức bằng 
nhau và đều bằng 8
-..dạng chia một tổng cho một 
số
-.. là số hạng của tổng
Khi chia một tổng cho một số, nếu các 
sốhạng của tổng đều chia hết cho số
 chia thì ta có thể chia từng số hạng 
cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm
 được với nhau.
-T ính b ằng hai c ách:
a. (15 +35):5= 50 : 5 =10
 15 : 5 +35:5 = 3+ 7 = 10
.(80+4) :4 = 84:4 = 21
 80 : 4 + 4: 4 = 20 +1 =21
b.18:6+24:6 = 3 + 4 =7
 (18 + 24 ):6 = 42 :6 = 7
60 : 3 +9 : 3 = 20 + 3 = 23
(60+9) :3 =69: 3 = 23
-1 HS đọc đề
HS làm bài vào vở
a. C1: (27-18):3=9 :3 =3
C2:(27-18):3 = 27 : 3 – 18 :3 = 9 – 6 =3
b.(64-32) :8 = 32:8 =4
64:8 – 32 :8 = 8 – 4 = 4
Khoa học (27): MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC 
I. Mục tiêu: 
Nêu được một số cách làm sạch nước : lọc ,khử trùng , đun sôi
Biết đun sôi nước trước khi uống.
Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn taị trong nước.
	II.Chuẩn bị:
Hình trang 56, 57/SGK.
Phiếu học tập
Mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I.Kiểm tra bài cũ
+ Vì sao nguồn nước bị nhiễm bẩn?
+ Em hãy nêu nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước ở địa phương em?
+ Và điều gì sẽ xảy ra cho sức khoẻ của gia đình em và người sống chung quanh địa phương em khi nguồn nước ở nơi ấy bị ô nhiễm?
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
II Bài mới
1. Giới thiệu bài: - Giáo viên ghi đề bài
2 Giảng bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu 1 số cách làm sạch nước
+ Kể ra 1 số cách làm sạch nước mà gia đình và địa phương em đã sử dụng?
- Giáo viên giảng: thông thường có 3 cách làm sạch nước:
+ Thứ I là: lọc nước
+ Thứ 2: khử trùng nước
+ Thứ 3: đun sôi 
- Giáo viên: em hãy kể tên các cách làm sạch nước và nêu tác dụng của từng cách?
- Giáo viên: chốt ý (phần SGV/ 112)
Hoạt động 2: Thực hành lọc nước
* Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn: chia nhóm
* Bước 2: Nhóm làm thí nghiệm, ghi kết quả vào giấy
* Bước 3: đại diện lên trình bày sản phẩm nước đã được lọc và kết quả vừa thảo luận của nhóm
- Nhóm khác nhận xét
- Giáo viên kết luận:
*Nguyên tắc chung của lọc nước đơn giản là:
- Than củi có tác dụng hấp thụ các mùi lạ và màu trong nước
Nước đục sẽ trong nhưng phương pháp này không làm chết được các vi khuẩn gây bệnh có trong nước. Vì vậy sau khi lọc, nước chưa thể uống được
Hoạt động 3 
+ Nước đã được làm sạch bằng các cách trên đã uống ngay được chưa? Tại sao?
+ Muốn có nước uống được chúng ta phải làm gì? Tại sao?
3 Củng cố, dặn dò
- Gọi 2 em đọc lại phần “Bạn cần biết”SGK/57
- Chuẩn bị bài sau: “Bảo vệ nguồn nước” SGK/ 58
- 3 em trả lời
- Học lắng nghe
- Học sinh phát biểu
-+Lọc nước:Bằng giấy lọc ,bông
Lót ở phễu
+Bằng sỏi ,cát,than củi đối với bể lọc
Tác dụng:Tách các chất không bị hoà tan ra khỏi nước
+Khử trùng nước: Để khử trùng nước người ta có thể pha vào nước những chất khử trùng như nước gia-ven.
