Giáo án lớp 2 - Trường Tiểu học Phạm Hùng - Tuần 14

Giáo án lớp 2 - Trường Tiểu học Phạm Hùng - Tuần 14

I.Mục tiêu

- Nghe và viết lại chính xác đoạn từ Người cha liền bảo đến hết.

 - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n, i/iê, ăt/ăc.

 - Rèn viết nắn nót, tốc độ viết nhanh.

II. ĐDDH

- GV: Bảng phụ ghi nội dung các bài tập đọc.

- HS: vở, bảng con.

III. Các hoạt động

 

docx 39 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 624Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 2 - Trường Tiểu học Phạm Hùng - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Phạm Hùng 
Người soạn : Nguyễn Thị Hồng Thuỷ
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Chính tả
 Tuần:14
 BÀI : Sự tích cây vú sữa
 Ngày dạy:23/11/2010
I.Mục tiêu
- Nghe và viết lại chính xác đoạn từ Người cha liền bảo đến hết.
 - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n, i/iê, ăt/ăc.
 - Rèn viết nắn nót, tốc độ viết nhanh.
II. ĐDDH
GV: Bảng phụ ghi nội dung các bài tập đọc.
HS: vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động dạy
Hoạt động học
a/Giới thiệu: 
b/Phát triển các hoạt động
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
ị ĐDDH: Bảng phụ ghi nội dung đoạn chép chính tả.
Ghi nhớ nội dung đoạn viết.
 - GV đọc đoạn văn cuối trong bài Câu chuyện bó đũa và yêu cầu HS đọc lại.
Hướng dẫn viết từ khó.
 - GV đọc, HS viết các từ khó theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
 - Viết chính tả.
GV đọc, chú ý mỗi cụm từ .
Chấm bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Tiến hành.
Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
 -Yêu cầu cả lớp đọc các từ trong bài tập sau khi đã điền đúng.
Lời giải.
c/. Củng cố – Dặn dò 
 - Nhận xét tiết học
Cá nhân,lớp
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi
- Viết các từ: Liền bảo, chia lẻ, hợp lại, thương yêu, sức mạnh,
- Nghe và viết lại.
Cả lớp
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài.
- Nhận xét và tự kiểm tra bài mình.
- Đọc bài
Bài 2:
a/ Lên bảng, nên người, ăn no, lo lắng.
b/ Mải miết, hiểu biết, chim sẻ, điểm mười.
Bài 3:
a/ Oâng bà nội, lạnh, lạ.
b/ hiền, tiên, chín.
C/ dắt, bắc, cắt
Người soạn
Nguyễn Thị Hồng Thuỷ
Khối trưởng
 Duyệt BGH
Trường Tiểu học Phạm Hùng 
Người soạn : Nguyễn Thị Hồng Thuỷ
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Chính tả
 Tuần:14
 BÀI : Nhắn tin
 Ngày dạy:25/11/2010
I. Mục tiêu
- Nhìn bảng và chép lại chính xác, không mắc lỗi khổ thơ thứ 2 trong bài.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt n/l; i/iê; ăt/ăc.
 - Viết đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 trên bảng.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động dạy
Hoạt động học
a/Giới thiệu: 
b/Phát triển các hoạt động
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn thơ.
 -GV đọc đoạn thơ 1 lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại.
Các chữ đầu dòng viết thế nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó.
 vấn vương, kẽo cà kẽo kẹt, ngủ, phất phơ 
d) Tập chép.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Treo bảng phụ, yêu cầu đọc đề bài.
 -Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
Kết luận về lời giải đúng và cho điểm HS.
c/Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét chung về tiết học.
