Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Nguyễn Thị Thu Hiền

Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Nguyễn Thị Thu Hiền

TẬP ĐỌC

Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca

I - MỤC TIÊU

 - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.

 - Hiểu ND: Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.

- Giáo dục HS luôn trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật.

II- CHUẨN BỊ

GV: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ HS: bút dạ, thẻ

III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC:

 

doc 42 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/02/2022 Lượt xem 141Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Nguyễn Thị Thu Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2009
Chào cờ
Tuần 6
I.Mục tiêu
 - Học sinh thấy được ý nghĩa giờ chào cờ và cụng việc tuần mới.
 - Giỏo dục tỡnh yờu quờ hương, đất nước cho học sinh.
II.CHUẩn bị:
-GV : Loa đài, lọ hoa, khăn phủ bàn.
-HS : Ghế ngồi, cõu chuyện về tấm gương đạo đức Hồ Chớ Minh.
II.TIếN HàNH
Tập trung học sinh.
Chào cờ hỏt quốc ca, đội ca.
í kiến nhận xột của giỏo viờn trực ban.
Ban giỏm hiệu tổng kết, nhắc nhở tồn tại và phổ biến cụng tỏc tuần mới.
Nghe kể chuyện về tấm gương đạo đức Hồ Chớ Minh. Thảo luận cõu hỏi và rỳt ra bài học.
Phổ biến cụng tỏc đoàn đội.
 Tập đọc
Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
I - Mục tiêu
 - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
 - Hiểu ND: Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. 
- Giáo dục HS luôn trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật.
II- Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ HS: bút dạ, thẻ
III. Tiến trình dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức
B. Kiểm tra 
- Theo em gà trống thông minh ở điểm nào?
- Câu chuyện khuyên ta điều gì?
 Nhận xét ghi điểm
C. Bài mới
1.Giới thiệu
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
Vào bài: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.
2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc: 
Đoạn 1: An- đrây- ca ... mang về nhà
Đoạn 2: Bước vào ... ít năm nữa
GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS 
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc toàn bài với giọng trầm buồn, xúc động.
b) Tìm hiểu bài: 
Đoạn 1
- Khi câu chuyện xảy ra, An- đrây- ca mấy tuổi? Hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào?
- Khi mẹ bảo đi mua thuốc cho ông, thái độ cậu bé ra sao?
-An- đrây- ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông? 
Đoạn 2
- Chuyện gì xảy ra khi An- đrây- ca mang thuốc về nhà?
- Thái độ của An- đrây- ca lúc đó thế nào?
- Khi nghe con kể, mẹ An-đrây-ca có thái độ như thế nào?
- An- đrây- ca tự dằn vặt mình như thế nào?
Qua câu chuyện em thấy An- đrây- ca là một cậu bé như thế nào?
- Nêu nội dung chính của bài?
3.Đọc diễn cảm
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 2
- Hướng dẫn HS đọc phân vai
D. Củng cố:
- Đặt lại tên cho truyện theo ý nghĩa?
- Nói lời của em với An-đây-ca?
E. Dặn dò:- Nhận xét tiết học
2 HS đọc và trả lời.
HS nêu
- 2 HS nối tiếp đọc từng đoạn
- HS đọc nhóm đôi.
1 HS đọc
- An- đrây- ca lúc đó 9 tuổi. Em sống với mẹ và ông đang bị ốm nặng.
- An- đrây- ca nhanh nhẹn đi ngay.
- Cậu gặp mấy bạn đang đá bóng và rủ chơi. Mải chơi, cậu quên lời mẹ dặn. HS đọc thầm.
- Cậu hoảng hốt khi thấy mẹ đang khóc nấc lên vì ông đã qua đời.