Tuy nhiên chất này thường làm nước có mùi hắc 
+Đun sôi : đun nước cho tới khi sôi , để thêm chừng 10 phút ,phần lớn vi khuẩn chết hết .Nước bốc hơi mạnh ,mùi thuốc khử trùng cũng hết
- Học sinh thảo luận ghi vào phiếu học tập
-Nước đã dược làm sạch bằng cách khử trùng và lọc bằng bông chúng ta chưa thể uống ngay được vì chưa diệt hết vi khuẩn và chưa loại bỏ được các chất độc hại trong nước 
-Muốn uống được ta phải đun sôi
 Thứba ngày1tháng 12.năm 2009
Luyện từ và câu (T.27) LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
I. Mục tiêu:
 - Đặt đ ược câu h ỏi cho bộ phận xác định trong c âu BT1;nh ận biết được m ột s ố t ừ nghi v ấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy (BT2,3,4) bước đầu nh ận biết đ ư ợc m ột 
d ạng c âu c ó t ừ nghi v ấn nh ưng kh ông d ùng đ ể h ỏi (bt5)
- II. Đồ dùng dạy học
-Bài tập 3 viết sẵn trên bảng lớp
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
A. Bài cũ:
-Y/c hs đặt câu hỏi:+ dùng để hỏi người khác, 
 +Dùng để hỏi chính mình 
-Nhận xét- Ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu - Ghi đề bài lên bảng
2. Luyện tập
Bài1:
- Gọi hs đọc y/ c bài
-Y/c hs tự làm bài
-Cho hs đọc câu hỏi mình đặt trước lớp
-Nhận xét - Sửa lỗi
Bài2:
-Bài tập y/c ta làm gì?
-Y/c hs tự làm bài 
-Gọi hs lên trình bày trước lớp
-Nhận xét - Sửa lỗi
Bài3:
-Y/c hs đọc đề bài
-Tìm các từ nghi vấn trong các câu hỏi:
-Y/c hs tự làm bài
-Chữa bài - Chốt lại ý đúng
Bài 4:
-Gọi hs đọc y/c đề
-Y/c hs đọc lại các từ nghi vấn ở btập 3
-Y/c hs đặt câu
--Nhận xét - Sửa lỗi
Bài 5:
-Gọi hs đọc nội dung bài
-Cho hs trao đổi nhóm đôi:
+Thế nào là câu hỏi?
+Trong 5 câu có dấu chấm hỏi trong SGK , 
câu nào là câu hỏi?
3. Củng cố- Dặn dò
- Nhận xét giờ học
-Dặn hs học bài–CBB:Dùng câu hỏi vào MĐkhác
-2hs lên bảng
-Đọc đề bài
-Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm.
-Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai?
-Trước giờ học các em thường làm gì?
-Bến cảng như thế nào?
-Bọn trẻ xóm em thường hay thả diều ở đâu?
- Đặt câu hỏi với từ: ai, cái gì, làm gì, thế nào, vì sao, bao giờ, ở đâu.
+Cái gì dùng để viết bài?
+Ai học giỏi nhất lớp?
+Đôi dép bạn để ở đâu?
+Bao giờ em đi khám bệnh?
+Nếu em lười học thì kết quả học tập cuối năm sẽ ra sao?
Tìm từ nghi vấn trong các câu hỏi dưới đây
-a).Có phải chú bé Đất trở thành chú Đất Nung không ?
b) Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung ,phải không ?
c) Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung à?
+Hôm qua bạn nghỉ học có phải bị ốm không?
+Bạn thích tập múa à?
-1hs đọc
-Thảo luận nhóm đôi
-Câu hỏi dùng để hỏi n ... ệc không nên làm ,vì gây ô nhiễm nguồn nước ,ảnh hưởng đến sức khoẻ con nguời
H3:Nên bỏ rác thải vào thùng rác đúng nơi qui định
H4: Nhà tiêu tự hoạ rất hợp vệ sinh 
H5: Đó là việc nên làm ,vì làm như vậy không để chất bẩn ngấm xuống đất 
H6: Việc nên làm ,vì trong nước có rất nhiều chất độc hại và vi khuẩn gây hại ,nếu chúng chảy ra ngoài sẽ ngấm xuống đất gây ô nhiễm nguồn nước 
-Phải giữ vệ sinh xung quanh nguồn nước
-Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước
-Xử lí nước thải ,bảo vệ hệ thống thoát nước thải
-Mọi người đều phải thức hiện bảo vệ nguồn nước
KĨ THUẬT
THÊU MÓC XÍCH (tiết 2)
I.Mục tiêu :
 -Biết cách thêu móc xích .