 Duyệt BGH
Khối trưởng
Cá nhân, cả lớp
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ.
- Viết từ khó vào bảng con.
Nhóm, cá nhân
- Đọc đề bài.
-cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
 Lời giải:
a) Lắp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng nảy.
b) Tin cậy, tìm tòi, khiêm tốn, miệt mài.
c) Thắc mắc, chắc chắn, nhặt nhạnh.
- Nhận xét.
Người soạn
Nguyễn Thị Hồng Thuỷ
Trường Tiểu học Phạm Hùng 
Người soạn : Nguyễn Thị Hồng Thuỷ
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Đạo đức
 Tuần:14
 BÀI : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp
 Ngày dạy:23/11/2010
I. Mục tiêu
 - Biết một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Biết vì sao phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 - Thực hiện tốt một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp: 
 - Đồng tình với việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II. Các KNS được giáo dục trong bài:
Kĩ năng hợp tác với mọi ngườitrong việc giũ gìn trừơng lớp sạch đẹp, kĩ năng đảm nhận trách nhiệm trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
III. Các PP/KT: thảo luận,động não.
IV. Các phương tiện dạy học:
GV: Phiếu câu hỏi cho hoạt động 1.
HS: Vở bài tập.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khám phá
2. Kết nối: -> Vào bài
v Hoạt động 1: Đóng vai xử lí tình huống
 - Quan sát tranh ,thả luận và đóng vai theo các tình huống trong tranh.
 * Kết luận : quét lớp,lau bàn ghế, đổ rác dúng nơi qui định , là góp phần giữ trường lớp sạch đẹp.
* KNS: hợp tác với mọi người để giử gìn trường lớp sạch đẹp
v Hoạt động 2: Thực hành làm sạch, đẹp lớp
- Tổ chức hs quan sát lớp
 -Yêu cầu hs quan sát sau khi dọn
* KNS: Đảm nhận trách nhiệm
3. Vận dụng
 Vận dụng những điều vừa học đ63 góp phần giữ trường lớp sạch đẹp
Hát: Trường em
Nhóm
- Nhóm thực hiện đóng vai theo gv giao.
- Nhóm trình bày tiểu phẩm nhận xét.
- Nhận xét, bổ sung
* PP/ KT: thảo luận nhóm
- Quan sát xung quanh lớp
- Thực hành xếp dọn lớp cho sạch
*PP/KT: Động nảo
Người soạn
Nguyễn Thị Hồng Thuỷ
Khối trưởng
 Duyệt BGH
Trường Tiểu học Phạm Hùng 
Người soạn : Nguyễn Thị Hồng Thuỷ
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Kể chuyện
 Tuần:14
 BÀI : Sự tích cây vú sữa
 Ngày dạy:23/11/2010
I. Mục tiêu
 - Nhìn tranh minh họa và gợi ý kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Câu chuyện bó đũa.
Phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, ngôn ngữ phù hợp.
 - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II. ĐDDH
GV: Tranh minh họa. 1 bó đũa. 1 túi đựng như túi tiền trong truyện. Bảng ghi tóm tắt ý chính từng truyện.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động dạy
Hoạt động học
a/Giới thiệu: 
b/Phát triển các hoạt động
Câu chuyện bó đũa.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện
ị ĐDDH: Tranh
-Treo tranh minh họa, gọi 1 HS nêu yêu cầu 1.
Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh (tranh vẽ cảnh gì?)
Yêu cầu kể trong nhóm.
Yêu cầu kể trước lớp.
Yêu cầu nhận xét sau mỗi lần bạn kể.
v Hoạt động 2: Kể lại nội dung cả câu chuyện.
ị ĐDDH: SGK, sắm vai.
Yêu cầu HS kể theo vai theo từng tranh. 
 -Lưu ý: Khi kể nội dung tranh 1 các em có thể thêm vài câu cãi nhau khi kể nội dung tranh 5 thì thêm lời có con hứa với cha.