- Cậu ân hận vì mình mải chơi, đem thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc và kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe.
- Bà đã an ủi An-đrây-ca và nói rõ cho em biết là ông đã mất khi em mới ra khỏi nhà, em không có lỗi.
 - cả đêm cậu ngồi khóc dưới gốc táo ông trồng. Mãi khi lớn cậu vẫn tự dằn vặt mình.
- Rất yêu thương ông, rất có ý thức, trách nhiệm về việc làm của mình. Rất trung thực, đã nhận lỗi với mẹ.
HS nêu
- 3 đến 5 HS thi đọc
- 4 HS 4 vai
- Chú bé trung thực/ Tự trách mình
- Bạn đừng ân hận nữa. Ông bạn 
chắc rất hiểu tấm lòng của bạn.
Chuẩn bị bài sau.
Đạo đức
Bày tỏ ý kiến (tiếp)
I - Mục tiêu
- Biết được: Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.
- Giáo dục ý thức biết bày tỏ ý kiến, tôn trọng lắng nghe ý kiến người khác.
II- Chuẩn bị
 GV: Bìa 2 mặt xanh - đỏ, bảng phụ 
 HS: bút dạ, thẻ 
III. Tiến trình dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức
B. Kiểm tra : Bài: Bày tỏ ý kiến 
- Em sẽ làm gì nếu không làm bài được trong giờ kiểm tra?
- HS đọc phần ghi nhớ.
C. Bài mới
*Giới thiệu bài - Ghi đề bài lên bảng
*HĐ1: Giải quyết tình huống 
 - Cho HS hoạt động nhóm. GV giao việc:
+ N1,2,3: Bố mẹ muốn em chuyển đến 1 ngôi trường tốt hơn. Nhưng em không muốn vì phải xa bạn cũ. Em sẽ nói thế nào với bố mẹ?
+ N4,5: Bố mẹ muốn em tập trung vào học nhưng em muốn tham gia vào câu lạc bộ thể thao. Em sẽ nói thế nào với bố mẹ?
+ N6,7: Bố mẹ cho tiền để mua cặp mới, em muốn dùng số tiền đó để ủng hộ các bạn ở vùng bị lũ. Em nói thế nào với bố mẹ?
- Nhận xét cách giải quyết của các nhóm
*HĐ2: Trò chơi “phóng viên” (BT 3)
- Tổ chức cho HS làm việc theo cặp
- Yêu cầu HS phỏng vấn về các vấn đề
+ Tình hình vệ sinh lớp, trường
+ Nội dung sinh hoạt của lớp, chi đội em.
+ Những hoạt động mà em muốn được tham gia.
- Địa điểm em muốn được đi tham quan, du lịch.
- Dự định của em trong mùa hè này..
*HĐ3: Trình bày các bài viết, vẽ, chuyện kể (BT 4)
- Yêu cầu HS lên kể chuyện, trình bày về bức tranh, bài văn về quyền được tham gia ý kiến của trẻ em.
D. Củng cố:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
- Tại sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về các vấn đề có liên quan đến trẻ em?
- Em cần thực hiện quyền đó như thế nào?
E. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn chuẩn bị: Tiết kiệm tiền của
- 2 HS trình bày.
- Đọc đề bài.
- Thảo luận nhóm 6
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- 1HS làm phóng viên, 1 HS làm người được phỏng vấn.
- Vài cặp lên phỏng vấn trước lớp
- Các bạn nhận xét, bổ sung
- Vài HS lên thực hiện
- Vài HS đọc
1 HS đọc.
- Để các vấn đề đó phù hợp với các em, giúp các em phát triển tốt nhất, đảm bảo quyền được tham gia.
- Cần nêu ý kiến thẳng thắn, mạnh dạn, nhưng cũng tôn trọng và lắng nghe ý kiến người lớn. Không đưa ra ý kiến vô lí, sai trái.
HS nghe và thực hiện.
ÂM NHạC
Ôn đọc nhạc: TĐN số 1. Giới thiệu một vài nhạc cụ dân tộc
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
________________________________________
Toán
Luyện tập
I - Mục tiêu
- Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.
- Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ hình cột.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chăm chỉ, tự tin và hứng thú trong học tập và thực hành toán.
II- Chuẩn bị
GV: Các biểu đồ trong bài học, bảng phụ 
 HS: bút dạ, thẻ
III. Tiến trình dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức
B. Kiểm tra 
- Treo bảng phụ biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt của tiết trước. 