 -Thêu được các mũi thêu móc xích .Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau .Thêu được ít nhất năm vòng móc xích .Đường thêu có thể bị dúm 
II. Đ D DH : Chuẩn bị kim,vải,chỉ
III. Các hoạt động dạy chủ yếu
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
 1.Ôn định tổ chức 
2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra dụng cụ chuẩn bị của HS 
3.Dạy bài mới
3.1.Giới thiệu bài: 
1HS nêu cách vạch dấu đường thêu?
-Nêu lại qui trình thêu móc xích theo đường vạch dấu?
-HS thực hành thêu mũi thứ nhất 
-Nêu cách thêu mũi thứ hai ?
HS thực hành thêu mũi thứ hai 
Thêu tiếp tục cho đến hết ,dặn HS không rút chỉ quá chặt
 -GV theo dõi hs nhắc nhở hs thực hành
-Em hãy nêu cách lại múi đường thêuvà tác dụng của nó ?
HS trình bày sản phẩm 
Thu dọn dụng cụ 
Chọn những sản phẩm đẹp để tuyên dương
4, Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học .Chuẩn bị tiết sau khâu tự chọn 
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ 
 Thứ 6/4/12/2008
Toán (70) CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
I-Mục tiêu
 -Thực hiện được phép chia một tích cho một số
II-Đồ dùng dạy học
III-Các hoạt đông dạy và học
Hoạt động củathầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ
-Gọi hs nhắc lại qui tắc chia một số cho một tích
2.Bài mới
2.1.Giới thiệu bài
a)So sánh giá trị các biểu thưcï
* Ví dụ 1
-GV viết lên bảng 3 biểu thức sau:
(9x15):3
9x(15:3)
(9:3)x15
-GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức trên.
-GV yêu cầu HS so sánh giá trị của 3 biểu thức trên.
-Vậy ta có
(9x15):3=9x(15:3)= (9:3)x15
*Ví dụ 2
-GV viết lên bảng hai biểu thức sau:
(7x15):3
7x(15:3)
-GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức trên.
-GV yêu cầu HS so sánh giá trị của 2 biểu thức trên.
-Vậy ta có:
(7x15):3=7x(15:3)
b)Tính chất một tích chia cho một số
-GV hỏi: Biểu thức (9x15):3 có dạng như thế nào?
-Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này em làm như thế nào?
-Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được giá trị của (9x15):3?. Gợi ý: Dựa vào cách tính giá trị của biểu thức 9x(15:3) và biểu thức (9:3)x15.
-GV hỏi: 9 và 15 là gì trong biểu thức (9x15):3?.
-GV: Vậy khi thực hiện tính một tích chia cho một số ta làm thế nào?
-GV hỏi HS: Với biểu thức (7x15):3 tại sao chúng ta không tính (7:3)x15?
2.2.Luyện tập, thực hành:
Bài 1
-GV yêu cầu HS nêu đề bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-Gv yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó hỏi 2 HS vừa làm bài trên bảng: Em đã áp dụng tính chất gì để thực hiện tính giá trị của biểu thức bằng hai cách.
Bài 2
-GV hỏi: Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV viết lên bảng biểu thức:
(25x36):9
3.Củng cố .
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập 2/79 và chuẩn bị bài chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS đọc các biểu thức.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
(9x15):3=135:3=45
9x(15:3)=9x5=45
(9:3)x15=3x15=45
-Giá trị của 3 biểu thức trên bằng nhau và cùng bằng 45.
-HS đọc các biểu thức.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
(7x15):3=105:3=35
7x(15:3)=7x5=35
-Giá trị của 2 biểu thức trên bằng nhau và cùng bằng 35.
-Có dạng một tích chia cho một số.
-Tính tích 9x15=135 rồi lấy 135:3=45.
-Lấy 15 chia cho 3 rồi lấy kết quả tìm được nhân với 9 (Lấy 9 chia cho 3 rồi lấy kết quả vừa tìm được nhân với 15).
-Là các thừa số của tích (9x15)
 Khi thực hiện tính một tích chia cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi lấy kết quả tìm được nhân với thừa số kia.