Kể lần 1: GV làm người dẫn truyện
Kể lần 2: HS tự đóng kịch.
Nhận xét sau mỗi lần kể
c/. Củng cố – Dặn dò 
Tổng kết chung về giờ học.
 -Dặn dò HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Chuẩn bị: Hai anh em.
Cá nhân
- Nêu: Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu chuyện bó đũa. 
- Nêu nội dung từng tranh.
	+ Tranh 1: Các con cãi nhau khiến người cha rất buồn và đau đầu.
	+ Tranh 2: Người cha gọi các con đến và đố các con, ai bẻ gãy được bó đũa sẽ thưởng.
	+ Tranh 3: Từng người cố gắng hết sức để bẻ bó đũa mà không bẻ được.
	+ Tranh 4: Người cha tháo bó đũa và bẽ từng cái 1 cách dễ dàng.
	+ Tranh 5: Những người con hiểu ra lời khuyên của cha.
- Lần lượt từng kể trong nhóm. Các bạn trong nhóm theo dõi và bổ sung cho nhau.
- Đại diện các nhóm kể truyện theo tranh. Mỗi em chỉ kể lại nội dung của 1 tranh.
- Nhận xét như đã hướng dẫn ở tuần 1.
Nhóm
- Nhận vai, 2 HS nam đóng 2 con trai, 2 HS nữ đóng vai 2 con gái. 1 HS đóng vai người cha. 1 HS làm người dẫn chuyện.
 Duyệt BGH
Người soạn
Nguyễn Thị Hồng Thuỷ
Khối trưởng
Trường Tiểu học Phạm Hùng 
Người soạn : Nguyễn Thị Hồng Thuỷ
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Chính tả
 Tuần:14
 BÀI : Quan sát tranh trả lời câu hỏi
 Ngày dạy:26/11/2010
I. Mục tiêu:
- Nhìn tranh, trả lời đúng các câu hỏi tả hình dáng, hoạt động của bé gái được vẽ.
 - Viết được mẩu nhắn tin ngắn gọn đủ ý
 - Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. ĐDDH
GV: Tranh minh họa bài tập 1. Bảng phụ ghi các câu hỏi bài tập 1.
HS: SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động dạy
Hoạt độnghọc
a/Giới thiệu: 
b/ Phát triển các hoạt động
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
ị ĐDDH: Tranh, vở bài tập.
Bài 1:
Treo tranh minh họa.
Tranh vẽ những gì?
Bạn nhỏ đang làm gì?
Mắt bạn nhìn búp bê thế nào?
Tóc bạn nhỏ ntn?
Bạn nhỏ mặc gì?
 -Yêu cầu HS nói liền mạch các câu nói về hoạt động, hình dáng của bạn nhỏ trong tranh.
Theo dõi và nhận xét HS.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết tin nhắn.
ị ĐDDH: Vở bài tập.
Bài 2:
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
Vì sao em phải viết tin nhắn?
Nội dung tin nhắn cần viết những gì?
Yêu cầu HS viết tin nhắn.
- Yêu cầu HS đọc và sửa chữa tin nhắn của 3 bạn trên bảng và của 1 số em dưới lớp.
Lưu ý HS tin nhắn phải ngắn gọn, đầy đủ.
c/. Củng cố – Dặn dò 
Tổng kết chung về giờ học.
Dặn dò HS nhớ thực hành viết tin nhắn khi cần thiết.
Chuẩn bị: Chia vui, kể về anh chị em. 
.
Cả lớp
- Quan sát tranh.
- Tranh vẽ 1 bạn nhỏ, búp bê, mèo con.
- Bạn nhỏ đang cho búp bê ăn (3 HS trả lời).
- Mắt bạn nhìn búp bê rất tình cảm/ rất trìu mến, (3 HS trả lời).
- Tóc bạn nhỏ buộc 2 chiếc nơ rất đẹp./ Bạn buộc tóc thành 2 bím xinh xinh (3 HS trả lời).
- Bạn mặc bộ quần áo rất sạch sẽ,/ rất mát mẻ,/ rất dễ thương, (3 HS trả lời).
- 2 HS ngồi cạnh nhau, nói cho nhau nghe sau đó 1 số em trình bày trước lớp.
Cả lớp
- Đọc đề bài.
- Vì bà đến nhà đón em đi chơi nhưng bố mẹ không có nhà, em cần viết tin nhắn cho bố mẹ để bố mẹ không lo lắng.
- Em cần viết rõ em đi chơi với bà.
- 3 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào nháp.
- Trình bày tin nhắn.
VD về lời giải: 