- Nhận xét, cho điểm.
C. Bài mới
1.Giới thiệu bài:
 2.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề. 
? Đây là biểu đồ biểu diễn gì?
- Yêu cầu HS đọc kỹ biểu đồ và làm bài, sau đó chữa bài trước lớp.
+ Tuần 1 cửa hàng bán được 2 m vải hoa và 1 m vải trắng, đúng hay sai? Vì sao?
+ Tuần 3 cửa hàng bán 400 m vải, đúng hay sai? Vì sao?
+ Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều nhất, đúng hay sai ? vì sao?
+ Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét ?
+ Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư ?
+ Nêu ý kiến của em về ý thứ tư?
Bài 2: Yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong SGK và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì?
+ Các tháng được biểu diễn là những tháng nào?
- Yêu cầu HS tiếp tục làm bài
- Gọi HS đọc bài trước lớp , cả lớp nhận xét.
Sau đó chấm chữa bài trên bảng.
Nhận xét
D. Củng cố:
- Nêu nội dung bài?
E. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị: Luyện tập chung.
- 1 HS lên chỉ biểu đồ, cả lớp nhận xét.
- HS nghe.
+ Biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9.
- HS dùng bút chì làm bài vào SGK
+ Sai, vì tuần đầu cửa hàng bán được 200 m vải hoa và 100 m vải trắng.
+ Đúng, vì 100 x 4 = 400
+Đúng vì tuần 1 bán được 300 m, tuần2 bán 300m, tuần 3 bán 400 m, tuần 4 bán 200m.
So sánh ta có 400 m> 300m > 200 m
+ Tuần 2 bán được 100 x 3 = 300 m vải hoa.
Tuần 1 bán được 100 x 2 =200 m vải hoa. Vậy tuần 2 bán nhiều hơn tuần 1 là: 
300 m – 200 m = 100 m
+ Điền đúng.
+ Số mét vải hoa mà tuần 4 cửa hàng bán được ít hơn tuần 2 là 100m là sai.Vì tuần 4 bán được 100m vải hoa, vậy tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là :
300m –100m = 200 m vải hoa.
+ Biểu diễn số ngày có mưa trong 3 tháng của năm 2004 
+ Là những tháng 7, 8, 9.
- HS làm vào vở, 1 em làm bảng
a. Tháng 7 có 18 ngày mưa
b. Tháng 8 có 15 ngày mưa
 Tháng 9 có 3 ngày mưa
Số ngày mưa của tháng 8 hơn tháng 9 là:
15 – 3 = 12 ngày
c. Số ngày mưa trung bình của mỗi tháng là:
( 18 + 15 + 3): 3 = 12 ngày
- HS đổi vở chấm chéo
HS nêu
HS nghe và thực hiện.
CHIềU Kĩ thuật
Khâu ghép hai miếng vải bằng mũi khâu thường
I - Mục tiêu
- Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
- Biết vận dụng mũi khâu thường vào thực tế.
II- Chuẩn bị
GV: Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường
Sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải (áo, quần).
HS: - Vải hoa (2 mảnh) 20 x 30cm.
Len, chỉ, kim, kéo, thước, phấn.
III. Tiến trình dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức
B. Kiểm tra 
- Nêu các bước khâu thường?
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu
- GV giới thiệu mẫu khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường
- GV nhận xét, chốt.
- GV giới thiệu 1 số sản phẩm có 
đường khâu ghép hai mép vải và ứng dụng của nó: ráp tay áo, cổ áo, áo gối, túi....
+ Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật.
- Quan sát hình 1, 2, 3 nêu cách khâu
 lược, khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường
* Lưu ý:
- Vạch dấu trên vạch trái của vải.
- úp mặt phải hai mảnh vải vào nhau xếp 2 mép vải bằng nhau rồi khâu lược.
- Sau mỗi lần rút kim, kép chỉ cần vuốt các mũi khâu theo chiều từ phải sang trái cho 
đường khâu thật phẳng.
- GV theo dõi, chỉ ra các thao tác chưa đúng và uốn nắn.
Nhận xét
D. Củng cố:
Nêu cách hai mép vải bằng mũi khâu thường?
E. Dặn dò:
 Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
HS nêu
- HS quan sát, nhận xét.