-Vì 7 không chia hết cho 3.
-Tính giá trị của biểu thức bằng 2 cách.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào VBT.
*Cách 1
(8x23):4 = 184:4 = 46
(15x24):6 = 360:6 = 60
*Cách 2
(8x23):4 = 8:4x23 = 2x23 = 46
(15x24):6 = 15x(24:6) = 15x4 = 60
-2 HS nhận xét bài làm của bạn.
-Bài tập yêu cầu chúng ta tính gia trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
-1 em lên bảng lam, cả lớp làm vào VBT.
(25x36):9 = 25x(36:9) = 25x4 = 100
Luyện từ và câu (T. 28) DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC Đ ÍCH KHÁC
I.Mục tiêu:
- Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi(ND ghi nhớ)
 -Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1) ; bước đầu biết dùng CHđể thể hiện thái độ khen ,chê ,sự khẳng định ,phủ định hoặc yêu cầu ,mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2mục III)
II.Đồ dùng dạy học:
-Viết sẵn BT1 phần nhận xét.
III Hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài c ũ:
-Gọi 3 học sinh lên bảng.mỗi học sinh viết 1 câu hỏi, 1 câu dùng từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi
-Nhận xét
2. Bài mới:
2.1.Giới thiệu:
2.2.Tìm hiểu ví dụ:
-Bài 1: Gọi học sinh đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm và cu Đất trong truyện Chú Đất Nung. Tìm câu hỏi trong đoạn văn.
-Gọi học sinh đọc câu hỏi:
-Bài 2: 
-Yêu cầu học sinh đọc thầm , trao đổi và thảo luận câu hỏi
Câu hỏi: Các câu hỏi cũa ông Hòn Rấm có dùng để hỏi về điều chưa biết không?. Nếu không chúng đuợc dùng để làm gì?
Câu hỏi: Câu “ Sao chú mày nhát thế?” ông Hòn Rấm hỏi với ý gì?
Câu hỏi: “Chứ sao?” Câu này có tác dụng gì?
-Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc nội dung
-Thảo luận nhóm đôi 
-Gọi học sinh trả lời bổ sung
Câu hỏi: Ngoài tác dụng để hỏi những điều chưa biết, câu hỏi còn dùng để làm gì?
2.3. Ghi nhớ: 
-Gọi học sinh đọc ghi nhớ
-Yêu cầu học sinh đặt câu biểu thị 1 số tác dụng khác của câu hỏi
2.4.Luyện tập:
-Bài 1:
Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung
-Yêu cầu học sinh tự làm bài
-Gọi học sinh phát biểu bổ sung
-Bài 2:
Chia nhóm 4 học sinh. Yêu cầu nhóm trưởng lên bốc thăm tình huống
-Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm
-Học sinh đại diện phát biểu
-Bài 3: 
Học sinh đọc yêu cầu, nội dung
-Học sinh tự làm bài
-Gọi học sinh phát biểu ý kiến
-Nhận xét bài làm của học sinh
3.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Về nhà học thuộc ghi nhớ
-Chuẩn bị bài sau
-3 học sinh lên đặt câu
-1 Học sinh đọc
-Cả lớp dùng bút chì gạch chân câu hỏi
-Sao chú mày phát thế ?
-Nung ấy à?
-Chứ Sao?
-2 học sinh cùng đọc câu hỏi và trao đổi với nhau để trả lời.
-Câu hỏi này không dùng để hỏi điều chưa biết ,vì ông Hòn Rấm đã biết cu Đất nhát .
-Chê cu Đất nhát
-Khẳng định : “Đất có thể nung trong lửa”
-Học sinh thảo luận
-Dùng để thể hiện, khen chê, khẳng định , phủ định hay yêu cầu , đề nghị gì đó
-Học sinh đọc
-Đọc câu mình đặt
-4 học sinh đọc nối tiếp
-Học sinh trao đổi và trả lời câu hỏi
Câu a: Dùng để yêu cầu con nín khóc
Câu b: Dùng để thể hiện ý chê trách
Câu c: Dùng để thể hiện ý chê em vẽ không giống
Câu d: Dùng để thể hiện ý nhờ cậy được giúp đỡ
a.Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt chúng mình nói chuyện được không?
b.Sao nhà bạn sạch sẽ ngăn nắp thế ?
c.Bài toán không khó mà mình lại làm sai,sao mà lú lẫn thế nhỉ?
d.Chơi diều cũng thích chứ?