+Mẹ ơi! Bà đến đón con đi chơi. Bà đợi mãi mà mẹ chưa về. Bao giờ mẹ về thì gọi điện sang cho ông bà, mẹ nhé. (con Thu Hương)
+Mẹ ơi! Chiều nay bà sang nhà nhưng chờ mãi mà mẹ chưa về. Bà đưa con đi chơi với b ... Thuỷ
Khối trưởng
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu: 
v Hoạt động 1: Phép trừ 55 –8
ị ĐDDH: Bảng cài, bộ thực hành Toán.
 -Nêu bài toán: Có 55 que tính, bớt đi 8 que tính, hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
 -Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào?
 Yêu cầu HS nêu cách đặt tính của mình.
 -Bắt đầu tính từ đâu? Hãy nhẩm to kết quả của từng bước tính?
Vậy 55 trừ 8 bằng bao nhiêu?
Yêu cầu HS nhắc lại cách đạt tính và thực hiện phép tính 55 –8.
v Hoạt động 2: Phép tính 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9.
 -Tiến hành tương tự như trên để rút ra cách thực hiện các phép trừ 56 –7; 37 – 8; 68 –9. Yêu cầu không được sử dụng que tính.
56	* 6 không trừ được 7, lấy 16 trừ 7 bằng 9, -7	 nhớ 1. 5 trừ 1 bằng 4, viết 4. 
49	 Vậy 56 trừ 7 bằng 49.
37	* 7 không trừ được 8, lấy 17 trừ 8 bằng 9, -8	 nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. 
29	 Vậy 37 trừ 8 bằng 29.
68	* 8 không trừ được 9, lấy 18 trừ 9 bằng 9, -9	 nhớ 1. 6 trừ 1 bằng 5, viết 5. 
59	 Vậy 68 trừ 9 bằng 59.
v Hoạt động 3: Luyện tập- thực hành
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập.
Gọi 3 HS lên bảng thực hiện 3 con tính: 45 – 9; 96 – 9; 87 – 9.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
Yêu cầu HS tự làm bài tập.
\
Tại sao ở ý a lại lấy 27 – 9?
 -Yêu cầu HS khác nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò 
-Khi đặt tính theo cột dọc ta phải chú ý điều gì?
-Thực hiện tính theo cột dọc bắt đầu từ đâu?
- Hãy nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 68 – 9.
Chuẩn bị: 65 – 38 ; 46 – 17 ; 57 – 28 ; 78 – 29.
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Lắng nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép tính trừ 55 –8 .
 55
 - 8
 47
- Viết 55 rồi viết 8 xuống dưới sao cho 8 thẳng cột với 5 (đơn vị). Viết dấu – và kẻ vạch ngang.
- Bắt đầu từ hàng đơn vị (từ phải sang trái). 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1. 5 trừ 1 bằng 4, viết 4.
- 55 trừ 8 bằng 47.
- HS trả lời. Làm bài vào vở.
- Nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính, kết quả phép tính.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Tự làm bài.
X + 9 = 27 7 + x = 35 x + 8 = 46 X = 27 –9 x = 35 – 7 x = 46 –8
X = 18 x = 28 x = 38
Vì x là số hạng chưa biết, 9 là số hạng đã biết, 27 là tổng trong phép cộng x + 9 = 27. Muốn tính số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Chú ý sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng với cột chục. Trừ từ hàng đơn vị.
- Trả lời
	DUYỆT BGH	GVCN
Trường Tiểu học Phạm Hùng 
Người soạn : Nguyễn Thị Hồng Thuỷ
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Toán
 Tuần:14
 BÀI : 65-38, 46-17, 57-28, 78-29
 Ngày dạy:23/11/2010
I. Mục tiêu
- Giúp HS:Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29.
- Củng cố giải bài toán có lời văn bằng một phép tính trừ (bài toán về ít hơn)
- Ham thích học Toán.
II. ĐDDH
GV: Bộ thực hành Toán, bảng phụ.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động dạy
Hoạt động học
a/Giới thiệu: 