Đường khâu, các mũi khâu cách đều nhau.
Mặt phải của hai mép vải úp vào nhau.
Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải.
HS quan sát, lắng nghe.
HS nêu
Nhận xét, bổ sung.
HS nghe.
- 1, 2 HS lên bảng thực hiện thao tác GV vừa hướng dẫn.
- HS tập xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ và tập khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
- HS đọc ghi nhớ.
HS nêu
HS nghe và thực hiện.
Thể dục
Bài 11
I - Mục tiêu
 - Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại . Yêu cầu tập hợp và dàn hàng nhanh ... từ Hà Nội đến Thành Phố Hồ Chí Minh và quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Nha Trang.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS nghe
HS lắng nghe và thực hiện.
________________________________________
Địa lí
Tây Nguyên
I - Mục tiêu
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên:
+ Các cao nguyên xếp tầng khác nhau như Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.
+ Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa mưa, mùa khô.
- Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam: Kon Tum, Plây Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.
- Bồi dưỡng và phát triển cho HS những thái độ, thói quen ham học hỏi và tìm hiểu về địa lí. Biết được vị trí của Tây Nguyên.
II- Chuẩn bị
GV: Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam; tranh ảnh, tư liệu về Tây Nguyên; bảng phụ	
HS: bút dạ
III. Tiến trình dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức
B. Kiểm tra 
-Nêu những đặc điểm về địa hình trung du 
Bắc Bộ?
- Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì?
- Nhận xét cho điểm.
C. Bài mới
 1.Giới thiệu bài 
2. Tây Nguyên –xứ sở của các cao nguyên xếp tầng
-Chỉ vị trí khu vực Tây Nguyên trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam và nói: Tây Nguyên là vùng đất cao, rộng lớn, gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau.
- Hãy tìm vị trí của các cao nguyên trên lược đồ hình 1 SGK và đọc tên các cao nguyên đó theo hướng từ Bắc xuống Nam.
*Treo bản đồ Địa lý tự nhiên VN.
- Chỉ các cao nguyên (theo thứ tự từ Bắc xuống Nam).
-Dựa vào bảng số liệu ở mục1 sgk, xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao ?
3. Tây nguyên có hai mùa rõ rệt, mùa mưa và mùa khô
- ở Buôn Ma Thuột có những mùa nào?
-Mùa mưa vào những tháng nào? Mùa khô vào những tháng nào?
*Mô tả cảnh mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên
D. Củng cố:
- Nêu lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình và khí hậu của Tây Nguyên?
E. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò về nhà học bài, sưu tầm tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở Tây Nguyên.
- Hai HS lên bảng trả lời.
HS nghe
- HS làm việc cá nhân trên sgk
 + Kon Tum, Plây Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.
- hs lên bảng chỉ các cao nguyên (theo thứ tự từ Bắc xuống Nam).
-Đắk Lắk, KonTum, PlâyKu, Di Linh,Lâm Viên.
- Dựa vào mục 2 và bảng số liệu ở mục 2 SGK, trả lời các câu hỏi.
- Có hai mùa: mùa mưa và mùa khô
- Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, mùa khô từ tháng 1 đến tháng 4 và tháng 11, 12
- Mùa mưa thường có những ngày mưa kéo dài liên miên, cả vùng núi bị phủ một màn nước trắng xóa. Vào mùa khô, trời nắng gay gắt, đất khô vụn bở.
-HS nêu
-HS đọc bài học
HS lắng nghe và thực hiện.
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
I - Mục tiêu
- Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện (BT1).