-Cu Tí hôm nay làm toán được điểm 10,vừa về đến nhà vội chạy vào khoe với mẹ,Mẹ cười bảo:”Con trai mẹ hôm nay sao học giỏi thế?’
Tập làm văn (T.28) CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I.Mục tiêu:
-Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật ,các kiểu mở bài,kết bài,trình tự miêu tả trong phần thân bài (ND ghi nhớ).
 - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài,kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường (mục III)
II. Đồ dùng dạy học
-Tranh minh hoạ cái cối xay 114 .SGK
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ
-Gọi 2 học sinh lên bảng viết câu văn miêu tả sự vật mà mình quan sát được
-Câu hỏi: thế nào là miêu tả
Nhận xét, cho điểm
2.Bài mới
2.1.Giới thiệu:
-Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách viết bài văn miêu tả và viết những đoạn kết thật hay và ấn tượng.
2.2.Tìm hiểu ví dụ
-Bài 1: Yêu cầu học siunh đọc bài văn
Học sinh đọc chú giải.
Yêu cầu học sinh quan sát tanh minh hoạ và giới thiệu
- Bài văn tả cái gì?
-Tìm các phần mở bài và kết bài. Mỗi phần ấy nói lên điều gì?
-Các phần mờ bài, kết bài đó giống với những cách mở bài , kết bài nào đã học
-Mở bài trực tiếp là như thế nào?
-Thế nào là kết bài mở rộng?
- Phần thân bài tả cái cối xay theo trình tự như thế nào?
-Bài 2: 
-Khi tả 1 đồ vật, ta cần tả những gì?
2.3.Ghi nhớ:
-Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ.
2.4. Luyện tập
-Gọi học sinh đọc tên và yêu cầu
-Học sinh trao đổi theo nhóm và trả lời câu hỏi.
-Câu văn nào tả bao quát cái trống?
- Tên các bộ phận của cái trống được miêu tả?
-Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống?
-Yêu cầu học sinh viết thêm mở bài, kết bài cho thân bằi trên.
-Gọi học sinh trình bày bài làm
-Giáo viên sửa lỗi
3.Củng cố, dặn dò:
-Khi viết văn cần miêu tả những gì?
-Nhận xét tiết học
-Về nhà viết đoạn mở bài, kết bài
-Chuẩn bị bài sau
-2 học sinh lên bảng viết
- học sinh trả lời
-Lắng nghe
-Học sinh đọc
-Tả cối xay gió bằng tre
-Mở bài: “ Cái cối xay...... nhà trống”
-Kết bài: “Cái cối xay...... anh đi”
-Mở bài giới thiệu cái cối
-Kết bài nói lên tình cảm của bạn nhỏ với các đồ dùng trong nhà.
-Mở bài trực tiếp , kết bài mở rộng trong văn kể chuyện
-Là giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả là cái cối xay
-Kết bài mở rộng là bình luận thêm về đồ vật.
-Khi tả ta cần tả từ bên ngoài vào bên trong , tà những đặc điểm nổi bật & thể hiện được tình cảm của mình với đồ vất ấy.
-Dùng bút chì gạch chân câu văn tả bao quát cái trống, những bộ phận cái trống được miêu tả , những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống
-Câu : “ Anh chàng.......... bảo vệ” 
-Mình trống
-Ngang lưng trống
- Hai đầu trống
-Hình dáng: Tròn như cái chum ,mình được ghép những mảnh gỗ đều chằn chặn,nở ở giữa khum nhỏ ở hai đầu ;ngang lưng quấn hai vành đai to bằng con rắn cạp nong ,nom rất hùng dũng ;hai đầu bịt kín bằng da trâu thuộc kĩ ,căng rất phẳng.
-Âm thanh: tiếng trống ồm ồm giục giã “Tùng!Tùng!Tùng!-giục trẻ em rảo bước tới trưòng ,trống cầm càng theo nhịp “Cắc tùng

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 14 CKTM.doc