b/ Phát triển các hoạt động
v Hoạt động 1: Phép trừ 65 – 38
ị ĐDDH: Bảng cài, bộ thực hành Toán.
-Nêu bài toán: Có 65 que tính, bớt 38 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Có thể yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện phép tính của 1 đến 2 phép tính trong các phép tính trên.
v Các phép trừ 46–17; 57–28; 78–29
Tiến hành tương tự
v Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 2:
Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Viết lên bảng.
 86 ____ 
Hỏi: Số cần điền vào __ là số nào? Vì sao?
Điền số nào vào __ ? Vì sao?
Vậy trước khi điền số chúng ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài tiếp, gọi 3 HS lên bảng làm bài.
Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn trên bảng.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài toán thuộc dạng gì? Vì sao con biết?
Muốn tính tuổi mẹ ta làm thế nào?
Yêu cầu HS tự giải bài toán vào Vở bài tập.
c/Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: Luyện tập
Cả lớp
- Nghe và phân tích đề.
- Thực hiện phép tính trừ 65 – 38 .
-
- Làm bài: 65
 38
 27
- 5 không trừ đuợc 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1, 3 thêm 1 là 4, 6 trừ 4 bằng 2.
- Nhắc lại và làm bài. 5 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một con tính.
-
 85 55 95 75 45
 27 - 18 - 46 - 39 - 37
 58 37 49 36 8
- Nhận xét bài của bạn trên bảng, về cách đặt tính, cách thực hiện phép tính.
Cá nhân, cả lớp
- Đọc phép tính
- Làm bài.
- Trả lời.
- Cả lớp làm bài: 3 HS lên bảng thực hiện 3 phép tính: 96 – 48; 98 – 19; 76 – 28 .
- Nhận xét bài của bạn.
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- Điền số 80 vào vì 86 – 6 = 80.
- Điền số 70 vì 80 – 10 = 70.
- Thực hiện tính nhẩm tìm kết quả của phép tính.
- Làm bài
- Nhận xét bài của bạn và tự kiểm tra bài của mình.
- Đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn, vì “kém hơn” nghĩa là “ít hơn”.
Lấy tuổi bà trừ đi phần hơn.
Làm bài
Tóm tắt
Bà: 65 tuổi
Mẹ kém bà: 27 tuổi
Mẹ: __ tuổi?
Bài giải
Tuổi của mẹ là:
65 – 27 = 38 (tuổi)
 Đáp số: 38 tuổi.
 Duyệt BGH
Người soạn
Nguyễn Thị Hồng Thuỷ
Khối trưởng
Trường Tiểu học Phạm Hùng 
Người soạn : Nguyễn Thị Hồng Thuỷ
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Toán
 Tuần:14
 BÀI : Luyện tập
 Ngày dạy: 24/11/2010
I. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố về:Các phép trừ có nhớ đã học các tiết 64, 65, 66 (tính nhẩm và tính viết).
 - Bài toán về ít hơn.Biểu tượng hình tam giác.
- Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. ĐDDH
GV: 4 mảnh bìa hình tam giác như bài tập 5.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động dạy
Hoạt động học
a/Giới thiệu: 
b/ Phát triển các hoạt động
Luyện tập.
v Hoạt động 1: Luyện tập: Các phép trừ có nhớ.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:
-Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào Vở bài tập.
Yêu cầu HS thông báo kết quả.
Bài 2:
Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả vào bài.
-Hãy so sánh kết quả của 15 – 5 – 1 và 15 – 6.
So sách 5 + 1 và 6
Hãy giải thích vì sao 15 –5 –1 = 15 – 6.
 -Kết luận: Khi trừ 1 số đi 1 tổng số thì cũng bằng số đó trừ đi từng số hạng. Vì thế khi biết 15 – 5 – 1 = 9 có thể ghi ngay kết quả 15 – 6 = 9.
Bài 3:
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS tự làm bài.
Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
-Yêu cầu 4 HS lên bảng lần lượt nêu lên cách thực hiện phép tính của 4 phép tính.
Nhận xét và cho điểm HS.
v Hoạt động 2: Luyện tập
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 4:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài toán thuộc dạng gì?
Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài.
c/. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: Bảng trừ
Cá nhân
Nhẩm và ghi kết quả.
-HS nối tiếp nhau thông báo kết quả (theo bàn hoặc theo tổ). Mỗi HS chỉ đọc kết quả 1 phép tính.
Tính nhẫm.
HS làm bài và đọc chữa. Chẳng hạn: 15 trừ 5 trừ 1 bằng 9. 15 trừ 6 bằng 9.
Bằng nhau và cùng bằng 9.
5 + 1 = 6.
Vì 15 – 5 = 5, 5 + 1 = 6 nên 15 –5 –1 bằng 15 –6 .
Đặt tính rồi tính.
Tự làm bài. 4 HS lên bảng làm bài.
Nhận xét bài của bạn cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính.
Trả lời.
Cả lớp
Đọc đề bài
Bài toán về ít hơn.
 Tóm tắt
	Mẹ vắt: 50 l
	Chị vắt ít hơn: 18 l
 Chị vắt:.l ?
Làm bài.
Bài giải
Số lít sữa chị vắt được là:
50 – 18 = 32 (lít)
Đáp số: 32 lít.
Người soạn
Nguyễn Thị Hồng Thuỷ
Khối trưởng
 Duyệt BGH
Trường Tiểu học Phạm Hùng 
Người soạn : Nguyễn Thị Hồng Thuỷ
Môn: Toán
 Tuần:14
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 BÀI : Luyện tập
 Ngày dạy: 26/11/2010
I. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố về:Các bảng trừ có nhớ.Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ chưa biết trong một hiệu.Bài toán về ít hơn
 - Độ dài 1 dm, ước lượng độ dài đoạn thẳng.
 - Toán trắc nghiệm 4 lựa chọn.
- Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. ĐDDH
GV: Bảng phụ, trò chơi.
HS: Bảng con, vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động dạy
Hoạt động học
a/Giới thiệu: Luyện tập.
b/Pát triền các hoạt động
v Hoạt động 1: Củng cố phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1: Trò chơi “ Xì điện “.
-Chuẩn bị: Chia bảng thành 2 phần. Ghi các phép tính trong bài tập 1 lên bảng. Chuẩn bị 2 viên phấn màu (xanh, đỏ).
-Nêu cách chơi: 
Bài2:
-Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập. 3 HS lên bảng làm bài. Mỗi HS làm 2 phép tính.
-Yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép tính: 35 – 8; 81 – 45; 94 – 36.
Nhận xét cho điểm HS.
* Củng cố: Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ chưa biết trong một hiệu.
Bài 3:
Hỏi: Bài toán yêu cầu tìm gì ?
v Hoạt động3: Củng cố: Bài toán về ít hơn .
Bài 4:
Yêu cầu HS đọc đề bài, nhận dạng bài toán và tự làm bài.
Bài toán thuộc dạng toán ít hơn.
c/. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: 100 trừ đi 1 số.
.
Cả lớp
- HS thực hành trò chơi.
Thực hiện đặt tính rồi tính.
Nhận xét bài bạn về cách đặt tính, cách thực hiện phép tính. (Đúng/sai)
3 HS lần lượt lên bảng trả lời
Tìm x.
x là số hạng trong phép cộng; là số bị trừ trong phép trừ.
Trả lời.
Cá nhân
HS tự làm bài. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
 Tóm tắt
 Thùng to: 45 kg đường
 Thùng bé ít hơn: 6 kg đường
 Thùng bé:  kg đườn
Bài giải
 Thùng bé có là:
45 – 6 = 39 (kg)
 Đáp số: 39 kg đường
 Duyệt BGH
Người soạn
Nguyễn Thị Hồng Thuỷ
Khối trưởng
	HUỲNH KHÁNH ĐOAN

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao an 2 tuan 14KNS.docx