- Biết phát triển ý nêu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2, 3 đoạn văn kể chuyện (BT2). 
- Bồi dưỡng cho HS thói quen dùng từ đúng, nói viết thành câu và bồi dưỡng tâm hồn, cảm xúc thẩm mĩ, hình thành nhân cách cho HS. 
II- Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ	HS: bút dạ 
III. Tiến trình dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức
B. Kiểm tra 
-Gọi 1 hs đọc phần ghi nhớ bài Đoạn văn trong bài văn kể chuyện.
-Gọi 2 hs kể lại phần thân đoạn 
-Nhận xét và cho điểm.
C. Bài mới
1. Giới thiệu 
2-Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 :
- Y/c hs quan sát tranh minh họa ở SGK, đọc thầm phần lời dưới mỗi bức tranh và TLCH .
+Truyện có những nhân vật nào?
+Câu chuyện kể lại những chuyện gì?
+Truyện có ý nghĩa gì?
--Y/c hs đọc lời gợi ý dưới mỗi bức tranh.
-Dựa tranh minh hoạ, kể lại cốt truyện ?
-Nhận xét , tuyên dương những hs nhớ cốt 
truyện và lời kể có sáng tạo .
Bài 2 :
- Quan sát tranh, đọc thầm ý dưới bức tranh và TLCH. 
+Anh chàng tiều phu làm gì?
+Khi đó chàng trai nói gì ?
+Hình dáng của chàng tiều phu như thế nào?
+Lưỡi rìu của chàng trai ra sao?
-Gọi hs xây dựng đoạn 1 của truyện dựa vào các câu hỏi.
-Y/c hs h/động nhóm với 5 tranh còn lại. 
-Gv phát phiếu học tập.( mỗi nhóm một tranh, đọc kĩ phần dưới của tranh và xây dựng thành một đoạn văn kể chuyện).
-Y/c 2 hs kể lại toàn câu chuyện.
-Nhận xét, ghi điểm 
Đoạn
Nhân vật làm gì?
Nhân vật nói gì?
Ngoại hình nhân vật
Lưỡi rìu vàng, bạc, sắt
2
Cụ già hiện lên
Cụ hứa vớt rìu giúp chàng trai. Chàng chắp tay cảm ơn
Cụ già râu tóc bạc phơ, vẻ mặt hiền từ
3
Cụ già vớt dưới sông lên một lưỡi rìu, đưa cho chàng trai. Chàng ngồi trên bờ xua tay.
Cụ bảo:”Lưỡi rìu của con đây”. Chàng trai nói:” Đây không phải rìu của con”
Chàng trai vẻ mặt thật thà
Lưỡi rìu vàng sáng lóa
4
Cụ già vớt lên một lưỡi rìu thứ hai. Chàng trai vẫn xua tay.
Cụ hỏi:” Lưỡi rìu này là của con chứ?”. Chàng trai đáp: “ Lưỡi rìu này cũng không phải của con”.
Lưỡi rìu bạc sáng lấp lánh
5
Cụ già vớt lên một lưỡi rìu thứ ba, chỉ tay vào lưỡi rìu. Chàng trai giơ hai tay lên trời
Cụ hỏi:” Lưỡi rìu này có phải của con không”Chàng triai mững rỡ:” Đây mới đúng là rìu của con”.
Chàng trai vẻ mặt hớn hở
Lưỡi rìu sắt
6
Cụ già tặng chàng trai cả ba lưỡi rìu. Chàng chắp tay tạ ơn
Cụ khen: “Con là người trung thực, thật thà. Ta tặng con cả ba lưỡi rìu”.Chàng trai mừng rỡ nói: “cháu cảm ơn cụ”
Cụ già vẻ hài lòng. Chàng trai vẻ mặt vui sướng
D. Củng cố:
- Câu chuyện nói lên điều gì?
E. Dặn dò:
-Dặn về nhà viết lại câu chuyện vào vở và chuẩn bị bài sau.
-3 hs lên thực hiện yêu cầu.
-HS lắng nghe.
HS đọc đề bài.
- 1 hs đọc thành tiếng .
-Quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm phán lời .Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+ Chàng tiều phu và cụ già.
+ Chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu.
+Truyện khuyên chúng ta hãy trung thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh phúc.
- 6 hs nối tiếp nhau đọc 
-3 – 5 hs kể lại cốt truyện .
- 2 hs đọc nối tiếp đọc y/c thành tiếng.
-HS quan sát, đọc thầm.
+ Chàng tiều phu đang đốn củi thì chẳng may lưỡi rìu bị văng xuống sông.
+ Chàng nói: “Cả gia tài nhà ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu không biết làm gì để sống đây”. 
+ Chàng trai nghèo ở trần, đóng khố, người nhễ nhại mồ hôi, đầu quấn một chiếc khăn màu nâu.
+Lưỡi rìu sắt của chàng bóng loáng.
- 2 hs kể lại đoạn 1.
- Nhận xét lời kể của bạn .
Thảo luận nhóm 6.
-Hs nhận phiếu học tập.
- Nhóm trình bày kết quả của mình lên bảng.
- Đại diện nhóm kể đoạn văn nhóm mình.
-2 hs kể lại toàn câu chuyện.
HS nêu
Thể dục
Bài 12
I - Mục tiêu
 -Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu đi đều đến chỗ vòng không xô lệch hàng, biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. 
 -Trò chơi: “Ném trúng đích”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi. 
II. Địa điểm – phương tiện :
Địa điểm: Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 4 - 6 quả bóng và vật làm đích, kẻ sân chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu:
 -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh. 
 -GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện 
 -Khởi động: Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông vai. Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên ở sân trường 100 - 200m rồi đi thường thành một vòng tròn hít thở sâu 
 Trò chơi : “Thi đua xếp hàng ” 
2. Phần cơ bản:
 a) Đội hình đội ngũ:
 -Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại đổi chân khi đi đều sai nhịp. 
 * GV điều khiển lớp tập. 
* Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ. 
* Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi đua trình diễn. GV quan sát, nhận xét, đánh giá, sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ thi đua tập tốt.
* GV điều khiển tập lại cho cả lớp để củng cố. 
b) Trò chơi : “Ném bóng trúng đích ”
 -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. 
 -Nêu tên trò chơi. 
-GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi. 
 -Cho một tổ chơi thử minh hoạ.
 -Tổ chức cho cả lớp cùng chơi. 
 -GV quan sát, nhận xét, biểu dương. 
3. Phần kết thúc: 
 -HS làm động tác thả lỏng. 
 -Đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo nhịp. 
 -Cho HS chơi các trò chơi “Diệt các con vật có hại”
 -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học 
-GV hô giải tán .
6 – 10 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút
2 – 3 phút
1-2 phút 
18– 22 phút
12 – 14 phút
1 – 2 phút 
3 – 4 lần 
2 – 3 phút 
2 – 3 phút 
8 – 10 phút
4 – 6 phút
1 – 2 phút 
1 – 2 phút
1 – 2 phút 
1 phút
1 – 2 phút
-Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. 
====
====
====
====
5GV
-Đội hình trò chơi.
5GV
-HS đứng theo đội hình 4 hàng dọc.
====
====
====
====
====
5GV
-Học sinh 4 tổ chia thành 4 nhóm ở vị trí khác nhau để luyện tập.
] ]
5GV
 ] ]
= 5 === = ===
= ===
= ===
= ===
= ===
 5GV 
 CB GH
-Đội hình hồi tĩnh và kết thúc. 
==========
==========
==========
==========
5GV
Chiều	 Sinh hoạT LớP
Kiểm điểm tuần 6
I/ MụC TIÊU: 
 - HS thấy được những ưu, khuyết điểm của bản thân, của lớp trong tuần.
 - Đề ra phương hướng trong tuần 7.
 II. Nội dung:
1. Công tác cũ 
	* Ưu điểm: 
 	 + Nề nếp học tập tương đối tốt, nhiều em tiến bộ.
	 + Lao động vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ.
	 + Thể dục: xếp hàng tương đối nhanh nhẹn, tập đúng động tác
	 *Nhược điểm:
 +Một số em còn hay nói chuyện.
	+ ý thức làm bài ở nhà một số em chưa tốt.
 *Kết quả:
 Lớp xếp số:.....................................................................................................
 +Tuyên dương:...............................
 +Nhắc nhở:.....................................
2 Công tác tuần 7
	- GV phổ biến công tác tuần 7.
 - Thi đua học tập theo chủ điểm: Chăm ngoan- học giỏi
******************************************************************* 
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_6_nguyen_thi_thu_hien.doc